Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 118 trang )
6
Hình 1.1: Vị trí khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình [25]
b. Điều kiện khí hậu, khí tượng [26]
Khu vực khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình nằm trong khu
vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông với 2 mùa rõ
rệt. Mùa nóng từ cuối tháng 4 đến giữa tháng 10: nóng ẩm, mưa nhiều. Nhiệt
độ trung bình 28oC – 29oC, thấp nhất 23,0oC, cao nhất 34,5oC. Độ ẩm không
khí trung bình 85% - 90%. Hướng gió chính là Đông Nam, tốc độ gió 2 - 4
m/s. Mùa này thường hay có bão, bão kèm theo mưa to, gió mạnh, lượng mưa
1.400mm đến 1.800mm, chiếm 80% lượng mưa cả năm. Số giờ nắng trong
năm 1.600 - 1.800 giờ. Mùa lạnh từ giữa tháng 10 đến cuối tháng 3 năm sau,
khí hậu lạnh, ít mưa. Nhiệt độ trung bình 17oC – 19oC, thấp nhất 15,1oC, cao
nhất 22,8oC. Độ ẩm không khí trung bình 60% - 80%. Hướng gió thịnh hành
là gió Đông Bắc. Nhiệt độ khu xử lý chất thải rắn thể hiện tại bảng 1.1.
Bảng 1.1 Nhiệt độ bình quân của không khí [26]
Tháng
1
T0
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
15,1 16,8 18,8 23,0 26,0 27,3 30,1 34,5 27,6 24,1 21,4 18,0
- Tổng nhiệt lượng 85000C/năm. Nhiệt độ trung bình 23 oC – 24oC, cao
nhất là 38 oC - 39 oC, thấp nhất 4 oC - 5 oC.
- Độ hụt ẩm bão hòa được thể hiện bảng 1.2.
Bảng 1.2 Độ hao hụt bão hoà của độ ẩm trong khu vực khu xử lý [26]
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
T0
2,5
2,12
2,0
2,8
5,7
6,7
7,57
5,6
9
10
4,76 4,85
11
12
5,0
3,38
11
12
- Lượng mưa trung bình được thể hiện tại bảng 1.3.
Bảng 1.3 Lượng mưa trung bình tháng nhiều năm [26]
Thá
g
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
7
mm
23,3 28,3 42,4 88,5 181,5 192,6 222,3 350 344 222 34,8 27,3
- Gió: Vận tốc gió trung bình của các tháng tương đối đồng đều: V gió =
2-2,5m/s. Riêng 2 tháng cuối năm Vgió = 9-10(m/s), có lúc mạnh tới 16m/s.
- Bốc hơi:
+ Bốc hơi cao nhất trong ngày: 13,8 (mm);
+ Bốc hơi thấp nhất trong ngày: 0,1 (mm);
+ Trung bình năm: 770 mm.
c. Điều kiện địa chất [36]
Địa chất khu vực là vùng trầm tích sông biển.
Trên cùng là lớp đất nhân tạo gồm các chất hữu cơ và gạch ngói vỡ, có
chiều dày 0,6 - 1,0 m. Các lớp tiếp theo có:
+ Lớp sét dẻo mỏng màu vàng dày 0,3 - 0,4m.
+ Lớp bùn á cát hoặc á sét dày 1,5 - 3,0m.
+ Lớp cát hạt mịn dày 5,0m - 7,0m.
+ Lớp bùn dày 5m
Như vậy, địa chất của khu vực thuộc loại trung bình, cường độ R
=1kG/cm2, nhìn chung thuận lợi cho xây dựng, mực nước ngầm trong khu vực
là 2,5m - 3,5m.
d. Điều kiện thuỷ văn [26]
Khu vực khu xử lý có sông Trà Lý chảy qua, đoạn dài 1,5 km, chiều
rộng từ 150 – 200m. Cao độ đáy sông -6,5m. Cao độ mặt đê +5,2m. Mực
nước trung bình +2,8m, thấp nhất +0,48m, lớn nhất +4,8m. Lưu lượng dòng
chảy trung bình 896m3/s, nhỏ nhất 542m3/s, lượng phù sa lớn. Chế độ thuỷ
văn của khu vực phụ thuộc vào chế độ thuỷ văn của sông Hồng thông qua
sông Trà Lý.
Tài liệu mưa tại Thái Bình do trạm khí tượng thủy văn Thái Bình cấp:
Tài liệu được đo liên tục từ năm 2007-2009. Thời điểm đo từ tháng 7 đến
8
tháng 9 hàng năm. Thống kê lưu lượng mưa ≤5h, ≤9h, ≤12h. Tần xuất mưa:
P=1%, 3%, 5%. Lượng mưa lấy theo tài liệu đo mưa tại sông Trà Lý được thể
hiện bảng 1.4
Bảng 1.4. Mực nước trên sông Trà lý tại một số điểm đo [26]
Năm
2003
2004
2005
Mực nước
Điểm đo
Hmax
(m)
Hmin
(m)
Hmax
(m)
Hmin
(m)
Hmax
(m)
Hmin
(m)
Cự Lâm
2,45
0,5
2,05
0,52
1,85
0,5
Phú Khánh
2,09
0,48
1,52
0,45
1,30
0,42
Lân
1,10
0,1-0,3
1,12
0,1-0,35
1,02
0,1-0,4
e. Đặc điểm địa hình
Địa hình khu vực nhìn chung bằng phẳng. Cao độ trung bình +3,0m.
1.1.2. Hệ thống hạ tầng khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình ,
tỉnh Thái Bình [27]
- Quy mô của khu xử lý:
Khu xử lý chất thải rắn tại Tp.Thái Bình có diện tích khoảng 2,5 ha
gồm các hạng mục công trình là: Khu vực tập trung chất thải, khu vực sản
xuất phân compost, khu vực phân loại chất thải tái chế và tiêu hủy, khu vực
đặt lò đốt chất thải nguy hại, khu vực bãi chôn lấp, khu điều hành. Cụ thể, quy
mô các hạng mục công trình của khu xử lý được thể hiện ở bảng 1.5.
- Công suất của khu xử lý:
Lượng chất thải được vận chuyển hàng ngày về khu xử lý khoảng 206,6
tấn/ngày. Trong đó, chỉ có lượng chất thải rắn có thể tái chế được của các khu
công nghiệp, chất thải hữu cơ từ các hộ dân ngoại thành là không chở về khu
xử lý, còn lại toàn bộ chất thải được tập trung đưa về khu xử lý. Chi tiết các
loại chất thải được thể hiện trong bảng 1.6.
9
Bảng 1.5. Hiện trạng các hạng mục trong khu xử lý chất thải rắn
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình [17]
Khu vực
Hạng mục công trình
Kí hiệu
Khu, phân loại và sản xuất phân
hữu cơ
Diện tích
(m2)
2.000
Khu tập kết và phân loại rác hữu cơ
1
900
Khu sản xuất phân hữu cơ
2
800
Khu chứa thành phẩm hữu cơ
A
3
300
B
Bãi chôn lấp chất thải
C
Khu lò đốt
18-1, 18 -2, 18-3
4
Khu hành chính
D
18.000
500
435
Nhà làm việc cán bộ
5
360
Nhà nghỉ công nhân
6
75
Khu phụ trợ
323
Trạm cân
90
Nhà để xe công nhân
8
100
Cầu rửa xe
9
90
Nhà bảo vệ
10
40
Công viên cây xanh
E
7
11
3
Khu kỹ thuật
3.742
Hệ thống giao thông
2.477
Khu chứa vật tư
F
12
13
50
Trạm biến thế
14
35
Hệ thống thu nước rác
15
200
Hồ điều hoà
16
900
Công trình cấp nước
17
80
Tổng
25.000