Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.97 KB, 141 trang )
Giáo án Hoá học 9
Năm học 2011-2012
* Tác dụng với clo:
Thí nghiệm:
Học sinh quan stá thí nghiệm và
nêu hiện tợng .
Hiện tợng:
Sắt cháy sáng chói tạo thành khói
màu nâu đỏ .
Phơng trình:
GV: Làm thí nghiệm:
Cho dây sắt quấn
hình lò xo vào bình
đựng clo.
HS: Nhận xét
2Fe + 3Cl2
(r)
(k)
GV: Gọi HS nhận xét
hiện tợng và viết phơng
trình .
HS: Nghe và ghi .
GV: Thuyết trình :
ở nhiệt độn cao, sắt
phản ứng với nhiều phi
kim khác nh: S, Br2 ..
tạo thành muối FeS,
FeBr3
GV: Gọi HS nêu lại tính
chất 2 và viết phơng
trình phản ứng .
HS: Ghi phần lu ý .
GV: Lu ý :
Sắt không tác dụng với
HNO3 đặc nguội và
H2SO4 đặc nguội .
GV: Gọi HS nêu tính
chất 3 và viết PTPƯ.
GV: Nêu kết luận :
Sắt có tính chất hoá học
của kim loại
GV: Lu ý về hai hoá trị
của sắt .
to 2FeCl
3
(r)
2. Tác dụng với dd axit :
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
(r) (dd)
(dd)
(k)
HS: Ghi kết luận vào
vở
3. Tác dụng với dd muối
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
(r) (dd)
(dd)
(r)
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
(r)
(dd)
(dd)
(r)
4. Củng cố
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1
Bài tập 1:
Viết phơng trình hoá học biểu diễn các chuyển hoá sau:
1
Fe
2
FeCl2
3
Fe(NO3)2
5
FeCl3
Fe(OH)3
GV: Gọi HS lên bảng :
HS: Làm bài tập 1
Bài tập 1:
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
4
Fe
6
7
Fe2O3
Fe
93
Trờng THCS Thọ Nghiệp
Giáo án Hoá học 9
1, Fe + HCl FeCl2 + H2
2, FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl
3, Fe(NO3)2 + Mg Mg(NO3)2 + Fe
Năm học 2011-2012
t
4, 2Fe + 3Cl2
2FeCl3
5, FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3 + 3KCl
o
6, 2Fe(OH)3
to
Fe2O3 + 3H2O
t
7, Fe2O3 + 3H2
2Fe + 3H2O
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
Bài tập 2:
Cho m gam bột sắt (d) vào 20 ml dd CuSO4 1M. Phản ứng kết thúc, lọc đợc dd A và 4,08
gam chất rắn B.
a, Tính m?
b, Tính nồng độ mol của chất có trong dd A
( Giả thiết rằng thể tích của dd A thay đổi không đáng kể so với thể tích dd CuSO 4)
GV: Gọi 1 HS phân tích đầu bài
+ Chất rắn B có thành phần nh thế nào ?
+ Dung dịch A có những chất nào ? m đợc tính nh thế nào ?
HS: Chất rắn B gồm đồng và sắt (d). Vì sắt d nên CuSO4 phản ứng hết , dd A có FeSO4 .
GV: Gọi 1 HS nêu các bớc làm bài toán . Sau đó GV yêu cầu học sinh cả lớp làm .
m = m Fephản ứng + mFe d
HS: Làm bài tập 2 :
Phơng trình :
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
nCuSO4 = CM ì V = 1 ì 0,02 = 0,02(mol)
mFe phản ứng = 0,02 ì 56 = 1,12 (gam)
mCu = 0,02 ì 64 = 1,28 (gam)
mFed = 4,08 1,28 = 2,8 gam
khối lợng sắt ban đầu là:
m = mFed +m Fephản ứng
= 2,8 + 1,12 = 3,92 (gam)
o
b,
CM =
n 0,02
=
= 1M
V 0,02
GV: Gọi HS khác nhận xét
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5 SGK tr 60
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
94
Trờng THCS Thọ Nghiệp
Giáo án Hoá học 9
Ngày soạn :
Tiết 26
Năm học 2011-2012
Bài 20: Hợp kim sắt: gang, thép
Ngày dạy:
I . Mục tiêu .
HS biết đợc:
Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và một sso ứng dụng của gang và thép .
Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao .
Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép.
Biết đọc và tòm tắt các kiến thức từ SGK
Biết sử dụng kiến thức thực tế về gang, thép .
Biết khai thác thông tin về sản xuất gang, thép từ sơ đồ lò luyện gang và thép .
Viết đợc các PTHH chính xảy ra trong quá trình luyện gang, thép
II. Chuẩn bị .
GV:
Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
Một số mẫu vật gang thép.
Trang vẽ sơ đồ là cao
Tranh vẽ sơ đồ lò luyện thép
HS : Đọc trớc bài mới ở nhà .
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu tính chất chất hoá của sắt? Viết PTPƯ minh hoạ .
HS2: Chữa bài tập 2 SHK tr. 60
Bài tập 2:
a, Các phơng trình để điều chế Fe2O3
2Fe + 3Cl2
2FeCl3
to Fe(OH) + 3KCl
FeCl3 + 3KOH
3
to
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
b, Phơng trình điều chế Fe3O4
3Fe + 2O2 o Fe3O4
t
HS 3: Chữa bài tập 4
Bài tập 4:
* Sắt tác dụng với :
a, Dung dịch muối Cu(NO3)2 :
Fe + 2Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + 2Cu
c, Khí clo :
to
2Fe + 3Cl2
2FeCl3
* Sắt không tác dụng đợc với
a, H2SO4 đặc nguội
b, Dung dịch ZnSO4
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Tổ chức để học sinh nhận xét và cho điểm .
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1
I. Hợp kim của sắt.
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
95
Trờng THCS Thọ Nghiệp
Giáo án Hoá học 9
GV: Bổ sung :
GV: Chiếu lên màn
hình phần giới thiệu hợp
kim là gì? và giới thiệu :
hợp kim của sắt có
nhiều ứng dụng là gang
và thép .
GV: Cho học sinh quan
sát mẫu vật đồng thời
yêu cầu học sinh liên hệ
thực tế để trả lời câu hỏi
sau:
Cho biết gang và thép
có một số đặc điểm gì
khác nhau
GV: yêu cầu kể một số
ứng dụng của gang vè
thép ?
GV: Chiếu lên màn
hình các nội dung trên .
GV: Gang và thép có
những đặc điểm, ứng
dụng khác nhau nh vậy,
chúng có thành phàn
giống nhau và khác
nhau nh thế nào ?
GV: Chiếu lên màn
hình: thành phần của
gang và thép yêu cầu
học sinh soa sánh để
biết đợc sự giống nhau
và khác nhau về thành
phần của gang và thép .
Hoạt động 2
GV: yêu vầu các nhóm
học sinh đọc SGK và trả
lờicâu hỏi sau :
Năm học 2011-2012
1. Gang là gì?
1. Thép là gì?
HS: Quan sát mẫu
vật .
HS: Một số đặc điểm
khác nhau của gang và điểm khác nhau của gang và thép là:
thép là:
+ Gang thờng cứng và dòn hơn sắt .
+ Thép thờng cứng , đàn hồi ít bih
ăn mòn .
ứng dụng
+ Gang trắng dùng để luyện thép,
gang xám dùg để chế tạo máy móc
thiết bị .
+ Thép đợc dùng chế tạo nhiều chi
tiết máy, vật dụng , dụng cụ lao động.
Đặc biệt dùng để làm vật liệu xây
dựng, chế tạo phơng tiện giao thông
vận tải .
HS: Trả lời :
HS: Nghe giảng
Nhận xét
HS: Nhận xét :
Gang và thép đều là hợp kim của
sắt với các bon và một số nguyên tắc
khác nhng trong gang: cacbon chiếm
từ 2 5% còn trong thép hàm lợng ít
hơn (dới 2%).
II. Sản xuất gang thép
HS: Thảo luận nhóm
1. Sản xuất gang nh thế nào?
để trả lời câu hỏi trên . a, Nguyên liệu để sản xuất gang :
+ Quặng sắt, mamhetit (chứa Fe3O4
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
96
Trờng THCS Thọ Nghiệp
Giáo án Hoá học 9
Năm học 2011-2012
a, Nguyên liệu để
sản xuất gang .
b, Nguyên tắc để sản
xuấ gang .
c, Quá trình sản xuất
gang trong lò cao .
màu đen), quặng hamhetit (chứa
Fe2O3).
+ Than cốc, không khí giàu oxi và
một số chất phụ gia khác nh đá vôi
CaCO3.
b, Nguyên tắc sản xuất gang :
Dùng cacbon oxit khử sắt oxit ở
nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
c, Quá trình sản xuất trong lò cao:
Các phơng trình phản ứng xảy ra
trong lò cao:
t
C + O2
CO2
(r) (k)
(k)
to
C + CO2
2CO
(r) (k)
(k)
Khí CO khử oxit sắt trong quặng
thành sắt:
o
3CO + Fe2O3 t 2Fe + 3CO2
2. Sản xuất thép nh thế nào?
a, Nguyên liệu sản xuất thép là
gang, thép phế liậu và oxi .
b, Nguyên tắc sản xuất: Oxi hoá
một số kim loại, phi kim đẻ loại ra
khỏi gang phần lớn các nguyên ttố
cacbon, silic, mangan
c, Quá trình sản xuất thép :
Khi oxi hoá sắt tạo thành FeO, sau
đó FeO sẽ oxi hoá một ssó nguyên tố
trong gang nh: C, Si, S, P
Vídụ:
o
FeO + C t
Fe + CO
sản phẩm thu đợc là thép
o
GV: Chiếu lên màn
hình nội dung thaỏ luận HS: Thảo luận nhóm :
của các nhóm .
Khi chiếu phần nguyên
liệu, GV kết hợp hỏi
HS: ở Việt Nam, quặng
sắt thờng có ở đâu?
GV: Giải thích than cốc
là gì?
HS: Nghe giảng
Khí chiếu đến phần c,
quá trình sản xuất, GV
sử dụng tranh vẽ: Sơ
đồ lò caođể giới thiệu
thêm các nội dung :
+ CO khử các oxit
sắt. mặt khác các oxit
khác có trong quặng nh:
MnO2, SiO2 cũng bị
khử tạo thành Mn, Si
+ Sắt nóng chảy hoà
tan một lợng nhỏ
cacbon, và một số
nguyên tố khác tạo
thành gang lỏng .
+ GV: Giới thiệu: về
sự tạo thành xỉ
GV: Yêu cầu các nhóm
thảo luận để trả lời câu
hỏi sau:
a, Nguyên liệu sản
xuất thép.
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
97
Trờng THCS Thọ Nghiệp
Giáo án Hoá học 9
Năm học 2011-2012
b, Nguyên tắc sản
xuất thép
c, Qua strình sản
xuất thép
GV: Chiếu nội dung trả
lời của các nhóm lên
màn hình đồng thời GV
sử dụng tranh vẽ sơ đồ
lò luyện thép để thuyết
trình .
4. Củng cố
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài
HS: Nêu lại nội dung chính của bài.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài luyện tập sau :
Bài tập 1:
Tính khối lợng gang chứa 95% Fe sản xuất từ 1,2 tấn quặng hematit biết hiệu suất của quá
trình là 80% .
GV: Hớng dẫn học sinh làm theo các bớc sau:
+ Viết PTP.
+ Tính khối lợng Fe2O3 có trong 1,2 tấn quặng hematit.
+ Tính khối lợng sắtbthu đợc theo PTHH
+ Tính khối lơng sắt thu đợc thực tế
+ Tính khối lợng gang thu đợc thực tế
HS: Làm bài tập
Phơng trình hoá học:
to
Fe2O3 + 3CO
2Fe + 3CO2
Khối lợng Fe2O3 có triong 1,2 tấn quặng hematit là:
1,2 ì 85
= 1,02 (tấn)
100
Theo phơng trình phản ứng : Khối lợng sắt thu đợc là :
1,02 ì 112
= 0,714 (tấn)
160
Vì hiệu suất là 80% nên khối lợng sắt thu đợc thực tế là :
0,714 ì 80
= 0,5712 (tấn)
100
Khối lợng gang thu đợc là :
0,572 ì 100
= 0,6 (tấn)
95
GV: Chiếu bài làm của một số học sinh lên màn hình và nhận xét
5. Hớng dẫn học ở nhà
Bài tập về nhà :5, 6 SGK tr63
Chuẩn bị thí nghiệm bài Sự ăn mòn kim loại
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
98
Trờng THCS Thọ Nghiệp
Giáo án Hoá học 9
Năm học 2011-2012
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
Trờng THCS Thọ Nghiệp
Tuần 14
Ngày soạn :
Tiết 27
Bài 21 Sự ăn mòn kim loại và
Bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
I . Mục tiêu .
HS biết đợc:
Khái niệm về sự ăn mòn kim loại.
Nguyên nhân kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hởng đến sự ăn mòn, từ đó biết cách
bảo vệ các đồ vật bằng kim loại
Biết liên hệ với các hiện tợng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hởng
và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn.
Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hởng đến sự ăn mòn kim loại,
từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại
II. Chuẩn bị .
GV:
Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
Một số đồ dùng đã bị gỉ
HS :
Đọc trớc bài mới ở nhà .
Chuẩn bị trớc một tuần: thí nghiệm ảnh hởng của các chất trong môi trờng đến sự ăn
mòn kim loại
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Thế nào là hợp kim? So sánh thành phần tính chất và ứng dụng của gang và thép.
HS2: Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản suất gang. Viết các PTPƯ hoá học
HS: Trả lời lí thuyết
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Tổ chức để học sinh nhận xét và cho điểm .
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1
I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại
GV: Cho HS quan sát
HS: Xem tranh và
một số đồ dùng bị gỉ
quan sát đồ vật bị gỉ
nh con dao bị gỉ Sau
đó GV yêu cầu HS đa ra HS: Nêu khái niệm :
Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác
khái niệm về sự ăn mòn
dụng hoá học trong môi trờng đợc gọi
kim loại.
là sự ăn moàn kim loại .
GV: Chiếu lên màn
hình khái niệm về sự ăn
mòn kim loại
GV: Giải thích nguyên HS: Nghe giảng và
nhân của sự ăn mòn lim đọc SGK .
loại sau đó cho HS đọc
lại trong SGK
Hoạt động 2
II. Những yếu tố ảnh hởng đến sự ăn
mòn kim loại
99
Giáo án Hoá học 9
GV: Yêu cầu học sinh
quan sát thí nghiệm .
Năm học 2011-2012
HS: Nhận xét hiện tợng :
1. ảnh hởng của các chất trong môi trờng .
+ ở thí nghiệm 1: Không bị ăn mòn
.
+ ở thí nghiệm 2: Đinh sắt trong nớc có hoà tan oxi ( không khí) bị ăn
mòn chậm.
+ ở thí nghiệm 3: đinh sắt trong dd
muối ăn : bị ăn mòn nhanh .
+ ở thí nghiệm 4: đinh sắt trong nớc
không bị ăn mòn .
HS: Nêu kết luận:
Kết luận
Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc
xảy ra nhanh hoặc chậm phụ thuộc
vào thành phần môi trờng mà nó tiếp
xúc .
GV: Gọi HS nhận xét
xét GV chiếu nội dung
nhận xét lên nmàn
hình .
GV: Từ các hiện tợng
trên, các em hãy rút ra
kết kuận ?
( GV chiếu lên màn
hình sau khi HS đã phát
biểu ).
GV: Thuyết trình :
2. ảnh hởng của nhiệt độ
Thực nghiệm cho thấy ở HS: Nghe giảng và ghi
SGK
nhiệt độ cao sẽ làm cho bài
sợ ăn mòn kim loại xảy
ra nhanh hơn: VD:
Thanh sắt trong bếp
than bị ăn mòn nhanh
hơn thanh sắt để nơi
khô ráo, thoáng mát.
Hoạt động 3
III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật
bằng kim loại không bị ăn mòn?
GV: Chiếu câu hỏi đề
HS: Thảo luận nhóm
mục lên màn hình : Vì kĩ lỡng để có thể liệt
sao phải bảo vệ kim loại kê đợc nhiều cách bảo
để các đồ vật kim laọi
vệ kim loại trong thực
không bị ăn mòn và
tế.
yêu cầu các nhóm HS
thảo luận nêu các biện
pháp để bảo vệ kim loại
mà các em thấy thờng
đợc áp dụng trong thực
tế.
GV: Chiếu ý kiến của
HS: Các biện pháp
1, Ngăn không cho kim loại tiếp xúc
các nhóm lên màn hình bảo vệ kim loại là:
với môi trờng.
và tổng kết lại:
VD:
Các biện pháp mà các
- Sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên trên bề
em nêu có thể đợc chai
mặt kim loại.
làm 2 biện pháp chính:
- Để đồ vật ở nơi khô dáo, thờng
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
100
Trờng THCS Thọ Nghiệp
Giáo án Hoá học 9
Năm học 2011-2012
1, Ngăn không cho
kim loại tiếp xúc với
môi trờng.
2, Chế tạo kim loại
ít bị ăn mòn.
GV: Yêu cầu các HS hệ
thống lại các biện pháp HS: nhắc lại
bảo vệ các kim loại theo
ý chính .
xuyên lau chùi sạch sẽ.
- Rửa sạch sẽ đồ dùng, dụng cụ lao
động và tra dầu mỡ.
2, Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn:
VD: Cho thêm vào thép một số kim
loại nh crôm, niken
GV: Gọi HS đọc phần
HS: Đọc SGK
em có biết: Qui trình
bảo vệ một số máy móc.
4. Củng cố
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
HS: Nhắc lại
5. Hớng dẫn học ở nhà
Bài tập về nhà: 2, 4, 5 SGK. Tr 67
Ngày soạn :
Tiết 28:
Bài 22 Luyện tập chơng II: Kim loại
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
HS đợc ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản. So sánh đợc tính chất của nhôm với sắt và
so sánh với tính chất chung của kim loại.
Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét và viết phơng trình hoá
học. Vận dụng để làm bài tập định tính và định lợng.
II. Chuẩn bị .
GV:
Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
Những tấm bìa về tính chất, thành phần, ứng dụng của gang thép.
HS :
Ôn tập lại kiến thức có trong chơng.
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định lớp.
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Kiến thức cần nhớ
GV: Chiếu lên màn hình nội HS: Nêu các tính chầt
1. Tính chất hoá học của kim loại
dung của tiết ôn tập
hoá học của kim loại:
- Tác dụng với phi kim
Những kiến thức, kĩ năng cần
- Tác dụng với đungịch axit
đợc ôn lại trong tiết học.
- Tác dụng với dung dịch muối
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các HS: Viết dãy hoạt động
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
101
Trờng THCS Thọ Nghiệp
Giáo án Hoá học 9
Năm học 2011-2012
tính chất hoá học của kim
loại (Sau đó GV chiếu lên
màn hình).
GV: Yêu cầu HS viết dãy
hoạt động hoá học của một
số kim loại
của một số kim loại: K,
Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,
H, Cu, Ag, Au.
Gọi HS nêu ý nghĩa của dãy
hoạt động hoá học của kim
loại (GV chiếu lên màn
hình).
HS: Nêu ý nghĩa
Dãy hoạt động của một số kim loại: K,
Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của
kim loại:
- Mức độ hoạt động của các kim loại
giảm dần từ trái qua phải
- Kim loại đứng trớc Mg (K, Na, Ba,
Ca) phản ứng với nớc ở điều kiện thờng.
- Kim loại đứng trớc H phản ứngvới
một số dung dịch axit ( HCl, H2SO4
loãng )
- Kim loại đứng trớc (trừ Na, Ba, Ca,
K) đẩy đợc kim loại đứng sau ra khỏi
dung dịch muối.
HS: Viết PTHH:
GV: Chiếu câu hỏi lên màn
hình
Các em hãy viết phơng trình
hoá học minh hoạ cho các
phản ứng sau:
* Kim loại phản ứng đợc với
phikim :
- Clo
- Oxi
- Lu huỳnh
* Kim loại tác dụng với phi kim:
to
3Fe + 2O2
Cu + Cl2
2Na + S
to
to
Fe3O4
CuCl2
Na2S
HS: Nêu và viết PTPƯ
* Kim loại tác dụng với nớc.
* Kim loại tác dụng với dung
dịch axit.
* Kim loại tác dụng với nớc:
2K + 2H2O 2KOH + H2
* Kim loại tác dụng với dung dịch axit:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
* Kim loại tác dụng với dung dịch
muối :
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + H2
* Kim loại tác dụng với dung
dịch muối.
(GV chiếu câu hỏi lên màn
hình)
HS: Thảo luận .
GV: Chiếu câu hỏi đề mục 2
lên màn hình và yêu cầu các
nhóm HS thảo luận để:
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
102
Trờng THCS Thọ Nghiệp
Giáo án Hoá học 9
Năm học 2011-2012
- So sánh đợc tính chất
hoá học của nhôm và sắt.
- Viết đợc các PTPƯ
minh hoạ.
GV: Chiếu ý kiến của các
nhóm HS lên màn hình .
2. Tính chất hoá học của kim loại nhôm
và sắt có gì giống nhau và khác nhau
HS: Nhận xét
a, Tính chất hoá học giống nhau :
Nhôm có tính chất hoá học của kim
loại .
Nhôm sắt đều không tác dụng với
HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
b, Tính chất hoá học khác nhau:
Nhôm có phản ứng với kiềm còn sắt
thì không p với dd kiềm .
Trong các hợp chất nhôm chỉ có hoá
trị III , còn Fe có hoá trị II và III
GV: Yêu cầu HS làm bài
luyện tập 1 (GV chiếu đề bài
lên màn hình)
Bài tập 1:
Viết các PTHH biểu diễn
sự chuyển hoá sau đây:
1 Al2(SO4)3
a, Al
Al 3
b,
Al(OH)3
Al2O3
6
FeCl2
1
Fe
4
2
FeCl3 5
Fe
2
AlCl3
5
7
4 Al2O3
Al(NO3)3
3
Fe(OH)2
Fe(OH)3
GV: Chiếu bài làm của HS
8
Fe3O
lên7
màn hình và gọi các HS 4
khác nhận xét.
FeSO4
Fe2O3
HS: Làm bài tập 1 vào
6
vở :
Bài tập 1
1,
2Al + 3H2SO4Al2(SO4)3 + 3H2
2,
Al2(SO4)3+3BaCl2BaSO4 + 3AlCl3
3, AlCl3 + 3KOHAl(OH)3 +3HCl
4, 2Al(OH)3 t
Al2O3 + 3H2O
5,
Criolit
2Al2O3
4Al +3O2
o
điện phân nóng chảy
6, 4Al + 3O2 2Al2O3
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
103
Trờng THCS Thọ Nghiệp