1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ - Môi trường >

a. Khu sản xuất phân compost

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 118 trang )


11



Sơ đồ 1.1. Quy trình xử lý chất thải rắn tại khu xử lý chất thải rắn

thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình [17]

Đầu vào

Nước rác

Sàn tập

kết rác



BT1



BT2



BT3



Hệ thống

chứa



VSV

Hệ thống



Tận dụng



bể ủ tươi



phế liệu



Hệ thống

cung cấp

khí



Hệ thống

bể ủ chín



Sàng

phân loại

Hệ



HT Lò



thống



đốt rác



lọc bụi



công



khí



nghiệp



Khí sạch



Mùn thô

tạp chất



Chôn lấp



Đầu ra



Mùn

tinh



Phân vi sinh



12



Bảng 1.7: Các hạng mục công trình trong khu sản xuất phân hữu cơ [17]

TT



Công trình



Số lượng



Kích thước

(m)



1



Băng tải xích



01



2x3



2



Băng tải phân loại



01



1 x 11



3



Tang quay



01



2x6



4



Băng tải chất thải >50mm



01



1 x 4,5



5



Băng tải phân loại từ tính



01



1x7



6



Thùng đựng kim loại



01



1x1



7



Băng tải chất thải < 50mm



02



1 x 7,5; 1 x 4,5



8



Khu phối trộn



01



10 x 10



9



Bể ủ tươi



20



3x5x5



10



Bể ủ chín



20



3x5x5



11



Phễu nạp liệu



01



1x1



12



Sàng



01



3x3



13



Khu chứa chất vi lượng



01



14



Bộ phận phối trộn



01



15



Bộ phận đóng bao



01



16



Nhà điều hành



01



5x5



17



Băng chuyền chất trơ



01



1 x 17



18



01



20 x 30



02



1,2 x 23; 1,2 x 25



20



Kho chứa phân hữu cơ

Băng chuyền phân compost đã

đóng bao

Nhà thí nghiệm hữu cơ



01



5x7



21



Khu chứa chất trơ



01



7 x 20



22



Công trình tiếp nhận rác



01



20 x 30



23



Khu chứa chất thải >50mm



01



10 x 10



25



Bể thu gom nước rác



01



4x4



19



- Khu phối trộn và ủ:



13



Khu phối trộn là khu mà chất thải đã được phân loại, băm cắt có kích

thước nhỏ hơn 50mm được phối trộn các loại men hữu cơ trước khi được cho

vào bể ủ tươi.

Trong khu ủ tươi hiện tại có 20 bể ủ tươi, mỗi bể ủ có diện tích 14m 2,

dung tích của mỗi bể ủ là 70m3 có hệ thống kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm. Thời

gian ủ tươi là 15 ngày.

Với hệ thống bể ủ chín dạng hở, thời gian ủ trong 10 ngày, bể ủ có kích

thước 15m2, và có 20 bể ủ.

- Khu đóng bao hoàn thiện sản phẩm: Gồm máy nghiền sàng, băng

chuyền, dây chuyền phối trộn các chất vi lượng, dây chuyền đóng bao và kho

chứa phân hữu cơ thành phẩm.

b. Khu vực lò đốt chất thải

- Hiện trạng khu xử lý đã xây dựng 3 lò đốt chất thải công nghiệp công

suất 500kg/h, 1000kg/h, 2000 kg/h do Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng Công

nghệ mới và Môi trường (Envic) chế tạo và lắp đặt. Công nghệ Envic đã được

Bộ trưởng Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ công nghệ hợp chuẩn và Bộ Khoa học

và Công nghệ thẩm định, đánh giá là công nghệ hiện đại khuyến khích phát

triển trên cả nước.

- Hiện tại, công ty đang trình UBND tỉnh phê duyệt xây dựng thêm một

lò đốt rác công nghiệp công suất 4000 kg/h.

c. Khu chôn lấp

Tính đến hết tháng 12/2013, khu vực chôn lấp chất thải rắn được chia

làm 3 ô chôn lấp nổi, theo quan sát cho thấy việc chôn lấp chất thải rắn không

đúng với quy định tại TCVN 6696:2000/BTNMT



và TCXDVN



261:2001/BXD. Kết cấu thành và đáy ô chôn lấp không có lớp chông thấm;

khu vực bãi chôn lấp không có hệ thống thu gom nước mặt, hệ thống thu gom

nước rỉ rác, hệ thống thu gom khí rác. Hệ thống nước mặt và nước rỉ bãi rác



14



chảy tràn trong bãi, chảy ra khu vực đồng ruộng và khu dân cư xung quanh.

Hiện tại, Công ty TNHH MTV Môi trường và Công trình đô thị Thái

Bình đang tiến hành thu gom rác từ hai ô rác số 1 và số 2 thành một ô rác thứ

3 và tiến hành đóng bãi. Ô chôn lấp thứ 3 đang xây dựng dạng nửa nổi, nửa

chìm trên cơ sở tận dụng độ dốc của địa hình tự nhiên để hạn chế đào, đắp.

Dọc theo các ô chôn lấp số 3 chỉ có 1 đường ô tô vào, đường được đắp cao

3,5-4,0m so với đáy bãi.

Thực tế, xung quanh ô chôn lấp số 3, công ty đang xây dựng hệ thống

thu gom nước mưa bằng các mương bê tông chữ nhật với B=400mm, H=

500mm, độ dốc 40/00 dẫn vào hồ sinh học. Nước rỉ rác tại khu chôn lấp được

thu theo các ống PVC dọc theo đáy bãi, có đường kính D = 150mm, độ dốc

dọc 1%. Nước rỉ rác tiếp tục từ ống PVC tự chảy ra mương nắp đan B =

400mm, H =500mm đang xây dựng dẫn về bể thu gom có dung tích 50.000

m3 và được bơm về trạm xử lý nước thải Phúc Khánh. Tại đây, nước rác được

xử lý cùng với nước thải khu khu công nghiệp Phúc Khánh.

Tại khu chôn lấp chất thải rắn chưa bố trí hệ thống thu gom và xử lý

khí thoát ra từ các ô chôn lấp.

d. Đường giao thông nội bộ trong khu xử lý

Các tuyến đường từ khu xử lý chất thải vào các bãi gồm các đường:

- Đường dẫn từ đường tỉnh lộ vào khu xử lý có chiều dài 20m, bề rộng

15m, kết cấu đá, sỏi.

- Đường từ cổng chính đến khu phân loại có chiều dài 50m, bề rộng

20m được đổ bê tông.

- Đường trong khu xử lý: Khu phân loại, sản xuất phân, lò đốt và khu

hành chính được kết nối bằng trục đường bê tông dài 70m, bề rộng 30m.

- Đường dẫn từ khu sản xuất phân compost vào ô chôn lấp có chiều dài

50m, bề rộng mặt đường 7,5m, kết cấu đá, sỏi.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

×