Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.97 KB, 141 trang )
Giáo án Hoá học 9
Năm học 2011-2012
thuyết trình cách sản xuất
nhôm .
nhôm là quặng boxit (thành phần
chủ yếu là Al2O3).
+ Phơng pháp: Điện phân hỗn
hợp nóng chảy nhôm oxit và
criolit:
2Al2O3
Criolit
điện phân nc
4Al+3O2
4. Củng cố
GV: yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung của bài
HS: Nhắc lại nội dung chính của bài .
GV: Chiếu đề bài luyện tập 1 lên màn hình .
Bài tập 1:
Có 3 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các kim loại sau: Al, Ag, Fe .
Em hãy trình bày phơng pháp hoá học để phân biệt các kim loại trên .
GV: Gợi ý để học sinh phân biệt dựa vào tính chất khác nhau để phân biệt 3 kim loại trên . Đó là
tính chất nào ?
HS: Tính chất khác nhau của kim loại đó là:
+ Bạc không tác dụng với dd axit còn Al, Fe thì tác dụng với dd axit .
+ Al có PƯ với dd kiềm còn sát thì không p.
GV: Gọi HS nêu cách làm .
HS: Nêu cách làm bài tập 1:
Bớc 1:
Cho các mẫu thử vào các ống nghiệm khác nhau . Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 ml dd
NaOH .
+ Nếu thấy sủi bọt : kim loại đó là Al.
+ Nếu không sủi bọt: là Fe, Ag
Bớc 2:
Cho hai kim loại còn lại vào dd HCl .
+ Nếu có sủi bọt là Fe
+ Nếu không có hiện tợng già là Ag
Phơng trình PƯ:
2Al + 2NaOH + H2O 2NaAlO2 + 3H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
GV: Gọi HS khác nhận xét
GV: Chiếu bài luyện tập 2 lên màn hình :
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK tr. 58
Bài tập 2:
Cho 5,4 gam bột nhôm vào 60 ml dd AgNO3 1M, khuấy kĩ để p xảy ra hoàn toàn. Sau
phản ứng thu đợc m gam chất rắn .
Tính m?
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
90
Trờng THCS Thọ Nghiệp
Giáo án Hoá học 9
Tuần 13
Ngày soạn :
Tiết 25
Năm học 2011-2012
Bài 19
Ngày dạy;
sắt
I . Mục tiêu .
Biết dự đoán tính chất vật lí và tính chất hoá học của Fe Biết liên hệ tính chất của Fe và vị
trí của của Fe trong dãy hđhh.
Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất
hoá học của Fe.
Viết đợc phơng trình minh hoạ cho tính chất hoá học của Fe : tác dụng với phi kim, với dd
axit, đungịch muối của kim loại kém hoạt động hơn sát .
II. Chuẩn bị .
GV:
* Dụng cụ:
Bình thuỷ tinh miệng rộng
Kẹp gỗ
Đèn cồn
* Hoá chất:
Dây sắt hình lò so
Bình clo đã thu sẵn
HS : Đọc trớc bài mới ở nhà .
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu tính chất chất hoá của nhôm? Viết PTPƯ minh hoạ .
HS2: Chữa bài tập 2 SHK tr. 58
Bài tập 2:
a, Không có hiện tợng gì .
b, Hiện tợng:
+ Có kim loại màu đỏ bám ngoài mảnh nhôm .
+ Màu xanh của dd CuCl2 nhạt dần .
+ Nhôm tan dần .
Phơng trình hoá học:
2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
c, Hiện tợng :
+ Có kim loại Ag bãm ngoài mảnh nhôm .
+ Nhôm tan dần .
Phơng trình hoá học:
Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag
d, Hiện tợng :
+ Có nhiều bọt khí thoát ra
+ Nhôm tan dần
Phơng trình hoá học:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
GV: Gọi HS nhận xét
HS 3: Chữa bài tập 6 SGK Tr. 58
Bài tập 6:
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
91
Trờng THCS Thọ Nghiệp
Giáo án Hoá học 9
Năm học 2011-2012
+ ở thí nghiệm 2: Vì dd NaOH d nên Al hết, còn Mg không phản ứng, vì vậy ta xác định
đợc khối lợng của Mg là 0,6 gam .
+ ở thí nghiệm 1: Cả Al và Mg đều phản ứng với dd H2SO4 loãng .
Phơng trình:
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
V
1,568
=
= 0,07(mol )
22,4 22,4
m 0,6
=
= 0,025(mol )
nMg =
M
24
nH2 =
Theo phơng trình 1:
nH2(1) = nMg = 0,025 (mol)
nH2(2) = 0,07 0,025 = 0,045 (mol)
* Theo phơng trình (2):
nAl =
nH
3
ì2
2
=
0,05 ì 2
= 0,03(mol )
3
mAl = n ì M = 0,03 ì 27 = 0,81 (gam)
Khối lợng của hỗn hợp là :
m = mMg + mAl = 0,6 + 0,81 = 1,41 (gam)
%Mg =
0,6
ì 100% = 42,55%
1,41
%Al = 100% - 42,55 = 57,45%
GV: Tổ chức để học sinh nhận xét và cho điểm .
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu học sinh HS: Nêu tính chất vật
liên hệ thực tế và nêu lí sau đó đọc SGK để
các tính chất vật lí của bổ sung .
sắt, sau đó cho học sinh
đọc lại tính chất vật lí
trong SGK .
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu :
Sắt có tính hất hoá học
của kim loại các em
hãy nêu tính chất hoá
học của sát và viết phơng trình phản ứng
minh hoạ .
HS: Nêu các tính chất
GV: Gọi một học sinh
nêu tính chất và viết ph- hoá học của sắt
ơng trình phản ứng cho
tính chất đó .
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
92
Nội dung
I. Tính chất vật lí
SGK
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
* Tác dụng với oxi:
3Fe + 2O2
(r)
(k)
to
Fe3O4
(r)
Trờng THCS Thọ Nghiệp
Giáo án Hoá học 9
Năm học 2011-2012
* Tác dụng với clo:
Thí nghiệm:
Học sinh quan stá thí nghiệm và
nêu hiện tợng .
Hiện tợng:
Sắt cháy sáng chói tạo thành khói
màu nâu đỏ .
Phơng trình:
GV: Làm thí nghiệm:
Cho dây sắt quấn
hình lò xo vào bình
đựng clo.
HS: Nhận xét
2Fe + 3Cl2
(r)
(k)
GV: Gọi HS nhận xét
hiện tợng và viết phơng
trình .
HS: Nghe và ghi .
GV: Thuyết trình :
ở nhiệt độn cao, sắt
phản ứng với nhiều phi
kim khác nh: S, Br2 ..
tạo thành muối FeS,
FeBr3
GV: Gọi HS nêu lại tính
chất 2 và viết phơng
trình phản ứng .
HS: Ghi phần lu ý .
GV: Lu ý :
Sắt không tác dụng với
HNO3 đặc nguội và
H2SO4 đặc nguội .
GV: Gọi HS nêu tính
chất 3 và viết PTPƯ.
GV: Nêu kết luận :
Sắt có tính chất hoá học
của kim loại
GV: Lu ý về hai hoá trị
của sắt .
to 2FeCl
3
(r)
2. Tác dụng với dd axit :
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
(r) (dd)
(dd)
(k)
HS: Ghi kết luận vào
vở
3. Tác dụng với dd muối
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
(r) (dd)
(dd)
(r)
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
(r)
(dd)
(dd)
(r)
4. Củng cố
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1
Bài tập 1:
Viết phơng trình hoá học biểu diễn các chuyển hoá sau:
1
Fe
2
FeCl2
3
Fe(NO3)2
5
FeCl3
Fe(OH)3
GV: Gọi HS lên bảng :
HS: Làm bài tập 1
Bài tập 1:
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
4
Fe
6
7
Fe2O3
Fe
93
Trờng THCS Thọ Nghiệp