Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 137 trang )
Đơn vi:Công ty Đầu Tư và XD Thiên Cường
Mẫu số: S02a-DN
Địa chỉ: 01 Nguyễn Tri Phương – Q.Hải Châu
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:165
Ngày 22 tháng 12 năm 2012
Số hiệu tài khoản
Trích yếu
Nợ
Có
A
B
C
Tiền bán vật liệu thu được từ thanh lý
111
711
Số tiền
Ghi chú
1
650.000
D
Thuế GTGT phải nộp
111
3331
65.000
Cộng
X
X
715.000
X
Kèm theo 1 chứng từ gốc.
Ngày ....tháng ....năm .....
Người lập
Kế toán trưởng
Đơn vi:Công ty Đầu tu và xây dung Thiên Cuờng
Địa chỉ: 01 Nguyễn Tri Phương – Q.Hải Châu
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:187
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Số hiệu tài khoản
Trích yếu
Nợ
Có
A
B
C
Kế toán tính xác định số thuế GTGT được
khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra và số thuế 3331
Số tiền
Ghi chú
1
D
133
1.575.726.813
X
1.575.726.813
GTGT phải nộp trong kỳ
Cộng
X
Kèm theo 1 chứng từ gốc.
Ngày ....tháng ....năm .....
Người lập
X
Kế toán trưởng
Mẫu số: S03c1 – DN
Đơn vi: Công ty Đầu tư và Xây dựng
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Thiên Cường
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ: 01 Nguyễn Tri Phương – Q.Hải
Châu
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: Thuế GTGT Phải nộp
Số hiệu: 333
Chứng từ
Ngày
Số hiệu TK
tháng
Diễn giải
Ngày
đối ứng
Số
ghi sổ
tháng
A
B
C
D
H
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong tháng
…
…
…
…
…
22/12
31/12
165
187
22/12
Thuế GTGT phải nộp thi thu tiền từ
thanh lý dầu
Xác định số thuế GTGT đầu vào
chuyển trừ vào thuế GTGT đầu ra
133
Nợ
1
…
131
31/12
S
+ Cộng số phát sinh tháng
+ Số dư cuối tháng
1.575.726.813
2.243.646.300
- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…
- Ngày mở sổ:…
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
2.5 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ:
2.5.1 Kế toán nguyên vật liệu:
2.5.1.1 Chứng từ sử dụng:
-
Hóa dơn GTGT
Hợp đồng với nhà cung cấp.
Chứng từ khác (nếu có)
Hóa dơn
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất vật tư theo hạn mức
Lệnh cấp phát kiêm xuất vật tư thuê ngoài chế biến
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
2.5.1.2 Tài khoản sử dụng:
2.5.1.3 Sổ kế toán:
Thẻ kho
Sổ chi tiết
Bảng kê
Chứng từ ghi sổ
2.5.1.4 Quy trình hạch toán
Thống kê kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn về mặt số
lượng.
Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất nguyên phụ liệu thống kê xuất –
nhập và căn cứ vào số lượng thực tế giữa thủ kho và người giao nhận ký xác nhận để
nhập vào máy. Cuối ngày phần mềm vi tính tự tính ra số tồn kho của từng nguyên phụ
liệu, trên từng thẻ kho (trên máy vi tính).
Cuối kỳ, thống kê kho và kế toán kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho để nhận xét, đánh
giá.
Tại phòng kế toán:
Kế toán nguyên phụ liệu sử dụng thẻ chi tiết nguyên phụ liệu để ghi chép tình hình
nhập – xuất – tồn của từng mã nguyên phụ liệu trên máy tính cả về số lượng lẫn giá trị.
Khi nhận được các chứng từ nhập – xuất, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy vi
tính để vào sổ chi tiết nguyên phụ liệu theo mã nguyên phụ liệu.
Cuối tháng, kế toán nguyên phụ liệu tính số phát sinh nhập – xuất để tính số tồn kho
theo từng mã nguyên phụ liệu và đối chiếu với số trên thẻ kho. Nếu có sai sót sẽ tiến hành
điều chỉnh.
Cuối quý trên bảng báo cáo nhập – xuất – tồn thể hiện giá trị nguyên phụ liệu phát
sinh nhập, đưa vào sử dụng trong kỳ, tồn cuối kỳ.
Đối với phần xuất dùng trong tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng cộng trên bảng
phân bổ nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ. Sau đó tính số tồn kho cuối tháng.
Sau khi lập bảng kê, kế toán sẽ đối chiếu bảng số 03 với bảng kê nhập – xuất –
tồn, sổ cái tổng hợp các tài khoản do phần mềm tạo ra để phát hiện sai sót.
2.5.1.4.1 Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên phụ liệu
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Sổ chi tiết NPL
Chứng từ xuất
Việc xuất kho NPL theo từng mã hàng dựa trên định mức tiêu hao NPL do phòng Kế
hoạch Thị trường lập phiếu lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất kho vật tư. Được lập làm 3 liên
đưa xuống kho vật tư. Sau đó tổng hợp số lượng vào thẻ kho rồi chuyển kế toán 1 liên, 1
liên để nơi phát hành phiếu, bên nhận hàng giữ 1 liên. Dựa vào chứng từ xuất kho, kế
toán kho vào sổ chi tiết TK 152 theo từng mã hàng.
2.5.1.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.5.1.5.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 16/10/2012, nhập nguyên vật liệu mua ngoài của công ty
TNHH TM Hùng Hồng với số tiền là 92.500.000đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152:
92.500.000
Nợ TK 133:
9.250.000
Có TK 331:
92.500.000
Chứng từ: kèm mẫu số 01- VT, biên bản kiểm tra vật tư trước khi nhập kho, mẫu số
01GTKT- 3LL(phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 16/10/2012, mua nguyên vật liệu của công ty TNHH XD và
TM Khánh Phượng với số tiền là 17.550.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152:
17.550.000
Nợ TK 133:
1.755.000
Có TK 331:
17.550.000
Chứng từ: kèm mẫu số 01- VT, biên bản kiểm tra vật tư trước khi nhập kho, mẫu số
01GTKT- 3LL(phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 22/10/2012 DN Thanh lý 50 lít dầu Diezen kém chất lượng
cho Ông: Nguyễn Thanh Hùng, Địa chỉ: Khu 1, thị trấn Kim Tân, Thạch Thành, Thanh
Hóa do để lâu ngày trong kho không dùng đến, đơn giá thanh lý là 13.000đ/1l. thuế
GTGT 10% số HĐ 0001579 thu bằng tiền mặt.
- Trị giá vốn nguyên vật liệu xuất bán thanh lý:
Nợ TK 811:
1.000.000
Có TK 152 ( 50 x 20.000 ):
1.000.000
- Tiền bán vật liệu thu được từ thanh lý:
Nợ TK 111:
715.000
Có TK 711 (50 x 13.000):
Có TK 33311:
650.000
65.000
- Chứng từ : HĐ 0001579, PT-136, PXK-45…(phụ lục 01)
2.5.1.5.2. Ghi sổ kế toán
Hình 5: Sơ đồ quy trình kế toán hàng tồn kho
Chứng từ gốc :
Phiếu nhập,phiếu xuất
Hoá đơn GTGT….
Sổ nhật kí chứng từ
Sổ cái TK 152
Mẫu số: S02a – DN
Đơn vi:Công ty CP đầu tư và XD Thiên Cường
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ:01 Nguyễn Tri Phương – Q.Hải Châu
Ngày 20/03/2006của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 23
Ngày 27 tháng 10 năm .2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú