Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 118 trang )
9
Bảng 1.5. Hiện trạng các hạng mục trong khu xử lý chất thải rắn
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình [17]
Khu vực
Hạng mục công trình
Kí hiệu
Khu, phân loại và sản xuất phân
hữu cơ
Diện tích
(m2)
2.000
Khu tập kết và phân loại rác hữu cơ
1
900
Khu sản xuất phân hữu cơ
2
800
Khu chứa thành phẩm hữu cơ
A
3
300
B
Bãi chôn lấp chất thải
C
Khu lò đốt
18-1, 18 -2, 18-3
4
Khu hành chính
D
18.000
500
435
Nhà làm việc cán bộ
5
360
Nhà nghỉ công nhân
6
75
Khu phụ trợ
323
Trạm cân
90
Nhà để xe công nhân
8
100
Cầu rửa xe
9
90
Nhà bảo vệ
10
40
Công viên cây xanh
E
7
11
3
Khu kỹ thuật
3.742
Hệ thống giao thông
2.477
Khu chứa vật tư
F
12
13
50
Trạm biến thế
14
35
Hệ thống thu nước rác
15
200
Hồ điều hoà
16
900
Công trình cấp nước
17
80
Tổng
25.000
10
Bảng 1.6: Khối lượng và thành phần chất thải rắn trung bình hàng ngày
đưa về khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình [17]
TT
Nguồn
phát sinh
Quy
mô
1
Sinh hoạt
170.000
người
2
Công
nghiệp
3
Bệnh viện
458
ha
2120
giường
Tổng
Tổng
Tổng lượng CTR cần xử
Tổng
lượng
lý(T/ngày)
lượng
CTR
CTR tái
phát
SX
Chôn
Thiêu
chế
sinh
compost
lấp
đốt
(T/ngày)
(T/ngày)
(T/ngày) (T/ngày) (T/ngày)
272
111,5
48,15
48,15
64,2
104,4
59,472
13,478
13,478
17,971
4,66
1,864
0,8388
0,2516
0,1007
381,06
172,84
62,467
61,88
82,272
Tổng: 206,6 tấn/ngày
- Công nghệ xử lý chất thải rắn tại tại khu xử lý chất thải rắn
thành phố Thái Bình bao gồm: Sản xuất phân compost, thiêu đốt, chôn lấp
hợp vệ sinh. Cụ thể, quy trình xử lý được thể hiện sơ đồ 1.1.
Các hạng mục công trình chính trong khu xử lý chất thải rắn thành phố
Thái Bình bao gồm:
a. Khu sản xuất phân compost
Hệ thống sản xuất phân compost được thiết kế như sau:
- Khu tiếp nhận chất thải rắn hữu cơ: Khu này gồm nhà tiếp nhận chất
thải rắn hữu cơ và điểm tiếp nhận chất thải để đưa lên băng chuyền. Kích
thước của khu này là 29 x 32,5m; điểm tiếp nhận chất thải có kích thước 2 x
3m gồm có băng tải xích với kích thước 1,2 x 3m.
- Khu băm cắt và phân loại chất thải hữu cơ: Gồm hệ thống băng chuyền
tải, tang quay băm cắt vật liệu, phân loại từ tính, khu chứa chất thải có kích
thước lớn hơn 50mm. Kích thước các bộ phận được thể hiện trong bảng 1.7.
11
Sơ đồ 1.1. Quy trình xử lý chất thải rắn tại khu xử lý chất thải rắn
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình [17]
Đầu vào
Nước rác
Sàn tập
kết rác
BT1
BT2
BT3
Hệ thống
chứa
VSV
Hệ thống
Tận dụng
bể ủ tươi
phế liệu
Hệ thống
cung cấp
khí
Hệ thống
bể ủ chín
Sàng
phân loại
Hệ
HT Lò
thống
đốt rác
lọc bụi
công
khí
nghiệp
Khí sạch
Mùn thô
tạp chất
Chôn lấp
Đầu ra
Mùn
tinh
Phân vi sinh
12
Bảng 1.7: Các hạng mục công trình trong khu sản xuất phân hữu cơ [17]
TT
Công trình
Số lượng
Kích thước
(m)
1
Băng tải xích
01
2x3
2
Băng tải phân loại
01
1 x 11
3
Tang quay
01
2x6
4
Băng tải chất thải >50mm
01
1 x 4,5
5
Băng tải phân loại từ tính
01
1x7
6
Thùng đựng kim loại
01
1x1
7
Băng tải chất thải < 50mm
02
1 x 7,5; 1 x 4,5
8
Khu phối trộn
01
10 x 10
9
Bể ủ tươi
20
3x5x5
10
Bể ủ chín
20
3x5x5
11
Phễu nạp liệu
01
1x1
12
Sàng
01
3x3
13
Khu chứa chất vi lượng
01
14
Bộ phận phối trộn
01
15
Bộ phận đóng bao
01
16
Nhà điều hành
01
5x5
17
Băng chuyền chất trơ
01
1 x 17
18
01
20 x 30
02
1,2 x 23; 1,2 x 25
20
Kho chứa phân hữu cơ
Băng chuyền phân compost đã
đóng bao
Nhà thí nghiệm hữu cơ
01
5x7
21
Khu chứa chất trơ
01
7 x 20
22
Công trình tiếp nhận rác
01
20 x 30
23
Khu chứa chất thải >50mm
01
10 x 10
25
Bể thu gom nước rác
01
4x4
19
- Khu phối trộn và ủ:
13
Khu phối trộn là khu mà chất thải đã được phân loại, băm cắt có kích
thước nhỏ hơn 50mm được phối trộn các loại men hữu cơ trước khi được cho
vào bể ủ tươi.
Trong khu ủ tươi hiện tại có 20 bể ủ tươi, mỗi bể ủ có diện tích 14m 2,
dung tích của mỗi bể ủ là 70m3 có hệ thống kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm. Thời
gian ủ tươi là 15 ngày.
Với hệ thống bể ủ chín dạng hở, thời gian ủ trong 10 ngày, bể ủ có kích
thước 15m2, và có 20 bể ủ.
- Khu đóng bao hoàn thiện sản phẩm: Gồm máy nghiền sàng, băng
chuyền, dây chuyền phối trộn các chất vi lượng, dây chuyền đóng bao và kho
chứa phân hữu cơ thành phẩm.
b. Khu vực lò đốt chất thải
- Hiện trạng khu xử lý đã xây dựng 3 lò đốt chất thải công nghiệp công
suất 500kg/h, 1000kg/h, 2000 kg/h do Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng Công
nghệ mới và Môi trường (Envic) chế tạo và lắp đặt. Công nghệ Envic đã được
Bộ trưởng Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ công nghệ hợp chuẩn và Bộ Khoa học
và Công nghệ thẩm định, đánh giá là công nghệ hiện đại khuyến khích phát
triển trên cả nước.
- Hiện tại, công ty đang trình UBND tỉnh phê duyệt xây dựng thêm một
lò đốt rác công nghiệp công suất 4000 kg/h.
c. Khu chôn lấp
Tính đến hết tháng 12/2013, khu vực chôn lấp chất thải rắn được chia
làm 3 ô chôn lấp nổi, theo quan sát cho thấy việc chôn lấp chất thải rắn không
đúng với quy định tại TCVN 6696:2000/BTNMT
và TCXDVN
261:2001/BXD. Kết cấu thành và đáy ô chôn lấp không có lớp chông thấm;
khu vực bãi chôn lấp không có hệ thống thu gom nước mặt, hệ thống thu gom
nước rỉ rác, hệ thống thu gom khí rác. Hệ thống nước mặt và nước rỉ bãi rác
14
chảy tràn trong bãi, chảy ra khu vực đồng ruộng và khu dân cư xung quanh.
Hiện tại, Công ty TNHH MTV Môi trường và Công trình đô thị Thái
Bình đang tiến hành thu gom rác từ hai ô rác số 1 và số 2 thành một ô rác thứ
3 và tiến hành đóng bãi. Ô chôn lấp thứ 3 đang xây dựng dạng nửa nổi, nửa
chìm trên cơ sở tận dụng độ dốc của địa hình tự nhiên để hạn chế đào, đắp.
Dọc theo các ô chôn lấp số 3 chỉ có 1 đường ô tô vào, đường được đắp cao
3,5-4,0m so với đáy bãi.
Thực tế, xung quanh ô chôn lấp số 3, công ty đang xây dựng hệ thống
thu gom nước mưa bằng các mương bê tông chữ nhật với B=400mm, H=
500mm, độ dốc 40/00 dẫn vào hồ sinh học. Nước rỉ rác tại khu chôn lấp được
thu theo các ống PVC dọc theo đáy bãi, có đường kính D = 150mm, độ dốc
dọc 1%. Nước rỉ rác tiếp tục từ ống PVC tự chảy ra mương nắp đan B =
400mm, H =500mm đang xây dựng dẫn về bể thu gom có dung tích 50.000
m3 và được bơm về trạm xử lý nước thải Phúc Khánh. Tại đây, nước rác được
xử lý cùng với nước thải khu khu công nghiệp Phúc Khánh.
Tại khu chôn lấp chất thải rắn chưa bố trí hệ thống thu gom và xử lý
khí thoát ra từ các ô chôn lấp.
d. Đường giao thông nội bộ trong khu xử lý
Các tuyến đường từ khu xử lý chất thải vào các bãi gồm các đường:
- Đường dẫn từ đường tỉnh lộ vào khu xử lý có chiều dài 20m, bề rộng
15m, kết cấu đá, sỏi.
- Đường từ cổng chính đến khu phân loại có chiều dài 50m, bề rộng
20m được đổ bê tông.
- Đường trong khu xử lý: Khu phân loại, sản xuất phân, lò đốt và khu
hành chính được kết nối bằng trục đường bê tông dài 70m, bề rộng 30m.
- Đường dẫn từ khu sản xuất phân compost vào ô chôn lấp có chiều dài
50m, bề rộng mặt đường 7,5m, kết cấu đá, sỏi.
15
Hiện nay, các tuyến đường này đã xuống cấp, xuất hiện nhiểu hố sâu
đọng nước vào những ngày mưa, không đảm bảo an toàn giao thông.
e. Hệ thống thoát nước trong khu xử lý
- Theo thiết kế, hệ thống thoát nước trong khu xử lý gồm có:
+ Hệ thống thoát nước nước mặt: Có vai trò thu gom nước mưa và
nước rửa xe ra vào khu xử lý.
+ Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt: Có vai trò thu gom nước thải sinh
hoạt từ khu hành chính, khu sinh hoạt và nghỉ ngơi của công nhân viên trong
khu xử lý.
+ Hệ thống thu gom nước rác: Thu gom toàn bộ nước rác từ khu tập
kết, khu phân loại, khu chôn lấp về bể thu gom 50.000 m 3 và được bơm về
trạm xử lý nước thải Phúc Khánh.
- Hiện tại, hệ thống thoát nước trong khu xử lý đã xây dựng không
đúng so với thiết kế. Nước mặt, nước thải sinh hoạt và nước rỉ rác từ các khu
hành chính, khu tập kết, phân loại, khu sản xuất phân compost được thu gom
vào chung một tuyến cống và dẫn về hồ sinh học. Hệ thống đường ống này đã
xây dựng từ năm 2006, hiện nay đã xuống cấp, xuất hiện nhiều đoạn nứt, mất
nắp cống, tắc cống. Vì vậy gây ô nhiễm môi trường khu vực khu xử lý.
- Nước mặt và nước rỉ rác tại khu chôn lấp: [đã trình bày tại điểm c,
tiểu mục 1.1.2]
f. Hệ thống cấp nước
Đã đảm bảo cung cấp nước sạch sinh hoạt cho cán bộ công nhân, rửa
xe, tưới cây, cứu hoả, cụ thể:
+ Nước dùng cho mục đích vệ sinh trang thiết bị khoảng 6,0
m3/ngày.đêm;
+ Nước dùng cho mục đích sinh hoạt khoảng 2,0 m3 /ngày.đêm.
Tổng lượng nước sử dụng hàng ngày khoảng 8,0 m3/ngày.đêm.
16
Nguồn cấp nước:
+ Nước sử dụng để vệ sinh các thiết bị: Sử dụng nguồn nước giếng khoan;
+ Nước sinh hoạt của công nhân viên: Sử dụng nước cấp từ mạng lưới
cấp nước sinh hoạt của thành phố;
+ Nước phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy lấy từ hai nguồn:
Nước giếng khoan và nước từ hồ sinh học.
g. Hệ thống cấp điện và chiếu sáng
- Lưới phân phối điện:
Gồm đường dây 0,4KV cấp điện cho hệ thống xử lý rác và điện sinh
hoạt sử dụng hệ thống cáp xoắn 4x35mm.
- Hệ thống chiếu sáng đường và bãi chôn lấp:
Các đường dây chiếu sáng sử dụng cáp đồng bọc PVC với tiết diện
2x10mm2. Toàn bộ hệ thống dây dẫn cấp điện chiếu sáng được treo trên dây
thép mạ kẽm D4.
+ Đèn và cần đèn: Đèn chiếu sáng dùng loại đèn Natri cao áp 250W –
CS03 được lắp cố định vào cột bê tông chữ H cao 7,5m bằng chụp liền cần
thép mạ kẽm.
+ Cột: Các tuyến chiếu sáng đi nổi trên cột bê tông chữ H cao 7,5m.
h. Các hạng mục phụ trợ
Các hạng mục phụ trợ khu xử lý bao gồm: Hàng rào, biển hiệu, cổng,
nhà kho, nhà thường trực, khu hành chính, khu nhà nghỉ, nhà để xe của cán bộ
và công nhân.
Khu xử lý được ngăn cách với khu vực dân cư xung quanh bằng hệ
thống hàng rào bê tông cao 1,60m quanh khu xử lý. Tuy nhiên, khu xử lý
chưa xây dựng dải cây xanh cách ly giữa khu xử lý và khu vực dân cư xung
quanh như đúng trong thiết kế.
1.2. Thực trạng công tác quản lý môi trường tại khu xử lý chất thải rắn
17
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
1.2.1. Hiện trạng môi trường tại khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình,
tỉnh Thái Bình [17]
a. Môi trường không khí
- Ô nhiễm bụi
Trong quá trình vận chuyển, các phương tiện vận chuyển chất thải rắn
không được che chắn cẩn thận, bụi rác bay, rơi xuống tạo ô nhiễm thứ cấp,
ảnh hưởng đến môi trường.
Trong quá trình tập kết chất thải về khu xử lý (đổ rác, san ủi rác) phát
sinh lượng bụi ảnh hưởng đến môi trường, tác động trực tiếp tới cán bộ và
công nhân viên làm việc trong khu vực đó.
Bụi phát sinh trong khu phân loại, sản xuất phân hữu cơ: Lượng bụi
này phát sinh trong quá trình phân loại, nghiền sàng, đảo trộn ảnh hưởng rất
lớn tới các công nhân thực hiện phân loại cạnh băng chuyền.
a)
b)
Hình 1.2: Hiện trạng môi trường không khí trong khu xử lý chất thải rắn
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
a) Khu phân loại
b) Khu vực ô chôn lấp
Bụi phát sinh tại ô chôn lấp: Xảy ra khi thời tiết hanh khô và gió lộng.
18
Bụi trên bề mặt có thể bị cuốn theo gió ra xung quanh. Đặc biệt, tại ô chôn lấp
nhân viên chưa bao giờ thực hiện phun nước tưới ẩm rác, do đó làm gia tăng
vấn đề ô nhiễm bụi.
- Tiếng ồn
Nguồn phát sinh tiếng ồn chủ yếu là từ phương tiện giao thông chuyên
chở rác, từ xe san ủi lấp rác. Tuy nhiên, lượng xe chuyên chở rác trong ngày
không nhiều, các xe san ủi lấp rác làm việc theo từng đợt, khu dân cư cách xa
khu vực dự án, do đó tiếng ồn chủ yếu ảnh hưởng đến công nhân vận hành
trong khu xử lý.
- Khí phát sinh
Mùi phát sinh trong quá trình phân huỷ các hợp chất hữu cơ, trong quá
trình vận chuyển và tại các khu phân loại, sản xuất hữu cơ và ô chôn lấp.
a)
b)
Hình 1.3. Hiện trạng môi trường không khí tại khu sản xuất phân phân compost,
khu xử lý chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
a) Khu phân loại chất thải
b) Khu ủ tươi sản xuất phân compost
+ Tại các khu ủ rác tươi và ủ rác chín: Thành phần chủ yếu của khí phát
sinh bao gồm CO2, CH4, H2S, NH3. Do các bể ủ tươi và ủ chín đều là bể dạng
hở nên trong quá trình ủ rác, các chất hữu cơ phân huỷ dễ dàng phát tán mùi
khó chịu ra môi trường xung quanh.
19
Hình 1.4. Hiện trạng môi trường không khí tại khu chôn lấp khu xử lý
chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
+ Tại khu chôn lấp: Do chưa xây dựng hệ thống thu và xử lý khí sinh
học nên khu vực ô chôn lấp đã phát sinh mùi gây ô nhiễm môi trường. Khí
thoát ra từ khu chôn lấp ảnh hưởng trực tiếp tới những cán bộ, công nhân viên
làm việc. Ngoài ra, khí thoát ra còn ảnh hưởng đến môi trường không khí khu
dân cư xung quanh khu xử lý. Lượng khí metan thoát ra từ bãi chôn lấp còn là
mối nguy hiểm thứ cấp gây ra cháy nổ và thành phần làm gia tăng hiệu ứng
nhà kính trên trái đất.
Để đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh khu xử lý
rác thải Thành phố Thái Bình, Công ty TNHH MTV Môi trường và Công
trình đô thị Thái Bình thực hiện quan trắc chất lượng môi trường không khí,
kết quả được thể hiện ở bảng 1.8.
Các mẫu không khí được lấy tại các khu vực đặc trưng của khu xử lý,
cụ thể như sau:
TB01: Vị trí tại khu tập kết, phân loại rác thải
TB02: Vị trí khu ủ rác thải làm phân hữu cơ
TB03: Ví trí khu nhà hành chính
TB04: Vị trí khu chôn lấp
Bảng 1.8: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại khu xử lý
chất thải rắn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình [17]