1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Hóa học >

II. Công việc cuối buổi thực hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.97 KB, 141 trang )


Giáo án Hoá học 9



1. ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ .

3. Bài mới.

Hoạt động của GV

Hoạt động 1

GV: Yêu cầu SGK đọc kĩ SGK

và tóm tắt vào vở . Sau đó . GV

gọi một học sinh tóm tắt .



Hoạt động 2

GV: Đặt vấn đề : Từ lớp 8 đén

nay các em đã làm quen với

nhiều p hoá học trong đó có sự

tham gia p của phi kim .

GV: Yêu cầu học sinh thảo

luận nhóm với nội dung: Viết tấ

cả các PTPƯ mà em đã biết

trong đó có chất tham gia p là

phi kim .

GV: yêu cầu học sinh dán các

PTPƯ mà nhóm mình viết lên

bảng .

GV: Hớng dẫn các em sắp xếp,

phân loại các phơng trình phản

ứng đó theo tính chất hoá học

của phi kim .( Nếu đói tợng HS

không giỏi ,

GV: có thể liệt kê các tính chất

hó học của phi kim, sau đó GV

yêu cầu học sinh gắn các phơng

trình phản ứng hoá học mà nhóm

mình viết với cá tính chất hoá

học cho phù hợp ).

GV: Riêng tính chất tác dụng với

hiđro GV bổ sung tính chất clo

tác dụng với hiđro . Sau đó GV

làm thí nghiệm theo các bớc

sau :

+ Giới thiệu bình khí clo để

học sinh quan sát .

+ Giới thiệu dụng cụ để điều

chế hiđro (các em đã đợc làm

Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh



Năm học 2011-2012



Hoạt động của HS

HS: Tóm tắt tính chất

vật lí của phi phim :



HS: Các nhóm thảo

luận để viết PT .

( Học sinh có thể viết

vào bảng phụ hoặc

giấy A2)



Nội dung

I. Tính chất vật lí của phi kim

* ở điều kiện thờng, phi kim ttồn tại

ở 3 trạng thái

+ Trạng thái rắn: C, S , P

+ Trạng thái lỏng: Br2

+ Trạng thái khí : O2, Cl2, N2

* Phần lớn các nguyên tố phi kim

không dẫn điện, dẫn nhiệt và nhiệt

độ nóng chảy thất .

Một số phi kim độc nh: Cl2, Br2,

I2

II. Tính chất hoá học của phi kim



1. Tác dụng với phi kim

* Nhiều loại phi kim tác dụng với

kim loại tạo thành muối .

2Na + Cl2



to



2NaCl



to



2Al + 3S

Al2S3

* Oxi tác dụng với kim loại tạo

thành oxit:

to

3Fe + 2O2

Fe3O4

HS: sắp xếp phân loại

các phơng trình phản

ứng theo các tính chất

hoá học của phi kim .

HS: Quan sát thí

nghiệm .



HS: Nhận xét hiện tợng:



109



to



2ZnO + O2

2ZnO

2. Tác dụng với hiđro.

* Oxi tác dụng với hiđro



to



2H2 + O2

2H2O

* Clo tác dụng với hiđro .

Hiện tợng:

+ Bình clo ban đầu có màu vàng

lục .

+ Sau khi đốt clo trong bình thì

màu nâu biết mất

+ Giấy quì tím hoá đỏ .

Giấy quì tím hoá đỏ vì dd đợc tạo

thành có tính axit .

Trờng THCS Thọ Nghiệp



to

Giáo án Hoá học 9



quen từ lớp 8) .

+ GV điều chế H2 sau đó đốt

khí H2 và đa hiđro đang cháy

vào lọ đựng clo .

+ Sau phản ứng cho một ít nớc

vào lọ lắc nhẹ, rồi dùng quì tím

để thử .

GV: Gọi HS nhận xét hiện tợng .

GV: Vì sao giấy quỳ tím hoá

đỏ .

GV: Thông báo phần nhận xét .

GV: Hớng dẫn và yêu cầu học

sinh viết phơng trình phản ứng ,

ghi lại trạng thái , màu sắc của

các chất .

GV: Thông báo :

Ngoài ra khi kim khác cũng

phản ứng với C, S, Br2 tác

dụng với hiđro cũng tạo thành

hợp chất khí .

GV: Yêu cầu học sinh rút ra

nhận xét .



Năm học 2011-2012



HS: trả lời :

HS: Ghi vào vở phần

nhận xét :



Nhận xét

Khí clo đã phản ứng mạnh với khí

hiđro tạo thành khí hiđro clorua

không màu, khí này tan mạnh trong

nớc tạo thành axit clohiđric



PTPƯ

to

H2 + Cl2

(dd)

(k)

không màu vàng lục

màu

HS: Nêu nhận xét :



2HCl

(k)

không



Phi kim phản ứng với hiđro tạo

thành hợp chất khí .



HS: Viết PTPƯ

3. Tác dụng với oxi :

HS: trả lời



GV: Có thể gọi HS mô tả hiện tợng của phản ứng đốt lu huỳnh

trong oxi và ghi trạng thái, màu

sắc của các chất trong phản ứng .

GV: Thông báo :

Mức độ hoạt động hoá học

của phi kim đợc xét vào khả

năng mức độ phản ứng của phi

kim đó với kim loại và hiđro .

GV: Giới thiệu :

+ Phi kim hoạt động mạnh :

F2, O2, Cl2 ..

+ Phi kim hoạt động yếu hơn: S,

P, C, Si



S



HS: Nghe giảng và

ghi bài



+ O2

SO2

(r)

(k)

(k)

(đỏ)

(không màu)

( không màu)

4. Mức độ hoạt động hoá học của phi

kim

Mức độ hoạt động hoá học của

phi kim đợc xét vào khả năng mức

độ phản ứng của phi kim đó với kim

loại và hiđro .

+ Phi kim hoạt động mạnh : F2,

O2, Cl2 ..

+ Phi kim hoạt động yếu hơn: S, P,

C, Si



4. Củng cố

GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu học tập :

Bài tập 1 :

Viết các phơng trình phản ứng biểu diễn cuyển hoá sau:



Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh



110



Trờng THCS Thọ Nghiệp



Giáo án Hoá học 9



1

S



7



Năm học 2011-2012



H2S



2



SO2



3



4



SO3



5 K2SO4



H2SO4



6



BaSO4



8

FeS

H 2S

GV: Gọi HS chữa bài trên bảng .

HS: Làm bài tập vào vở :

1,



S +



H2



to



H 2S



2,



S +



O2



to



SO2



3,



2SO2 + O2



to



V2O5



2SO3



4, SO3 + H2O H2SO4

5, 2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O

6, K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl

o



t

7, Fe + S

FeS

8, FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S

5. Hớng dẫn học ở nhà

Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5, 6SGK tr. 76



Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh



111



Trờng THCS Thọ Nghiệp



Giáo án Hoá học 9



Năm học 2011-2012



Tuần 16

Ngày soạn: 2/ 12



Ngày dạy: / 12



Tiết 31:

Bài 26 Clo

I . Mục tiêu .

1. Kiến thức: * HS Biết tính chất vật lí của clo:

+ Khí màu vàng lục, mùi hắc, rất độc.

+ Tan đợc trong nớc hơi nặng hơn không khí.

* HS: Biết đợc tính chất hoá học của clo:

Clo có một số tính chất hoá học của phi kim: tác dụng với hiđro tạo thành chất khí, tác

dụng với kim loại tạo thành muối clorua.

Clo tác dụng với nớc tạo thành dung dịch axit, có tính tẩy màu, tác dụng với dung dịch

kiềm tạo thành muối .

Biết dự đoán tính chất hoá học của clo và kiểm tra dự đoán bằng các kiến thức có liên

quan và thí nghiệm hoá học

Biết các thao tác tiến hành thí nghiệm: đồng tác dụng với khí clo, điều chế clo trong

phòng thí nghiệm, clo tác dụng với nớc, clo tác dụng với dung dịch kiềm. Biết cách quan sát hiện

tợng thí nghiệm, giải thích và rút ra kết luận.

2. Kĩ năng: Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của clo.

II. Chuẩn bị .

GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ

Chuẩn bị dụng cụ hoá chất để làm thí nghiệm

1, TN1: Tác dụng của clo với nớc

2, TN2: Clo tác dụng với dung dịch NaOH

* Dụng cụ:

Bình thuỷ tinh có nút

Đèn cồn, đũa thuỷ tinh

Giá sắt, hệ thống ống dẫn khí

Cốc thuỷ tinh

* Hoá chất:

MnO2

Dung dịch HCl đặc

Bình khí clo (đã thu sẵn)

Dung dịch NaOH

H2 O

*:

HS : Đọc trớc bài mới ở nhà .

III.Các hoạt động dạy học .

1. ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ .

HS1: Nêu các tính chất hoá học của phi kim.

HS2: Chữa bài tập số 2 SGK. Tr 76

Viết các PTPƯ:

1, S + O2

2, C + O2



to SO2

to



CO2

o



t

3, 2Cu + O2 --> 2CuO

4, 2Zn + O2 2ZnO

Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh



112



Trờng THCS Thọ Nghiệp



Giáo án Hoá học 9



Năm học 2011-2012



* Phân loại các oxit tạo ra:

+ SO2, CO2 là oxit axit

+ Các axit tơng ứng là: H2SO3, H2CO3

+ CuO là oxit bazơ

+ Bazơ tơng ứng là: Cu(OH)2

+ ZnO là oxit lỡng tính:

+ Bazơ tơng ứng là Zn(OH)2

+ Axit tơng ứng là H2ZnO2

HS 3: Chữa bài tập 4

Bài tập 4:

Viết các phơng trình phản ứng :

a, H2 + F2 2HF

b, 2H2 + O2



to



H2O



c, Fe + S



to



FeS



d, C + O2



to



CO2



o



t

e, H2 + S

H2S

GV: Yêu cầu HS nhận xét và cho điểm

3. Bài mới.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1

GV: Chiếu mục tiêu của tiết học lên màn HS: Nêu tính chất

hình

vật lí của clo :

GV: Cho HS quan sát lọ đựng clo, kết hợp

với đọc SGK. Sau đó GV gọi một HS nêu

các tính chất vật lí của clo (có thể cho HS

tính tỷ khối của clo với không khí để biết

đợc: clo nặng gấp 2,5 lần không khí.

Hoạt động 2

GV: Đặt vấn đề:

Liệu clo có tính chất hoá học của phi

kim mà tiết trớc chúng ta đã học không? (

Cho học sinh xem lại tính chất hoá học

của phi kim mà em học sinh 1 đã viết ở

góc phải màn)

GV: Dừng 1 đến 2 phút để học sinh suy

nghĩ.

GV: Thông báo:

Clo có những tính chất của phi kim

+ Tác dụng với kim loại tạo thành

muối .

+ Tác dụng với hiđro tạo thành khí

hiđro clorua .

GV: Yêu cầu học sinh viết phơng trình

phản ứng cho các tính chất trên của clo.

Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh



113



Nội dung

I. Tính chất vật lí

Tính chất vật lí

- Clo là chất khí màu vàng

lục, mùi hắc.

- Clo nặng gấp 2,5 lần

không khí.

- Tan đợc trong nớc.

- Clo là khí độc.

II. Tính chất hoá học



1. Clo có những tính chất hoá

học của phi kim không ?

a, Tác dụng với kim loại

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

(r)

(k)

(r)

Cu + Cl2 CuCl2

(r)

(k)

(r)

(đỏ) (vàng lục) (trắng)

b, Tác dụng với hiđro

H2 + Cl2 2HCl

(k)

(k)

(k)



Trờng THCS Thọ Nghiệp



Giáo án Hoá học 9



Có ghi kèm trạng thái màu sắc .

GV: Cho học sinh xem băng hình về thí

nghiệm của sắt với clo và của hiđro với

clo .

GV: Gọi một học sinh nhắc lại kết luận .

GV: Chiếu kết luận lên màn hình

GV: Lu ý: ( Chiếu lên màn hình ) clo

không phản ứng trực tiếp với oxi .

GV: Đặt vấn đề:

Ngoài các tính chất hoá học của phi

kim; clo còn có những tính chất hoá học

nào khác?

(GV chiếu đề mục lên màn hình )

GV: Làm thí nghiệm theo các bớc :

+ Điều chế clo và dẫn khí clo vào cốc

đựng nớc .

+ Nhũng một mẩu giấy quì tím vào dd

thu đợc .

Gọi HS nhận xét hiện tợng .

( Có thể làm thí nghiệm nh sau: Đổ nhanh

nớc vào bình đựng khí clo, đật nut, lắc

nhẹ . Dùng đữa thuỷ tinh chấm vào nớc

clo rồi nhỏ vào).

GV: (Giải thích chiếu lên màn hình ):

Phản ứng clo với nơds xảy ra theo hai

chiều:

Cl2 + H2O

HCl + HClO

(k)

(l)

(dd)

(dd)

Nớc clo có tính tẩy màu do axit

hipoclorơ (HClO) có tính oxi hoá mạnh.

Vì vậy ban đầu quì tím chuyển sang đỏ,

sau đó lập tức mất màu .

GV: Nêu câu hỏi :

Vậy khi dẫn khí clo vào nớc xảy ra hiện

tợng vật lí hiệnntợng hoá học gì ?

GV: Cho học sinh thảo luận nhóm sau đó

cho các nhóm neu ý kiến .

Cuối cùng GV thống nhất ý kiến và chiếu

lên màn hình .

GV: Đặt vấn đề:

Clo có thể phản ứng với chất nào nữa hay

không ?

GV làm thí nghiệm :

+ Dẫn khí clo vào dd đựng NaOH .

+ Nhỏ 1 đến 2 giọt dd vừa tạo thành vào

mẩu giấy quì tím .

GV: Cho học sinh làm thí nggiệm theo

Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh



Năm học 2011-2012



Khí hiđro clorua tan nhiều

trong nớc tạo thành dung dịch

axit.



HS: Viết PTPƯ:



HS: Nêu kết luận:



Kết luận

Clo có những tính chất hoá

học của phi kim nh: tác dụng

với hầu hết các kim loại, tác

dụng với hiđro clo là một

phi kim hoạt động hoá học

mạnh.

2. Clo còn tính chất hoá học

nào khác?

a, Tác dụng với nớc



HS: Quan sát HS

làm thí nghiệm



Hiện tợng

- Dung dịch nớc clo có

HS: Nhận xét hiện t- màu vàng lục, mùi hắc.

ợng:

- Nhúng giấy quì tím vào

dung dịch thu đợc giấy quì

tím chuyển sang màu đỏ, sau

đó mất màu ngay.

HS: Nghe giảng và

viết bài vào vở.

HS: Thảo luận

nhóm.

HS: Thống nhất ý

kiến cuối cùng



HS: Quan sát thí

nghiệm



Dẫn khí clo vào nớc xảy ra cả

hiện tợng vật lí, cả cả hiện tợng hoá học.

- Khí clo tan vào nớc (hiện

tợng vật lí).

- Cho phản ứng với nớc tạo

thành chất mới là HCl và

HClO (hiện tợng hoá học).



b, Tác dụng với NaOH

Hiện tợng

+ Dung dịch tạo thành

không màu



114



Trờng THCS Thọ Nghiệp



Giáo án Hoá học 9



Năm học 2011-2012



nhóm nh sau: Đổ nhanh dd NaOH vào

bình khí clo và đậy nút, lắc nhẹ . Dùng

đũa thuỷ tinh nhúng vào dd thu đợc và

nhỏ vào giấy quì tím .

GV: Gọi gọc sinh nêu hiện tợng.



+ Giấy quì tím mất màu

HS: Nêu hiện tợng



GV: Dựa vào phản ứng của clo với nớc,

GV: hớng dẫn học sinh viết PTPƯ của clo

với NaOH . Đọc tên sản phẩm .

HS: Clo p với dd

NaOH theo

GV: Giải thích :

Dung dịch nớc Giaven có tính tẩy màu

vì NaClO là chất oxi hoá mạnh .

GV: Gọi một học sinh nêu lại tính chất

của clo .



PTPƯ :

Cl2 + 2NaOHNaCl +

NaClO +H2O

(k)

(dd)

(dd)

(dd)

(l)

(vàng lục)

(không

màu)

Sản phẩm :

NaCl: Natri clorrua

NaClO: Natri hipoclorit

Dung dịch hỗn hợp 2 muối

NaCl và NaClO gọi là nớc

Giaven.



4. Củng cố, đánh giá, hớng dẫn về nhà.

GV: Chiếu đề bài luyện tập 1, 2 lên màn hình .

Bài tập 1:

Viết các phơng trình phản ứng và ghi đầy đủ điều kiện khi clo tác dụng với :

a, Nhôm

b, Đồng

c, Hiđro

d, Nớc

e, Dung dịch NaOH .

GV: Chiếu bài làm của học sinh lên màn hình và nhận xét .

HS: Làm bài tập 1 :



t

a, 2Al + 3Cl2

2 AlCl3

b, Cu + Cl2 CuCl2

c, H2 + Cl2 2HCl

d, Cl2 + H2O HCl + HClO

e, Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O

Bài tập về nhà : 3, 4, 5, 6, 11 SGK tr 80

o



Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh



115



Trờng THCS Thọ Nghiệp



Giáo án Hoá học 9



Năm học 2011-2012



Ngày soạn: 3/ 12

Tiết 32:



Ngày dạy: / 12

Bài 26 Clo (tiếp)



I . Mục tiêu .

1. Kiến thức:

HS biết một số ứng dụng của clo

Học sinh biết đợc phơng pháp :

+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm : bộ dụng cụ, hoá chất, thao tác thí nghiệm, cách

thu khí

+ Điều chế khí clo trong công nghiệp : điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn .

2. Kĩ năng: Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK hoá học 9.. để rút ra ra các kiến thức

về tính chất, ứng dụng điều chế khí clo .

II. Chuẩn bị .

GV:

Máy chiếu, giấy trong, bút dạ

Tranh vẽ: Hình 3.4 phóng to: sơ đồ về một số ứng dụng của clo

Bình điện phân (để điện phân dung dịch NaCl)

Dụng cụ hoá chất để làm thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm

* Dụng cụ: Bình cầu có nhánh

Đèn cồn

Giá sắt, ống dẫn khí

Cốc thuỷ tinh đựng dung dịch NaOHđặc để khử clo d

Bình thuỷ tinh có nút để thu khí clo



* Hoá chất: MnO2 (hoặc KMnO4)

Dung dịch HCl đặc

Bình đựng H2SO4

Dung dịch NaOH đặc

HS : Đọc trớc bài mới ở nhà .

III. Các hoạt động dạy học .

1. ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ .

HS 1: Nêu các tính chất hoá học của clo. Viết các PTPƯ minh hoạ

HS 2: Chữa bài tập số 6 SGK. Tr 81

Dùng giấy quì tím ẩm để thử.

- Nếu giấy quì tím chuyển sang màu đỏ là khí HCl

- Nếu giấy quì tím bị mất màu là khí clo

- Còn lại là khí oxi

HS 3: Chữa bài tập số 11

Viết các PTPƯ:

Phơng trình hoá học :



to



2M + Cl2

MnCl3

Gọi số mol của kim loại M là x mol

Theo phơng trình :

n MmCl3 = n M = x

M ì x = 10,8 (gam) (1)

( M + 35,5 ì 3) = 53,4 (gam) (2)

Giải (1) và (2)

Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh



116



Trờng THCS Thọ Nghiệp



Giáo án Hoá học 9



Năm học 2011-2012



M = 27 , vậy kim loại M là nhôm

GV: Yêu cầu HS nhận xét và cho điểm Ta có :

3. Bài mới.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1

HS: Nêu các ứng

GV: Vào bài giới thiệu mục tiêu của

dụng của clo:

tiết học lên màn hình .

GV: Treo tranh vẽ (hình 3.4) và yêu

cầu HS nêu những ứng dụng của clo.

GV: Có thể hỏi HS:

Vì sao clo đợc dùng để tẩy trắng vải

sợi? Khử trùng nớc sinh hoạt?

Hoặc: Nớc Gia-ven, clorua vôi đợc sử

dụng trong đời sống hàng ngày nh thế

nào?

Hoạt động 2

GV: Giới thiệu các nguyên liệu đợc

dung để điều chế clo trong phòng thí

nghiệm (GV chiếu lên màn hình)

GV: Làm thí nghiệm điều chế clo

gọi HS nhận xét hiện tợng.

(GV chiếu PTPƯ lên màn hình)



IV. Điều chế khí clo

1. Điều chế khí clo trong phòng

thí nghiệm

HS: Quan sát HS

làm thí nghiệm

HS: Quan sát hiện tợng.

HS: Nêu cách thu

khí clo:



GV: Gọi HS nhận xét về cách thu khí

clo, vai trò của H2SO4 đặc.

Vai trò của bình đựng dung dịch NaOH HS: Trả lời:

đặc. Có thể thu khí clo bằng cách đẩy

nớc không? Vì sao?



HS: Bình đựng

H2SO4 đặc để làm

khô khí clo

GV: Giới thiệu đồng thời chiếu lên màn

HS: Nghe giảng và

hình.

ghi bài:

GV: Sử dụng bình điện phân dung dịch

NaCl để làm thí nghiệm (GV nhỏ vài

HS: Nêu hiện tợng:

giọt phenolphtalein vào dd)

GV: Gọi một HS nhận xét hiện tợng

GV: Hớng dẫn HS dự đoán sản phẩm

(dựa vào mùicủa khí thoát ra, màu hồng

của dung dịch tạo thành) và gọi HS viết HS: Viết PTPƯ:

PTPƯ.

Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh



Nội dung

III. ứng dụng của clo

- Dùng để khử trùng nớc sinh

hoạt.

- Tẩy trắng vải sợi, bột giấy

- Điều chế nớc Gia-ven,

clorua vôi

- Điều chế nhựa P.V.C, chất

dẻo, chất màu, cao su.



117



* Nguyên liệu:

- MnO2 (hoặc KMnO4,

KClO3)

- Dung dịch HCl đặc

* Cách điều chế:

Phơng trình:

MnO2 + 4HCl MnCl2 +

Cl2

(đen) (vàng lục)

Thu bằng cách đẩy không khí

(đặt ngửa bình thu, vì khí clo

nặng hơn không khí)

Không nên thu khí clo bằng

cách đẩy nớc vì clo tan một

phần trong nớc, đồng thời có

phản ứng với nớc

Bình đựng NaOH đặc để khử

khí clo d sau khi làm thí

nghiệm (vì khí clo độc)

2. Điều chế clo trong công

Trờng THCS Thọ Nghiệp



Giáo án Hoá học 9



Năm học 2011-2012



GV: Nói về vai trò của màng ngăn xốp,

sau đó liên hệ thực tế sản xuất ở Việt

Nam



nghiệp

Trong công nghiệp clo đợc điều

chế bằng phơng pháp điện phân

dung dịch NaCl bão hoà (có

màng ngăn xốp)

- ở 2 điện cực có nhiều bọt

khí thoát ra.

- Dung dịch từ không màu

chuyển sang màu hồng.

2NaCl + 2H2O

2NaOH



điện phân

có màng năn



+ Cl2

+ H2

4. Củng cố, đánh giá, hớng dẫn về nhà.

GV: Chiếu đề bài luyện tập 1 lên màn hình và yêu cầu HS làm bài tập

Bài tập 1: Hãy hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:



HCl

2



Cl2

HS: Làm bài tập 1



5

3



4



NaCl



1, Cl2 + H2



to



2, 4HCl + MnO2

(dd đặc)

3, Cl2 + 2Na

4, 2NaCl + 2H2O



2HCl



to

to



MnCl2 + Cl2 + H2O

2NaCl



điện phân

có màng năn



2NaOH + Cl2 + H2



5, HCl + NaOH NaCl + H2O

GV: Chiếu bài làm của HS len màn hình và gọi HS nhận xét

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 (GV chiếu lên màn hình)

Bài tập về nhà: 7, 8, 9, 10 SGK tr.81



Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh



118



Trờng THCS Thọ Nghiệp



Giáo án Hoá học 9



Năm học 2011-2012



Tuần 17

Ngày soạn:

Tiết 33:

Cacbon

I . Mục tiêu .

1. Kiến thức:

HS biết đợc: Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính, dạng hoạt động hoá học nhất là cacbon

vô định hình.

Sơ lợc tính chất vật lí của 3 dạng tù hình .

Tính chất hoá học của cacbon: Cacbon có một số tính chất hoá học của phi kim .Tính chất

hoá học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao .

Một số ứng dụng tơng ứng với tính chất vật lí và tính chất hoá học của cacbon .

2. Kĩ năng: Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hoá học của

cacbon .

Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ.

Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặt biệt của cacbon là tính khử .

II. Chuẩn bị .

GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ

* Mẫu vật :

Than chì (ví dụ : ruột bút chì )

Cacbon vô định hình(tan gỗ , than hoa )

* Dụng cụ hoá chất để làm thí nghiệm :

Tính hấp phụ của than

Cacbon tác dụng với oxit kim loại

Cacbon cháy trong oxi

* Dụng cụ: Giá sắt,ống nghiệm, Bộ ống dẫn khí, Lọ thuỷ tinh có nút, Đèn cồn Cốc thuỷ

tinh, Phễu thuỷ tinh, Muôi sắt, Giấy lọc Bông



* Hoá chất:Than gỗ, Bình O2 , H2O, CuO, Dung dịch Ca(OH)2

HS : Đọc trớc bài mới ở nhà .

III. Các hoạt động dạy học.

1. ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ .

HS 1: Nêu cách đièu chế clo trong phòng thí nghiệm . Viết các PTPƯ minh hoạ

HS 2: Chữa bài tập số 10 SGK. Tr 81

Bài tập 10:

Phơng trình:

2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O

nCl2 =



V

1,12

=

= 0,05(mol )

22,4 22,4



Theo phơng trình :

nNaOH = 2 ì nCl2 = 2 ì 0,05 = 0,1 (mol)

V dd NaOH =



n



C



M



=



0,1

= 0,1M

1



* Dung dịch sau phản ứng có NaCl , NaClO:

nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,05 (mol)



Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh



119



Trờng THCS Thọ Nghiệp



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×