Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 173 trang )
•
Đảm bảo được tính kế thừa những thành tựu dạy học Hoá học trong nước và thế
giới :
Kế thừa và phát huy những ưu điểm của chương trình hoá học cải cách, chương
trình hoá học chuyên ban.
Nghiên cứu và học tập có chọn lọc những kinh nghiệm tốt từ chương trình hoá
học của các nước phát triển trên thế giới và trong khu vực.
•
Đảm bảo tính phân hoá của chương trình hoá học PT, có các loại chương trình
sau:
Chương trình hoá học cơ bản.
Chương trình hoá học nâng cao
Chương trình hóa học tự chọn nâng cao.
Chương trình cụ thể như sau:
LỚP 10
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
Cả năm : 70 tiết trong đó lí thuyết 36 Cả năm : 88 tiết trong đó lí thuyết 50
tiết, luyện tập 16, ôn tập 6, thực hành 6, tiết, luyện tập 19, ôn tập 5, thực hành 7,
kiểm tra 6
kiểm tra 6
Chương 1: NGUYÊN TỬ (9 tiết)
Chương 1: NGUYÊN TỬ (12 tiết)
(lí thuyết: 6, luyện tập: 2, kiểm tra:1)
(lí thuyế:7, luyện tập: 4, kiểm tra: 1)
Chương 2: BTH CÁC NTHH VÀ ĐỊNH Chương 2: BTH CÁC NTHH VÀ ĐỊNH
LUẬT TUẦN HOÀN (9 tiết)
LUẬT TUẦN HOÀN (10tiết)
(lí thuyết: 6, luyện tập: 2, kiểm tra: 1)
(lí thuyết: 7, luyện tập: 2, kiểm tra: 1)
Chương 3:
Chương 3:
LIÊN KẾT HOÁ HỌC(8 tiết)
LIÊN KẾT HOÁ HỌC (15 tiết)
(lí thuyết 5tiết, luyện tập 3 tiết)
(lí thuyết:10, luyện tập: 4, kiểm tra:1)
Chương 4:
Chương 4:
PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ(8 tiết)
PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ (7 tiết)
(lí thuyết: 2, luyện tập: 2, thực hành: 1, (lí thuyết: 4, luyện tập: 2, thực hành:1)
ôn tập HK I: 2 , kiểm tra HK I: 1)
Chương 5:
Chương 5:
NHÓM HALOGEN (14 tiết)
NHÓM HALOGEN (15 tiết)
(lí thuyết: 7, luyện tập: 4, thực hành: 2, (lí thuyết: 8, luyện tập: 3, thực hành: 2,
kiểm tra 1 tiết)
ôn tập HK I: 2, kiểm tra 1 tiết)
Chương 6: NHÓM OXI (12 tiết)
Chương 6: NHÓM OXI (16 tiết)
( lí thuyết: 7, luyện tập: 2, thực hành: 2, ( lí thuyết: 10, luyện tập: 3, thực hành 2
kiểm tra 1 tiết)
tiết, kiểm tra 1 tiết)
Chương 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ Chương 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ
48
CÂN BẰNG HOÁ HỌC (10 tiết)
CÂN BẰNG HOÁ HỌC (10 tiết)
(lí thuyết: 4, luyện tập: 2, thực hành: 1, (lí thuyết: 4, luyện tập: 2, thực hành: 2,
ôn tập HK II: 2 tiết, kiểm tra HK II 1 ôn tập HK II: 1 tiết, kiểm tra HK II 1 tiết)
tiết)
LỚP 11
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
- Cả năm : 70 tiết trong đó lí thuyết 44 - Cả năm : 87 tiết ( 2 tiết / tuần ) trong
tiết, luyện tập 10 tiết, ôn tập 4 tiết, thực đó lí thuyết 55 tiết, luyện tập 14 tiết, ôn
hành 6 tiết, kiểm tra 6 tiết.
tập 6 tiết, thực hành 7 tiết, kiểm tra 6
tiết.
Chương 1: SỰ ĐIỆN LI ( 8 tiết)
Chương 1: SỰ ĐIỆN LI ( 11 tiết)
( lí thuyết:5, luyện tập: 1, thực hành:1, ( lí thuyết:7, luyện tập:2, thực hành:1,
kiểm tra:1)
kiểm tra:1)
Chương 2:
Chương 2:
NITƠ – PHOTPHO (12 tiết)
NITƠ – PHOTPHO (13 tiết)
( lí thuyết:8, luyện tập:2, thực hành:1, ( lí thuyết:9, luyện tập:2, thực hành:1,
kiểm tra 1tiết)
kiểm tra 1tiết)
Chương 3: CACBON – SILIC (4 tiết)
Chương 3: CACBON – SILIC (8 tiết)
( lí thuyết 3 tiết, luyện tập1 tiết)
( lí thuyết:5, luyện tập: 1, ôn tập KH: 1,
kiểm tra HK: 1tiết)
Chương 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC Chương 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC
HỮU CƠ (8 tiết)
HỮU CƠ (8 tiết)
( lí thuyết:4, luyện tập:2, ôn tập HK I: 1, ( lí thuyết 6 tiết, luyện tập 2 tiết)
ôn tập HK I:1, kiểm tra HK I: 1 tiết)
Chương 5:
Chương 5:
HIDROCACBON NO (4 tiết)
HIDROCACBON NO (7 tiết)
( lí thuyết: 2, luyện tập: 1, thực hành: 1 ( lí thuyết: 4, luyện tập: 1, thực hành: 1,
tiết)
kiểm tra 1 tiết)
Chương6:HIDROCACBON
KHÔNG Chương 6: HIDROCACBON KHÔNG
NO (10 tiết)
NO (9 tiết)
( lí thuyết:5, luyện tập:3, thực hành: 1, ( lí thuyết:7, luyện tập:1, thực hành 1
kiểm tra 1tiết)
tiết)
Chương 7: HIDROCACBON THƠM ( 6 Chương 7: HIDROCACBON THƠM
tiết)
( 8 tiết)
( lí thuyết 4 tiết, luyện tập 2 tiết)
( lí thuyết: 5, luyện tập: 1, thực hành: 1,
kiểm tra 1 tiết)
Chương 8: ANCOL – PHENOL (7tiết) Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN( lí thuyết: 3, luyện tập: 2, thực hành: 1, ANCOL – PHENOL (9 tiết)
kiểm tra 1 tiết)
(lí thuyết: 6,luyện tập: 2, thực hành 1
tiết)
Chương 9:
Chương 9:
ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC
ANĐEHIT – XETON – AXIT
(9 tiết)
CACBOXYLIC (10 tiết)
49
( lí thuyết: 4, luyện tập: 1, ôn tập HK: 2 ( lí thuyết: 5, luyện tập: 2, ôn tập HK: 1,
tiết, thực hành: 1, kiểm tra HK: 1 tiết)
thực hành :1, kiểm tra HK: 1)
LỚP 12
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
- Cả năm: 70 tiết trong đó lí thuyết 44 - Cả năm: 88 tiết trong đó lí thuyết 55
tiết, luyện tập 10, ôn tập 4, thực hành 6, tiết, luyện tập 14, ôn tập 6, thực hành 7,
kiểm tra 6
kiểm tra 6
Chương 1: ESTE - LIPIT (4 tiết)
Chương 1: ESTE - LIPIT(5 tiết)
( lí thuyết: 2, luyện tập: 2)
( lí thuyết 4 tiết, luyện tập 1tiết )
(không dạy bài chất giạt rửa tổng hợp)
Chương 2: CACBOHIĐRAT (7 tiết)
Chương 2: CACBOHIĐRAT (10 tiết)
( lí thuyết: 4, luyện tập: 1, thực hành: 1, ( lí thuyết: 6, luyện tập: 2, thực hành: 1,
kiểm tra 1 tiết)
kiểm tra 1 tiết)
Chương 3: AMIN- AMINOAXITChương 3: AMIN- AMINOAXITPROTEIN (7 tiết)
PROTEIN( 9 tiết)
( lí thuyết 6 tiết, luyện tập 1 tiết)
(lí thuyết: 7, luyện tập: 1, thực hành :1)
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU
POLIME (6 tiết)
POLIME (5 tiết)
(lí thuyết: 4, luyện tập: 1, thực hành 1 ( lí thuyết 4 tiết, luyện tập 1 tiết)
tiết)
Chương 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI Chương 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
(13 tiết)
(15 tiết)
( lí thuyết: 8, luyện tập: 2, thực hành: 1, ( lí thuyết: 10, luyện tập: 2, thực hành:
ôn tập HK I: 1, kiểm tra HK I: 1 tiết)
2, kiểm tra học kì I 1 tiết)
Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KLK THỔ,
Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KLK
NHÔM (11 tiết)
THỔ, NHÔM (15 tiết)
( lí thuyết: 7, luyện tập: 2, thực hành: 1, ( lí thuyết: 8, luyện tập: 2, thực hành: 2,
kiểm tra 1 tiết)
ôn tập HK I: 1, kiểm tra HK I: 1, kiểm
tra 1 tiết)
Chương 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI
Chương 7: CROM - SẮT - ĐỒNG
QUAN TRỌNG (10 tiết)
(14 tiết)
( lí thuyết: 6, luyện tập: 3, thực hành 1 ( lí thuyết: 10, luyện tập: 2, thực hành:
tiết)
1, kiểm tra 1 tiết)
Chương 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT
Chương 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ
VÔ CƠ (4 tiết)
CHẤT VÔ CƠ(8 tiết)
( luyện tập nhận biết 3 tiết, kiểm tra 1 ( lí thuyết: 5, thực hành: 2, luyện tập: 1)
tiết)
Chương 9: HH và VĐ PHÁT TRIỂN KT,
Chương 9: HH và VĐ PHÁT TRIỂN
XH và MT (5 tiết)
KT, XH và MT (5 tiết)
( lí thuyết: 3, ôn tập HK II: 1, kiểm tra HK ( lí thuyết: 3, ôn tập HK II: 1, kiểm tra
II: 1)
HK II: 1)
50
2.1.2. Phân tích nội dung và cấu trúc logic.
Tinh thần chủ đạo về mặt khoa học của chương trình hóa học ở trường
phổ thông đó là: Cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn và hệ thống tuần hoàn,
thuyết cấu tạo hóa học và cấu tạo các hợp chất hữu cơ là cơ sở lí thuyết chủ đạo
của toàn hệ thống kiến thức cơ bản về hóa học. Hệ thống các kiến thức đó bao
gồm các kiến thức cơ sở hóa học chung: Nguyên tử, Bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học và định luật tuần hoàn; liên kết hóa học; Phản ứng hóa học; Tốc độ
phản ứng và cân bằng hóa học; Sự điện li;Thuyết cấu tạo hóa học và cấu tạo chất
hữu cơ.
Nội dung của chương trình môn hóa học THPT hiện nay cung cấp cho học
sinh hệ thống kiến thức phổ thông cơ bản, hiện đại, thiết thực, có nâng cao về hóa
học gồm: Cấu tạo chất, sự biến đổi của các chất, ứng dụng và tác hại của các chất
trong đời sống, sản xuất và môi trường, giúp học sinh phổ thông tương đối toàn
diện để có thể tiếp tục học lên và có thể giải quyết một số vấn đề có liên quan đến
hóa học trong cuộc sống và sản xuất.
Tuy nhiên với nội dung và cấu trúc chương trình môn Hóa học như hiện
nay mới chỉ chú trọng “dạy học định hướng nội dung” chưa đáp ứng được yêu
cầu đổi mới của xã hội do vậy Bộ GD&ĐT đã quyết định đổi mới nội dung và
chương trình SGK trong thời gian tới theo mục tiêu “dạy học định hướng kết quả
đầu ra”, dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng năng lực. Trong các hình
thức tổ chức dạy học thì hình thức dạy học bằng trò chơi hướng đến phát triển
năng lực nhận thức hóa học của HS một cách rõ dệt.
2.1.3. Mục tiêu của môn hóa học và năng lực chuyên biệt môn hóa
học trong trường trung học phổ thông
2.1.3.1. Mục tiêu chung của môn Hóa học trong nhà trường phổ thông
Mục tiêu chung của việc giảng dạy môn Hóa học trong nhà trường phổ
thông là học sinh tiếp thu kiến thức về những tri thức khoa học phổ thông cơ bản
về các đối tượng Hóa học quan trọng trong tự nhiên và đời sống, tập trung vào
51
việc hiểu các khái niệm cơ bản của Hóa học, về các chất, sự biến đổi các chất, mối
liên hệ qua lại giữa công nghệ hoá học, môi trường và con người và các ứng dụng
của của chúng trong tự nhiên và kĩ thuật. Những tri thức này rất quan trọng,
giúp HS có nhận thức khoa học về thế giới vật chất, góp phần phát triển năng lực
nhận thức và năng lực hành động, hình thành nhân cách phẩm chất của người
lao động mới năng động, sáng tạo.
2.1.3.2. Mục tiêu giáo dục môn hóa học cấp THPT
Trên cơ sở duy trì, tăng cường các phẩm chất và năng lực đã hình thành
thông qua môn hóa học ở cấp THPT, HS có được hệ thống kiến thức hoá học phổ
thông cơ bản, hiện đại và thiết thực từ đơn giản đến phức tạp, gồm: Kiến thức cơ
sở hoá học chung; Hoá học vô cơ; Hoá học hữu cơ. Hình thành và phát triển
nhân cách của một công dân; phát triển các tiềm năng, các năng lực sẵn có và
các năng lực chuyên biệt của môn hóa học như: Năng lực sử dụng ngôn ngữ
hoá học. Năng lực thực hành hoá học. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn
đề thông qua môn hoá học.Năng lực tính toán. Năng lực vận dụng kiến
thức hoá học vào cuộc sống; Sau khi kết thúc cấp học HS có thể tiếp tục học ở
các bậc học cao hơn, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
2.1.3.3. Năng lực chuyên biệt của môn hóa học trong nhà trường
THPT
Bảng mô tả những năng lực chuyên biệt của môn hóa học
NĂNG LỰC
Mô tả các năng lực
Các mức độ thể hiện
CHUYÊN BIỆT
1.Năng lực sử
dụng
ngôn
ngữ hóa học
a)Nghe và hiểu được nội dung các
Năng lực sử dụng
biểu
học ;
tượng
hóa
thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa học
và các biểu tượng hóa học (Kí hiệu,
hình vẽ, mô hình cấu trúc phân tử các
chất, liên kết hóa học…
52
b) Viết và biểu diễn đúng công thức
Năng lực sử dụng
thuật ngữ hóa học;
hóa học của các hợp chất vô cơ và hữu
cơ, các dạng công thức (CTPT, CT CT,
CT lập thể…),đồng đẳng,đồng phân….
Năng lực sử dụng
danh pháp hóa học.
c) Hiểu và rút ra được các quy tắc đọc
tên và đọc đúng tên theo các danh
pháp khác nhau đối với các hợp chất
hữu cơ.
d) Trình bày được các thuật ngữ hóa
học, danh pháp hóa học và hiểu được ý
nghĩa của chúng.
e) Vận dụng ngôn ngữ hóa học trong
các tình huống mới.
2.Năng
- Hiểu và thực hiện đúng nội quy, quy
lực - Năng lực tiến
thực hành hóa hành thí nghiệm, sử tắc an toàn PTN
- Nhận dạng và lựa chọn được dụng cụ
học bao gồm:
dụng TN an toàn;
và hóa chất để làm TN
- Hiểu được tác dụng và cấu tạo của
các dụng cụ và hóa chất cần thiết để
làm TN
- Lựa chọn các dụng cụ và hóa chất cần
thiết chuẩn bị cho các TN.
- Lắp các bộ dụng cụ cần thiết cho từng
TN, hiểu được tác dụng của từng bộ
phận, biết phân tích sự đúng sai trong
cách lắp .
- Tiến hành độc lập một số TN hóa học
đơn giản
53
- Tiến hành có sự hỗ trợ của giáo viên
một số thí nghiệm hóa học phức tạp.
- Biết cách quan sát, nhận ra được các
hiện tượng TN
Mô tả chính xác các hiện tượng thí
nghiệm.
- Năng lực quan sát, Giải thích một cách khoa học các hiện
mô tả, giải thích các tượng thí nghiệm đã xảy ra, viết được
hiện tượng TN và các PTHH và rút ra những kết luận cần
thiết.
rút ra kết luận.
- Năng lực xử lý
thông tin liên quan
đến TN
3.
Năng
lực Tính toán theo khối a)Vận dụng được thành thạo phương
tính toán
lượng chất tham pháp bảo toàn (bảo toàn khối lượng,
gia và tạo thành sau bảo toàn điện tích, bảo toàn electron...
phản ứng.
trong việc tính toán giải các bài toán
hóa học.
Tính toán theo mol b) Xác định mối tương quan giữa các
chất tham gia và chất hóa học tham gia vào phản ứng
tạo thành sau phản với các thuật toán để giải được với các
dạng bài toán hóa học đơn giản
ứng
c) Sử dụng được thành thạo phương
pháp đại số trong toán học và mối liên
Tìm ra được mối hệ với các kiến thức hóa học để giải các
quan hệ và thiết lập bài toán hóa học.
được mối quan hệ
giữa kiến thức hóa
54