1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Quản lý >

Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong phát triển củabảo việt nhân thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 80 trang )


70



- Bổ sung các Điều khoản riêng bổ trợ cho sản phẩm chính.

- Tiêu chuẩn hoá sản phẩm phù hợp với tập quán quốc tế.

4.3. Giải pháp tăng cường hoạt động Marketing.

- Xây dựng chiến lược về Marketing: Tăng ngân sách, tăng quy mô, số

lượng…

- Thuê công ty quảng cáo chuyên nghiệp, tạo hình ảnh chung, đầu t tài , trợ

có cho các chương trình lớn.

- Mở rộng nghiên cứu thị trường với mục đích hoạch định chiến lược lâu dài.

- Tăng cường công tác dịch vụ khách hàng : Tặng thiếp sinh nhật, thiếp chúc

tết, các dịch vụ tư vấn du học, trả tiền tại nhà…những lợi ích ngoài sản phẩm

bảo hiểm nhân thọ.

- Tăng cường quảng cáo trên các trục đường lớn (PANO).

4.4. Giải pháp phát triển kênh phân phối

- Phát triển đại lý bán chuyên, đại lý tổ chức.

- Chuyên môn hoá đại lý chuyên khai thác và chuyên thu, kết hợp với đại lý

tổng hợp.

- Tăng cường vai trò quản lý đại lý bằng các chính sách đào tạo, khuyến

khích vật chất thoả đáng.

- Huấn luyện và huấn luyện lại đội ngũ đại lý nhằm nâng cao tính chuyên

nghiệp.

- Đa dạng hoá kênh phân phối. Phát triển hình thức trực tiếp: Qua điện thoại,

Internet, ngân hàng….

4.5. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

- Tuyển dụng: Mạnh dạn thu hút và tuyển dụng cán bộ giỏi có trình độ

chuyên môn cao từ thị trường sức lao động, các trường đào tạo…

- Thuê chuyên gia nước ngoài để tận dụng chất xám trong quản lý và phát

triển sản phẩm mới.

- Đào tạo: Đầu tư kinh phí, cử và khuyến khích cán bộ học tập nâng cao

chuyên môn nghiệp vụ, đào tạo từ xa theo tiêu chuẩn quốc tế .

- Sử dụng và đãi ngộ cán bộ: Có chính sách sử dụng cán bộ đúng người, đúng

việc, có chế độ đãi ngộ và trả công xứng đáng với kết quả công việc giao.

4.6. Giải pháp công nghệ thông tin :



71



- Xây dựng phần mềm tin học hiện đại dựng trong việc thống kê rủi ro và các

tổn thất trong các nghiệp vụ bảo hiểm.

- Trang bị trang thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng được yêu cầu của công tác

thống kê đáp ứng yêu cầu của thị trường và khách hàng .



72



KẾT LUẬN:

Như chúng ta đã biết nền kinh tế thế giới đang xuất hiện ngày một rõ nét:

một thị trường hàng hoá, dịch vụ chung có tính chất toàn cầu, một môi trường

đầu tư chung, một thị trường tài chính tiền tệ chung. Trong đó, lĩnh vực luôn đi

trước là thương mại và dịch vụ. Quốc tế hoá thương mại đòi hỏi phải xoá bỏ rào

cản, chấp nhận tự do buôn bán. Mỗi quốc gia đều phải mở cửa, thâm nhập vào thị

trường quốc tế, mặt khác phải chấp nhận mở rộng thị trường trong nước cho hàng

hoá nước ngoài vào. Tham gia hội nhập là hàng hoá, dịch vụ của Việt Nam có

thêm cơ hội để thâm nhập vào thị trường thế giới. Bảo Việt kinh doanh loại hình

bảo hiểm nhân thọ cũng phải tuân theo quy luật vận động chung đó .

Qua phân tích thực trạng cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm nước

ta hiện nay và của Bảo Việt Nhân thọ cho thấy còn có mặt những bất cập. Chỉ có

doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, với kinh nghiệm và năng lực quản lý

tiên tiến … là có thể có khả năng cạnh tranh khi mở cửa nền kinh tế. Nếu như

kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của chúng ta không có sự thay đổi về chất thì chắc

chắn sẽ không đứng vững ngay trong thị trường trong nước và điều đó cũng có

nghĩa là nguy cơ tụt hậu đang đến gần.

Phòng tránh nguy cơ và khỏi bị gạt ra ngoài quỹ đạo phát triển chung, Bảo

Việt Nhân thọ phải đề ra được các giải pháp, hướng đi cho mình trong tương lai

để đối phó tình hình mở cửa thị trường bảo hiểm hiện nay. Bảo Việt Nhân thọ

phải nỗ lực, chủ động hội nhập vào xu thế chung, ra sức cạnh tranh kinh tế vì sự

tồn tại và phát triển của mình. Vấn đề có tính chất quyết định là nâng cao nội lực

của nền kinh tế nói chung và nâng cao sức cạnh tranh của Bảo Việt Nhân thọ nói

riêng. Chính vì vậy việc phân tích thực trạng và tình hình kinh doanh của Bảo

Việt Nhân thọ trong các năm qua, định hướng được mục tiêu và chiến lược kinh

doanh của Bảo Việt Nhân thọ trong thời gian tới là việc làm cần thiết để thành

công trong kinh doanh. Ngoài việc điều chỉnh chính bản thân doanh nghiệp của

mình, việc cần thiết không kém phần quan trọng là phải biết rõ hơn về đối thủ

cạnh tranh trực tiếp hoặc gián tiếp với doanh nghiệp mình. Từ đó đề ra được các

giải pháp, hướng đi cho Bảo Việt Nhân thọ trong tương lai chiến thắng trong

cạnh tranh, mà cạnh tranh trước hết là phải cạnh tranh với chính mình.

 



73



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1/ Chiến lược cạnh tranh – NXB KHKT, 1996 ( Michael E. Porter).

2/ Lợi thế cạnh tranh – NXB Trẻ, 2008 ( Michael E. Porter).

3. Chiến lược đại dương xanh – NXB Tri thức (W.Chan Kim-Renee

Mauborgne).

4. Thị trường –Chiến lược- Cơ cấu (GS. Tôn Thất Nguyễn Thiêm).

5. Bảo Việt (2002), Báo cáo thường niên năm 2002, Hà Nội.

6. Bảo Việt (2003), Báo cáo thường niên năm 2003, Hà Nội.

7. Bảo Việt (2004), Báo cáo thường niên năm 2004, Hà Nội.

8. Bảo Việt (2005), Báo cáo thường niên năm 2005, Hà Nội.

9. Bảo Việt (2006), Báo cáo thường niên năm 2006, Hà Nội.

10. Bảo Việt (2007), Báo cáo thương niên năm 2007, Hà Nội.

11. Bảo Việt Nhân thọ (2004), Báo cáo thường niên năm 2004, Hà Nội.

8. Bảo Việt Nhân thọ (2005), Báo cáo thường niên năm 2005, Hà Nội.

9. Bảo Việt Nhân thọ (2006), Báo cáo thường niên năm 2006, Hà Nội.

10. Bảo Việt Nhân thọ (2007), Báo cáo thương niên năm 2007, Hà Nội.

11/ Tạp chí Bảo hiểm – Tập đoàn Bảo Việt năm 2002

12/ Tạp chí Bảo hiểm – Tập đoàn Bảo Việt năm 2003.

13/ Tạp chí Bảo hiểm – Tập đoàn Bảo Việt năm 2004.

14/ Tạp chí Bảo hiểm – Tập đoàn Bảo Việt năm 2005.

15/ Tạp chí Bảo hiểm – Tập đoàn Bảo Việt năm 2006.

16/ Tạp chí Bảo hiểm – Tập đoàn Bảo Việt năm 2007.

17. Bộ Kế hoạch đầu tư – Chương trình phát triển liên hợp quốc (2006),

Nghiên cứu khả năng cạnh tranh và tác động của tự do hoá thương mại dịch

vụ tài chính tại Việt Nam-ngành bảo hiểm, Hà Nội.

18. Bộ Tài chính (2002), Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2002, NXB Tài

chính, Hà Nội.

19. Bộ Tài chính (2003), Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2003, NXB Tài

chính, Hà Nội.



74



20. Bộ Tài chính (2004), Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2004, NXB Tài

chính, Hà Nội.

21. Bộ Tài chính (2005), Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2005, NXB Tài

chính, Hà Nội.

22. Bộ Tài chính (2006), Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2006, NXB Tài

chính, Hà Nội.

23. Bộ Tài chính (2007), Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2007, NXB Tài

chính, Hà Nội.

24. Học viện tài chính (2005), Giáo trình nghiệp vụ bảo hiểm, NXB Tài chính,

Hà Nội.

25. Hiệp định chung về thuế quan và thương mại 1947 và 1994

26. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam, Bản tin hàng năm 2001, 2002, 2003, 2004,

2005, 2006, 2007, Hà Nội.

27. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam, Đánh giá tổng quan thị trường bảo hiểm Việt

Nam năm 2004, 2005, 2006, 2007, Hà Nội.

28. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam (2006), Hội thảo ngành bảo hiểm Việt nam sẵn

sàng hội nhập quốc tế theo cam kết WTO, Hà Nội.

29. Luật kinh doanh Bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn (2005), NXB Chính

trị Quốc gia, Hà Nội.

30. Tập đoàn Tài chính bảo hiểm Bảo Việt (2006), Marketing trong bảo hiểm

nhân thọ, NXB Thống kê, Hà Nội.

31. Tổng cục Thống kê (2005), Thực trạng doanh nghiệp qua kết quả điều tra

từ năm 2002 đến 2004, Hà Nội.

32. Trường đại học KTQD (2000), Giáo trình Bảo hiểm, NXB Thống kê, Hà Nội.

33. Trường đại học KTQD (2003), Giáo trình Thống kê Bảo hiểm, NXB Thống

kê, Hà Nội.

34. Trường đại học KTQD (2004), Giáo trình Quản trị kinh doanh Bảo hiểm,

NXB Thống kê, Hà Nội.



75



Phụ lục

DANH SÁCH CÁC CÔNG TY BẢO HIỂM, MÔI GIỚI BẢO HIỂM ĐANG KINH

DOANH TRÊN THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2007



(Nguồn Bộ Tài chính )

NĂM

STT



TÊN CÔNG TY



HÌNH THỨC



THÀNH



SỞ HỮU



VỐN ĐIỀU LỆ



LẬP



I.Công ty bảo hiểm phi nhân thọ: 22 công ty - Trong nước : 13 công ty

1



Tổng cty CP bảo hiểm Bảo Việt



1964



Cổ phần



1.000 (tỷ đ)



2



Tổng cty CP bảo minh



1994



Cổ phần



1.100 (tỷ đ)



3



Cty CP bảo hiểm Petrolimex



1995



Cổ phần



140 (tỷ đ)



4



Cty CP bảo hiểm dầu khí



1996



Cổ phần



1.000 (tỷ đ)



5



Cty CP bảo hiểm Bưu điện



1998



Cổ phần



105 (tỷ đ)



6



Cty CP bảo hiểm Nhà rồng



1995



Cổ phần



300 (tỷ đ)



7



Cty CP bảo hiểm Viễn đông



2003



Cổ phần



600 (tỷ đ)



8



Cty CP bảo hiểm AAA



2005



Cổ phần



380 (tỷ đ)



9



Cty CP bảo hiểm Toàn cầu



2006



Cổ phần



300 (tỷ đ)



10



Cty CP bảo hiểm Ngân hàng ĐT & PT Việt nam



2005



Nhà nước



500 (tỷ đ)



11



Cty CP bảo hiểm dầu khí



2006



Cổ phần



380 (tỷ đ)



12



Cty CP bảo hiểm dầu khí



2006



Cổ phần



80 (tỷ đ)



13



Cty CP bảo hiểm dầu khí



2007



Cổ phần



300 (tỷ đ)



Có vốn đầu tư nước ngoài : 9 Công ty

14



Công ty LD bảo hiểm Liên hiệp



1997



Liên doanh



6 triệu USD



15



Công ty LD bảo hiểm quốc tế Việt nam



1996



Liên doanh



6,2 triệu USD



16



Công ty LD bảo hiểm châu Á- NH công thương



2002



Liên doanh



6 triệu USD



17



Công ty LD bảo hiểm Sam sung Vina



2002



Liên doanh



5 triệu USD



18



Công ty bảo hiểm tổng hợp Groupama Việt nam



2001



100%vốn NN



6,2 triệu USD



19



Công ty bảo hiểm QBE Việt nam



2005



100%vốn NN



5 triệu USD



20



Công ty bảo hiểm phi nhân thọ AIG Việt nam



2005



100%vốn NN



10 triệu USD



21



Công ty bảo hiểm ACE



2006



100%vốn NN



10 triệu USD



22



Công ty bảo hiểm Liberty



2006



100%vốn NN



20 triệu USD



II. Công ty bảo hiểm nhân thọ ( 9 Công ty)



( tỷ đồng )



Trong nước: 1 công ty

23



Bảo Việt nhân thọ



2004



Cổ phần



1.500



100%vốn NN



25 triệu USD



Có vốn đầu tư nước ngoài 8 công ty

24



Cty TNHH bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Việt nam



2007



76

25



Cty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt nam



1999



100%vốn NN



75 triệu USD



26



Cty TNHH bảo hiểm nhân thọ Manulife Việt nam



1999



100%vốn NN



25 triệu USD



27



Cty TNHH bảo hiểm nhân thọ Quốc tế Mỹ Việt nam



2000



100%vốn NN



25 triệu USD



28



Cty TNHH bảo hiểm nhân thọ ACE Việt nam



2005



100%vốn NN



20 triệu USD



29



Cty TNHH bảo hiểm nhân thọ Presvoir Việt nam



2005



100%vốn NN



10 triệu USD



30



Cty TNHH bảo hiểm nhân thọ Cathay Việt nam



2007



100%vốn NN



60 triệu USD



31



Cty TNHH bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt nam



2007



100%vốn NN



600 tỷ đồng



1994



Cổ phần



672,2 tỷ đồng



III..Công ty táI bảo hiểm : 1 công ty

32



Tcty CP tái bảo hiểm quốc gia Việt nam



IV.. Cty môi giới bảo hiểm: 8 Công ty

Trong nước : 5 Công ty

33



Cty CP môi giới bảo hiểm Việt quốc



2001



Cổ phần



6 tỷ đồng



34



Cty CP môi giới bảo hiểm Á đông



2003



Cổ phần



6 tỷ đồng



35



Cty CP môi giới bảo hiểm Đại việt



2003



Cổ phần



6 tỷ đồng



36



Cty CP môi giới bảo hiểm Thái bình dương



2005



Cổ phần



6 tỷ đồng



37



Cty CP môi giới bảo hiểm Cimeico



2006



Cổ phần



4 tỷ đồng



Có vốn nước ngoài : 3 Công ty

38



Công ty TNHH Aon Việt nam



1993



100%vốn NN



0.3 triệu USD



39



Công ty TNHH môi giới BH Grass savoye WwillisVN



2003



100%vốn NN



0.3 triệu USD



40



Công ty TNHH môi giới BH Marsh Việt nam



2003



100%vốn NN



0.3 triệu USD



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

×