Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.36 KB, 75 trang )
Báo cáo thực tập
toàn bộ vốn
GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
Tổng số vốn sử dụng bình quân
Bảng 6:
Đơn vị tính: đồng
Chênh lệch
TT
Tỷ
Chỉ tiêu
2012
Doanh thu
1 thuần
2 Tổng vốn
Số vòng quay
2013
Tuyệt đối
13,768,862,299
14,485,236,232
14,236,454,255
15,632,569,300 1,396,115,045 9.81
0.97
0.93
716,373,933
lệ(%)
5.20
toàn bộ vốn
3 KD=(2:6)
-0.04
-4.19
Ta thấy số vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh năm 2013 giảm so với năm
2012 4.19% tức giảm 0.04 vòng do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
- Doanh thu thuần năm 2013 so với năm 2012 tăng 5. 2% tương ứng tăng 716
373 933 đồng làm cho vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh tăng.
- Tổng vốn năm 2013 so với năm 2012 tăng 9.81% tương ứng số tuyệt đối tăng
1 396 115 045đồng làm cho vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh giảm.
Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND
56
Báo cáo thực tập
GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
b.Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Bảng 7: Bảng cơ cấu vốn:
Đơn vị tính: đồng
So sánh 2013 với
2012
Chỉ
tiêu
Tổng
Tỷ lệ
2011
2013
14,109,440,90
vốn
VCĐ
2012
(%)
15,632,569,30
1,396,115,04
0
5
9 14,236,454,255
7,322,111,701
Tuyệt đối
6,978,665,609
6,878,054,369
9.81
-100,611,240 -1.44
1,496,726,28
VLĐ
6,787,329,208
7,257,788,646
8,754,514,931
5 20.62
Ta thấy vốn kinh doanh của Công ty tăng dần trong 3 năm. Với công ty, vốn
kinh doanh đầu tư phần lớn vào vốn lưu động, năm 2013 so với năm 2012 tăng
20.62%. tương ứng tăng 1 496 726 285 đồng.
+ Sức sản xuất =
Tổng doanh thu thuần
vốn cố định
Vốn cố định sử dụng bình quân
+ Suất hao phí =
Vốn cố định sử dụng bình quân
vốn cố định
Tổng doanh thu thuần
Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Đơn vị tính: đồng
Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND
57
Báo cáo thực tập
GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
Chỉ tiêu
2011
2012
2013
Sức sản xuất VCĐ
1.950
1.970
2.110
Suất hao phí VCĐ
0.510
0.510
0.470
Sức sinh lời của VCĐ
0.007
0.046
0.034
Bảng 9:Chênh lệch giữa các năm của hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Chênh lệch 2013 với 2011
Tuyệt đối
Tỷ lệ(%)
Chênh lệch 2013 với 2012
Tuyệt đối
Tỷ lệ(%)
Sức sản xuất vốn cố
định
0.16
8.205
0.14
7.1066
Suất hao phí vốn cố
định
-0.04
-7.843
-0.04
-7.843
0.027
398.145
-0.012
-25.34
Sức sinh lời của
VCĐ
+ Sức sản xuất vốn cố định: Sức sản xuất vốn cố định tăng qua các năm.
Năm 2011 cứ 1 đồng vốn cố định mà công ty đầu tư thì thu được 1.95 đồng doanh
thu. Năm 2012 sức sản xuất tăng lên 1.97 và năm 2013 tăng lên 2.11. Ta thấy hiệu
quả sản xuất vốn cố định tương đối cao. Nguyên nhân là do doanh thu tăng
716,373,933đồng, vốn cố định bình quân năm 2013 giảm 1.44% tương ứng giảm
100,611,240 đồng so với năm 2012 làm cho sức sản xuất vốn cố định tăng.
+Suất hao phí vốn cố định: Suất hao phí từ năm 2011-2012 không đổi, từ
năm 2012-2013 giảm 7.843% tương ứng giảm 0.04 đồng.
+ Sức sinh lợi của vốn cố định: Ta thấy, sức sinh lợi của vốn cố định năm
2011 là0.007 có nghĩa là cứ 1 đồng vốn cố định đầu tư thì thu được 0.007 đồng lợi
nhuận sau thuế. Đến năm 2012, sức sinh lợi của vốn cố định là 0.046 và năm 2013
Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND
58
Báo cáo thực tập
GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
là 0.34. Sức sinh lợi năm 2013 giảm 25.34% so với năm 2012 tương ứng giảm
0.012 đồng. Sức sinh lợi năm 2013 tăng 398.145% so với năm 2011 tương ứng
tăng 0.027 đồng.
c.Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+ Sức sản xuất =
vốn lưu động
+ Sức sinh lợi =
vốn lưu động
Tổng doanh thu thuần
Vốn lưu động sử dụng bình quân
Lợi nhuận thuần
Vốn lưu động sử dụng bình quân
Bảng 10: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Sức sản xuất của vốn lưu động
Sức sinh lời của vốn lưu động
2011
2.10
0.0074
2012
1.90
0.0440
2013
1.65
0.0268
Bảng 11: Chênh lệch giữa các năm của hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Đơn vị tính: đồng
Chênh lệch 2013 với
Chỉ tiêu
Chênh lệch 2013 với
2011
2012
Tuyệt đối
Sức sản xuất của vốn lưu động
Sức sinh lời của vốn lưu động
Tỷ lệ(%)
Tuyệt đối
Tỷ
lệ(%)
-0.45
-21.429
-0.25
-13.16
0.0194
262.162
-0.017
-39.09
+ Sức sản xuất của vốn lưu động: Năm 2011 sức sản xuất của vốn lưu
động là 2.10 nghĩa là cứ 1 đồng vốn lưu động mà Công ty đầu tư thì thu đưojc 2.10
Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND
59
Báo cáo thực tập
GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
đồng doanh thu. Năm 2012,2013 sức sản xuất của vốn lưu động giảm dần. Việc
sức sản xuất của vốn lưu động giảm cũng ảnh hưởng đến doanh thu của công ty.
Sức sản xuất giảm là do do doanh thu năm 2013 tăng so với năm 2012 là
716,373,933đồng, vốn lưu động tăng 20.62% tương ứng tăng 1,496,726,285 đồng
làm cho sức sản xuất của vốn lưu động giảm.
+ Sức sinh lợi của vốn lưu động: Ta thấy sức sinh lợi của vốn lưu động
năm 2011 là 0.0074 có nghĩa là cứ 1 đồng vốn lưu động đầu tư được 0.0074 đồng
lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2012 tăng lên là 0.0440 và đến năm 2013 giảm xuống
còn 0.0268. Nguyên nhân do lợi nhuận sau thuế năm 2013 so với năm 2012 giảm
84,315,313 đồng, vốn lưu động tăng 20.62% tương ứng tăng 1,496,726,285 đồng
làm cho sức sinh lợi vốn lưu động năm 2013 giảm so với năm 2012.
Để so sánh sức sinh lợi của vốn cố định và vốn lưu động ta có biểu đồ:
d.Mức doanh thu bình quân mỗi lao động
+ Sức sản xuất =
vốn cố định
Tổng doanh thu
Tổng số lao động bình quân
Bảng 12: Mức thu bình quân mỗi lao động trong công ty giai đoạn từ năm 20112013:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu
Đơn vị tính
Đồng
2011
14,274,450,19
7
90
2012
13,768,862,29
9
91
Số lao động
Người
bình quân
Mức doanh
Đồng/người
158,605,002
151,306,179
thu bình quân
mỗi lao động
Bảng 13: Chênh lệch của mức doanh thu bình quân mỗi lao động:
Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND
60
2013
14,485,236,23
2
94
154,098,258
Báo cáo thực tập
GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Chênh lệch 2013 với
2011
Tuyệt đối
Mức doanh
thu bình
quân mỗi
lao động
Tỷ
lệ(%)
-4,506,744
-2.84
Chênh lệch 2013 với
2012
Tuyệt đối
2,792,079
Tỷ
lệ(%)
1.85
Chênh lệch 2012
với 2011
Tuyệt đối
-7,298,823
Tỷ
lệ(%)
-4.60
Mức doanh thu bình quân mỗi lao động năm 2012 giảm 4.60% tương ứng
giảm 7 298 823 đồng. Đến năm 2013, mức doanh thu bình quân mỗi lao động tăng
so với năm 2012 là 1.85% tương ứng tăng 2 792 079 đồng. Chứng tỏ công ty đã có
nhiều cố gắng để mức doanh thu bình quân mỗi lao động ngày một được cải thiện.
Chế độ đãi ngộ đối với công nhân viên trong Công ty:
+ Lương, thưởng và các phụ cấp khác (cơm trưa, xăng xe…)
+ Được đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu trước khi nhận việc
+ Được hưởng đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ phúc
lợi khác như: nghỉ lễ, Tết, phép năm, tham quan du lịch hàng năm theo quy định
của Nhà nước và chính sách đãi ngộ của Công ty.
5.Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
a.Những tồn tại:
Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND
61
Báo cáo thực tập
GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
Bên cạnh những thành công nổi bật của công ty thì công ty vẫn còn một số tồn tại
cần khắc phục là:
Trình độ tay nghề của một số công nhân còn hạn chế, cần bồi dưỡng rèn luyện, để
sẵn sàng tiếp thu khai thác hiệu quả năng lực công nghê, đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao về chất lượng xi măng cũng như các vật liệu khác của công ty.
Tổ chức phân công công việc trong sản xuất, kinh doanh vẫn còn những hạn chế.
Đôi khi còn không có sự thống nhất giữa các bộ phận quản lý, sự điều tiết công
việc ít nhạy bén.
Máy móc thiết bị vẫn còn hạn chế, nhưng trong những năm vừa qua công ty đã đầu
tư mua máy móc thiết bị nhưng vẫn chưa đủ.
b.Nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
Những tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty do đâu mà
có? Đây là một câu hỏi rất lớn bởi nếu xác định rõ được thì sẽ có những biện pháp
thích hợp để khắc phục. Những tồn tại đó bao gồm nguyên nhân chủ quan lẫn
nguyên nhân khách quan.
+Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân chủ quan là những nguyên nhân phát sinh có trong công ty,
trong nội bộ của công ty. Những nguyên nhân này ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Đó là:
Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản trị:
Tuy trong những năm gần đây công ty đã có những thay đổi cơ bản bộ máy
quản lý sao cho gọn nhẹ, nhưng hoạt động phải hiệu quả nhất. Nhưng thế vẫn chưa
là đủ, bởi thực tế khi tiến hàng đã gặp không ít những khó khăn cũng như là các
vướng mắc. Sự đồng bộ của các phòng ban vẫn còn có những hạn chế, thực hiện
Trần Thị Hệ- ĐHQT4A3ND
62