Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.47 KB, 112 trang )
trạng ô nhiễm nguồn nước, không khí hiện nay ở địa bàn xã, cấp nước sinh hoạt hợp
vệ sinh đến các hộ, xây dựng khu chăn nuôi, khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp có ô
nhiễm ra khỏi khu dân cư.
Mặt khác, cần có những chương trình, kế hoạch kể cả ngắn hạn cũng như dài
hạn trong công tác đào tạo, chuyển giao khoa học công nghệ… ở khu vực nông thôn
gắn với các chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Xây dựng nông thôn mới là một công trình lớn, cũng là công trình do nông dân
tự chủ xây dựng. Nhưng do hiện nay, mức thu nhập của người nông dân còn thấp,
không thể tự mình hoàn thành công tác xây dựng mà cần phải có sự trợ giúp về tài
88
chính của chính phủ, thậm chí ở những vùng có kinh tế kém phát triển phải hoàn toàn
dựa vào chính phủ đầu tư.
Sau một thời gian nghiên cứu những lý luận cơ bản và thực trạng xây dựng nông
thôn mới tại xã Phú Lâm huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh, chúng tôi rút ra một số kết luận
sau:
Thứ nhất, xây dựng nông thôn mới không phải là một dự án đầu tư do nhà nước
cấp ngân sách mà đây là quá trình xây dựng và phát triển cộng đồng dựa vào nội lực
của cộng đồng.
Thứ hai, các nguồn hỗ trợ bên ngoài cho quá trình xây dựng nông thôn mới chỉ có
tính chất hỗ trợ và thúc đẩy các hoạt động phát triển của nông thôn.
Thứ ba, được sự quan tâm, hỗ trợ vốn của tỉnh Bắc Ninh, Nhà nước các hoạt
động phát triển làng xóm được thực hiện đi đúng kế hoạch, bám sát vào nhu cầu thực
tế của người dân. Ngoài ra, tạo được lòng tin của người dân dưới sự dẫn đường chỉ lối
của nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Thứ tư, Sau một năm hưởng ứng chủ trương xây dựng nông thôn mới của Nhà
nước đã gặt hái được những thành công đáng khích lệ, tác động trực tiếp vào cuộc
sống của người dân, đưa kinh tế nông thôn phát triển thêm một bước mới.
Về kinh tế: Tổng giá trị sản xuất của các ngành có chiều hướng tăng lên. Cơ cấu
kinh tế đã từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá, tỷ trọng ngành nông
nghiệp giảm thay vào đó là tỷ trọng của các ngành phi nông nghiệp.
Về cơ sở hạ tầng: Đã được nâng cấp rõ rệt, tạo điều kiện cho sản xuất và sinh
hoạt được bảo đảm hơn.
Về văn hoá – xã hội: Các phong tục truyền thống của địa phương được tiếp tục
phát triển. Đời sống tinh thần của người dân từng bước được nâng cao.
Về các tổ chức chính trị và xã hội: Ngày càng phát huy vai trò lãnh đạo quần
chúng.
Mặc dù, quá trình xây dựng nông thôn mới tại xã Phú Lâm huyện Tiên Du tỉnh
Bắc Ninh đã thu được nhiều kết quả đáng khích lệ, nhưng vẫn chưa được như mong
đợi. Cụ thể là: Các hoạt động vẫn chưa nêu cao được tính tự chủ của người dân, họ
vẫn chưa tự nhận thấy vai trò làm chủ cộng đồng của mình, sự tham gia vào các hoạt
động phát triển làng lập kế hoạch, kiểm tra, nghiệm thu, giám sát và quyết toán các
công trình; Mặt khác, trình độ người dân còn hạn chế và năng lực của các tổ chức hội,
89
đoàn thể còn thấp; Sự chuyển dịch cơ cấu còn chậm.
5.2 Kiến nghị
Xây dựng nông thôn mới là quá trình lâu dài và liên tục. Để đảm bảo tính thống
nhất, cần thiết phải xây dựng một kế hoạch phát triển tổng thể có định hướng dài hạn.
Tuy nhiên, muốn gì vẫn phải đảm bảo yếu tố hài hoà giữa yêu cầu tính thống nhất
trong phát triển với năng lực hiện tại của cộng đồng. Để đem đến sự thay đổi mạnh
mẽ, có hiệu quả thì công tác phát triển nông thôn cấp cơ sở phải được thực hiện liên
tục. Cần tạo ra một phong trào với sự vào cuộc của người dân địa phương và các cấp
chính quyền liên quan. Muốn vậy, mô hình phát triển nông thôn mới phải sát với điều
kiện thực tế và có khả năng nhân rộng.
Với sự hỗ trợ chủ chương và chính sách của Đảng, Nhà nước cùng với sự hỗ từ
các tổ chức bên ngoài về cả mặt tài chính và kỹ thuật thì việc triển khai xây dựng mô
hình nông thôn mới sẽ đáp ứng tiến độ và kết quả như mong muốn. Qua nghiên cứu
tìm hiểu tình hình thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới tại xã Phú Lâm, tôi
đưa ra một số kiến nghị như sau:
Trong điều kiện nguồn lực hỗ trợ của Nhà nước còn hạn hẹp, cần coi nguồn vốn
nội lực là chính, dựa vào nội lực cộng đồng và do người dân làm chủ.
Đối với ban lãnh đạo xã, đặc biệt là các tổ chức đoàn thể trong từng thôn:
+ Cần đôn đốc, thúc đẩy, tạo động lực cho các hộ nông dân đưa vốn đầu tư,
khoa học kĩ thuật vào sản xuất và mở rộng ngành nghề tạo thêm công ăn việc làm cho
lao động trong xã.
+ Phải tuyên truyền để người dân hiểu được mục đích, ý nghĩa, nội dung của
việc xây dựng nông thôn mới.
+ Phải giúp người nông dân xây dựng được quy hoạch phát triển nông thôn mới
dựa trên bộ tiêu chí quốc gia đã ban hành và dựa trên chuẩn của các ngành.
+ Cho người nông dân biết những chính sách hỗ trợ của nhà nước để họ có thể
lựa chọn việc nào làm trước, việc nào làm sau
Đối với hộ nông dân: Cần phải tham gia tích cực hơn nữa vào công cuộc xây
dựng thôn, xóm giàu đẹp. Mạnh dạn đưa các tiến bộ khoa học vào ứng dụng để tìm ra
phương thức sản xuất phù hợp với địa phương và với điều kiện của từng hộ để mang
lại hiệu quả kinh tế cao. Tích cực tham gia vào việc gìn giữ, phát huy truyền thống của
90
các làng nghề truyền thống để tận dụng nguồn lao động nhàn rỗi, tăng thêm thu nhập
cho hộ.
Đối với ban tổ chức lãnh đạo của từng thôn: Cần nâng cao trình độ quản lý, các
hoạt động phát triển thôn cần khuyến khích người dân tham gia cả trực tiếp lẫn gián
tiếp, đảm bảo tính dân chủ của người dân.
91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mai Thanh Cúc - Quyền Đình Hà - Nguyễn Thị Tuyết Lan - Nguyễn Trọng Đắc
(2005). Giáo trình phát triển nông thôn. NXB Nông nghiệp Hà Nội.
2. Bộ nông nghiệp & Phát triển nông thôn (2000). Một số văn bản phát luật hiện
hành về phát triển nông nghiệp, nông thôn. NXB lao động – xã hội.
3. Lê Thị Nghệ (2002). Tổng quan lý luận và thực tiễn về mô hình phát triển nông
thôn cấp xã.
4. Đặng Kim Sơn - Hoàng Thu Hoà (2002). Một số vấn đề về phát triển nông nghiệp
và nông thôn. NXB thống kê.
5. Đặng Kim Sơn (2008). Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam hôm nay và
mai sau. NXB Chính trị quốc gia.
6. Cát Chí Hoa (2008), Từ nông thôn mới đến đất nước mới, NXB Giang Tô
7. Lê Đình Thắng (2000). Chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn sau Nghị
quyết 10 của Bộ chính trị. NXB Chính trị quốc gia.
8. Bộ nông nghiệp & Phát triển nông thôn (2000). Một số văn bản phát luật hiện
hành về phát triển nông nghiệp, nông thôn. NXB lao động – xã hội.
9. Đặng Kim Sơn (2001). Công nghiệp hoá từ nông nghiệp - lý thuyết, thực tiễn và
triển vọng áp dụng ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp Hà nội.
10. GS. Hồ Văn Thông (2005). Thể chế dân chủ và phát triển nông thôn Việt Nam hiện
nay. NXB. Chính trị quốc gia Hà Nội.
11. Michacl Dower(2004), Bộ cẩm nang đào tạo và thông tin về phát triển nông thôn toàn
diện, NXB Nông nghiệp, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
12. http://m.tuyengiao.vn/Home/kinhte-61/2010/Ve-tinh-hinh-phat-trien-kinh-
te-nong-nghiep-nong-19057.aspx
13. http://www.kinhtenongthon.com.vn
http://www.agro.gov.vn/.../SEAMUN
14.
%20Undong_2006_10_4_16_6_45.doc
15. http://www.dangcongsan.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.aspx?
co_id=30701&cn_id=336340
16. http://www.isgmard.org.vn/Information%20Service/PABs/PAB%20No
%207-%20Rural%20development%20policy-v.pdf
92
17. http://sokhoahoccn.angiang.gov.vn/xem.asp?
maidtt=311&maidmuc=7&tenmuc=&page=3
18. http://192.168.1.3/fulltext/HNQGGL/TLPTNT.Pdf
19. http://www.tapchicongsan.org.vn/details.asp?
Object=14350349&News_ID=17758384
20. http://www.bacninh.gov.vn
93
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
Đánh giá tình hình thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới của Nhà nước
tại xã Phú lâm, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
Tên người phỏng vấn:...........................................
Thời gian phỏng vấn :…………………………..
I. THÔNG TIN VỀ HỘ ĐIỀU TRA
1.1. Thông tin về người được phỏng vấn
1. Họ tên chủ hộ:...................................................Nam/nữ:……Tuổi:…
2. Thôn :……………xã Phú Lâm, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
SĐT: ...........................................................................
3. Trình độ văn hoá.
Cấp 1
Trung học, dạy nghề
Cấp 2
Cao đẳng
Cấp 3
Đại học
Bổ túc văn hoá
1.2. Thông tin về hộ gia đình
4. Số nhân khẩu của hộ:………………,Số lao động nông nghiệp:…..nam…...nữ
5. Nghề nghiệp chính của hộ
Trồng trọt
Nuôi trồng thủy sản
Trồng lúa
Nghề tiểu thủ công nghiệp
Chăn nuôi
Nghề phi nông nghiệp
6. Mức thu nhập bình quân/ hộ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh?
……………..triệu đồng/hộ.
94
II. SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN VÀO VIỆC LẬP KẾ HOẠCH VÀ THỰC
HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
7. Ông bà đã tham gia vào việc lập kế hoạch phát triển thôn lần nào chưa?
Đã tham gia
Chưa tham gia
8. Nếu có nguyên nhân chính ông (bà) tham gia lập kế hoạch như thế nào?
Lãnh đạo thôn cử đi
Vì mục tiêu cá nhân
Được người dân trong thôn cử đi
Vì sự phát triển chung
Tự nguyện tham gia
9. Nếu không, tại sao?
Khác
Không quan tâm
Không có thời gian
Không được lựa chọn
Khác
SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG CÁC CUỘC HỌP THÔN
10. Khoảng cách thời gian trong các lần thôn tổ chức họp về chương trình nông thôn
mới?
………………
11. Tỷ lệ số hộ tham gia trong các cuộc họp thôn: khoảng …..%
12. Nội dung chương trình nông thôn mới có được đưa vào lồng gép với các cuộc họp
định kỳ không?
Có
Không
13. Ông (bà) có biết bao nhiêu người trong thôn đồng tình với quyết định về nội dung
chương trình nông thôn mới không? Khoảng…%
95
III. SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THÔN
14. Trong các cuộc họp các hoạt động phát triển thôn có được đưa ra bàn bạc, thảo
luận công khai không?
Có
Không
15. Ông (bà) gặp phải khó khăn gì khi tham gia vào xây dựng mô hình nông thôn mới?
.......................................................................................................................................
16. Theo ông (bà) hoạt động nào của chương trình sau đây cần thực hiện trước?
Đưa giống mới vào sản xuất
Mở lớp dạy nghề phụ
Hoàn thiện hệ thống giao thông
Hoạt động khác
17. Gia đình tham gia đóng góp trong việc huy động nội lực của thôn theo phương
thức nào?
Theo nhân khẩu
Theo hộ gia đình
Theo lao động
Theo nghề nghiệp
18. Nguồn đóng góp của gia đình ông (bà) cho chương trình được từ đâu?
Nguyên liệu sẵn có
Công lao động gia đình
Thu nhập gia đình
Khác
19. Vấn đề ông (bà) muốn giải quyết khi tham gia vào mô hình nông thôn mới?
Thiếu kỹ thuật, kiến thức kinh doanh
Khó khăn cơ sở hạ tầng
Khó khăn về kinh tế
Muốn Nhà nước trợ cấp hoàn toàn
Muốn hợp sức cùng Nhà nước
96
SỰ THAM GIA GIÁM SÁT CỦA NGƯỜI DÂN
20. Ông (bà) có tham gia giám sát các hoạt động của thôn không?
Có
Không
Nếu có hình thức giám sát là gì?
.......................................................................................................................................
21. Nếu không, tại sao?
Thôn đã có ban giám sát
Đã có ban giám sát từ bên ngoài
Không quan tâm
NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO HOẠT ĐỘNG ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
23. Ông (bà) có tham gia vào hoạt động nghiệm thu không?
Có
Không
24. Ông (bà) có biết ai tham gia hoạt động nghiệm thu trên không?
Ban phát quản lý dự án
Các bên liên quan
Toàn thể người dân
Người dân và các bên liên quan
Đại diện một số hộ
25. Ông (bà) có tham gia họp thôn về việc công khai tài chính không?
Có
Không
26. Nếu không tại sao?
Không được mời tham dự
Không quan tâm
Không được công khai
IV. HIỆU QUẢ TỪ VIỆC XÂY DỰNG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI
27. Thu nhập của gia đình có tăng sau hoạt động nông thôn mới không?
Có
28. Nếu có, từ những nguồn thu nào?
Không
.......................................................................................................................................
29.Tác động của xây dựng mô hình nông thôn mới đến thu nhập của người dân?
Sản xuất tăng
Thêm ngành nghề TTCN
Chăn nuôi nhiều hơn
Không có tác động gì
30. Tác động của xây dựng mô hình nông thôn mới đến môi trường?
Tăng ô nhiễm môi trường
Tăng độ phì của đất
Giảm ô nhiễm môi trường
Tăng mạch nước ngầm
97
Không có tác động gì
31. Gia đình chọn giống mới vào sản xuất vì lý do nào?
Tăng năng suất cây trồng
Tăng thu nhập gia đình
Tăng độ phì của đất
Do được hỗ trợ
Do nhiều người chọn
32. Lý do gia đình tham gia làm đường bê tông thôn, xóm?
Tiện cho đi lại, vận chuyển
Bảo vệ môi trường xung quanh
Do yêu cầu của thôn
33. Nguồn nước gia đình đang sử dụng?
Loại nguồn nước
Nước mưa
Giếng khơi
Nước máy công cộng
Nước lọc
Giếng khoan
Nước khác
Khi chưa có đề án
Hiện tại
V. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ CHUNG CỦA NGƯỜI DÂN
34. Việc thực hiện kế hoạch có xuất phát từ nhu cầu thực tế của người dân?
Có
Không
35. Theo ông (bà) để thực hiện tốt các hoạt động trên cần làm gì?
Do dân tự làm
Thuê bên ngoài
Cần sự giúp đỡ của các ban ngành
Kết hợp giữa người dân và hỗ trợ bên ngoài
36. Người dân có khả năng đáp ứng huy động về nội lực không?
Có
Không
98