Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.13 KB, 62 trang )
- Xây dựng chiến lược và các biện pháp,chính sách và các mục tiêu chất lượng
phù hợp cho từng thời kỳ.
- Tổ chức cán bộ, tổ chức bộ máy, cung cấp mọi nguồn lực cần thiết : con người,
thời gian, ngân sách và các điều kiện để thực hiện việc quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 trong tồn cơng ty.
- Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo về chất lượng.
- Phê duyệt các văn bản liên quan đến tồn bộ hoạt động của hệ thống chất
lượng.
- Phân cơng trách nhiệm và quyền hạn của các phó tổng giám đốc.
- Theo dõi, bổ sung tổ chức, nhân sự; quyết định khen thưởng và kỷ luật đối với
các đơn vị thành viên và cán bộ cơng nhân viên.
- Trực tiếp chỉ đạo bộ phân kinh doanh xuất khẩu.
2.2.2. Phó tổng giám đốc phụ trách khối nội chính và liên doanh trong
nước(phó tổng giám đốc thứ nhất):
Thay mặt TGĐ điều hành mọi hoạt động của cơng ty khi TGĐ vắng mặt.Quyền
hạn:
- Điều hành hoạt động của cơng ty trong phạm vi được phân cơng hay khi được
ủy quyền.
- Phê duyệt các văn bản của các đơn vị thuộc trách nhiệm, quyền hạn được phân
cơng .
- Ký các hợp đồng và phụ kiện hợp đồng khi có phiếu đề xuất(đã được TGĐ
duyệt)
- Phụ trách trực tiếp các đơn vị cơng tác sau:
+ Phòng tổ chức lao động tiền lương, cơng tác đào tạo, tuyển dụng và phát
triển nguồn nhân lực.
+ Phòng bảo vệ, ban hành các văn bản trực, bảo vệ cơng ty, luyện tập
PCCC.
+ Trưởng ban an tồn lao động.
- Mọi cơng việc báo cáo trực tiếp với TGĐ.
2.2.3. Phó TGĐ phụ trách khối thương mại kinh doanh (phó TGĐ
thứ hai):
- Thay mặt điều hành mọi hoạt động của cơng ty khi TGĐ và phó TGĐ thứ nhất
vắng mặt.
- Phụ trách cơng tác điều hành xuất nhập khẩu, kinh doanh.
- Phê duyệt phương thức thanh tốn và các điều khoản giao nhận thuộc các hợp
đồng ngoại thương FOB(mua đứt bán đoạn)
- Ký các hợp đồng và phụ kiện hợp đồng khi có phiếu đề xuất ( đã được TGĐ
duyệt)
- Chỉ đạo việc thanh tốn quốc tế với các khách hàng qua ngân hàng. Ký tồn
bộ hồ sơ liên quan đến xuất nhập khẩu.
- Tổ chức nghiên cứu, phát triển thị trường, mẫu mốt, chịu trách nhiệm thiết lập
các kênh phân phối.
2.2.4. Phó TGĐ phụ trách khối sản xuất- kỹ thuật( Phó TGĐ thứ
ba: đại diện lãnh đạo về chất lượng):
- Thay mặt điều hành mọi hoạt động của cơng ty khi TGĐ và phó TGĐ thứ nhất,
thứ hai vắng mặt.
- Phụ trách kế hoạch, điều hành sản xuất và kỹ thuật.
- Trực tiếp là giám đốc xí nghiệp May veston, là người có trách nhiệm và quyền
hạn cao nhất để điều hành, quản lý và kiểm sốt tất cả các hoạt động của xí nghiệp
May veston. Bảo đảm hồn thành kế hoạch được giao, giao hàng cho khách đúng
tiến độ và số lượng theo u cầu của cơng ty .
- Đàm phán với khách hàng gia cơng và phê duyệt kế hoạch sản xuất, giao hàng
cho khách.
- Điều hành hoạt động của cơng ty trong phạm vi được phân cơng hay khi được
ủy quyền.
- Phê duyệt các văn bản của các đơn vị thuộc trách nhiệm và quyền hạn được
phân cơng.
2.2.5. Phòng kế hoạch- thị trường:
Là phòng nghiệp vụ, phục vụ và tham gia điều độ sản xuất, đồng thời quản lý các
kho hàng, bốc xếp, vận chuyển và giao nhận hàng hóa vật tư thành phẩm cho
khách hàng.Trưởng phòng có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
- Tham mưu cho TGĐ về các vấn đề sản xuất, thị trường, khách hàng và quản lý
vật tư.
- Xây dựng các kế hoạch sản xuất ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, tổng hợp, báo
cáo, phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh.
- Mua ngun vật liệu cần thiết (phục vụ đơn hàng gia cơng)
- Tham gia điều hành tiến độ sản xuất, giải quyết mọi khó khăn trong q trình
sản xuất.
- Tìm khách hàng, thị trường, tiến hành xem xét và đề xuất ký kết hợp đồng
ngoại thương gia cơng.
- Quản lý kho hàng và cấp phát vật tư, quyết tốn ngun phụ liệu do khách
hàng cung cấp với khách hàng.
- Đề xuất hợp đồng ngoại thương hàng gia cơng
- Được quyền kiểm tra tất cá các đơn vị liên quan đến q trình sản xuất.
- Được quyền ký tắt các phiếu đề xuất của các đơn vị liên quan đến vật tư trước
khi Ban TGĐ duyệt.
2.2.6. Phòng KCS:
- Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng.
- Tổ chức hệ thống kiểm tra chất lượng.
- Tham mưu cho TGĐ về việc thức hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng.
2.2.7. Phòng xuất nhập khẩu:
Phòng xuất nhập khẩu là phòng nghiệp vụ đảm nhận các cơng việc có liên quan đến
xuất nhập khẩu:
- Tham mưu cho ban giám đốc về cơng tác đối ngoại các luật quốc tế về thương
mại, thanh tốn, bảo hiểm vận tải, pháp chế, chính sách khách hàng và thị trường,
tranh tụng quốc tế.
- Nghiên cứu, tham mưu thực hiện các chính sách chế độ về quản lý xuất nhập
khẩu, thuế quan, hạn ngạch, chính sách khu vực, thương nhân nước ngồi, chính
sách bảo hộ mậu dịch của Nhà nước.
- Tố chức hệ thống xuất nhập khẩu theo quy chế và các quy định của cơng ty và
phòng xuất nhập khẩu.
- Tổ chức khai báo hải quan, xuất nhập khẩu các vật tư hàng hóa.
- Lập hợp đồng ngoại thương hàng gia cơng trên cơ sở phiếu đề xuất lập hợp
đồng đã được TGĐ duyệt.
- Kiểm tra, ký nháy các văn bản, hồ sơ liên quan đến việc xuất nhập khẩu trước
khi trình ký.
2.2.8. Phòng kinh doanh nội địa:
- Tổ chức triển khai, thực hiện các chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương
trình tiếp thị kinh doanh của Ban TGĐ, đáp ứng u cầu bán hàng tại thị trường nội
địa.
- Trưởng phòng có trách nhiệm tham mưu cho Ban TGĐ về thị trường nội địa,
chính sách đối với khách hàng, chính sách kinh doanh nội địa.
- Xem xét và đề xuất ký kết hợp đồng FOB(mua ngun liệu bán thành phẩm).
- Chuẩn bị mẫu mã, ngun liệu phù hợp với thị hiếu từng thời kỳ để chào
khách.
2.2.9. Phòng Kỹ thuật cơng nghệ:
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan dến cơng nghệ trong q trình sản xuất may bán
thẳng(FOB). Trưởng phòng có một sơ trách nhiệm và quyền hạn sau:
- Ban hành các định mức tiêu hao ngun phụ liệu, các tiêu chuẩn kỹ thuật đối
với các đơn hàng hóa may bán thẳng.
- Tổ chức may mẫu, làm mẫu rập chào khách đối với các đơn hàng may bán
thẳng(FOB).
- Quản lý điều hành phòng kỹ thuật cơng nghệ, nghiên cứu thiết kế, chế thử các
sản phẩm.
2.2.10. Phòng cơ điện:
Chun phụ trách các loại máy móc,phụ tùng máy móc, vật tư điện phục vụ sản
xuất cho tồn cơng ty. Trưởng phòng có một số chức năng sau:
- Chịu trách nhiệm mua các loại phụ tùng, máy móc thiết bị, dụng cụ, phục vụ
sản xuất.
- Lập hồ sơ lý lịch để quản lý thiết bị áp lực, nâng hạ, lập kế hoạch và thực hiện
việc bảo trì, tu sửa hàng năm các thiết bị áp lực,nâng hạ các thiết bị kiểm tra đo
lường và thử nghiệm hệ thống máy phát điện.
- Quản lý hệ thống điện, nồi hơi, trạm biến thế, máy phát điện, các cầu dao tổng.
- Kiểm tra các loại phụ tùng, máy móc thiết bị,dụng cụ,vật tư cơ điện trước khi
nhập kho.
- Tìm hiểu sự tiến bộ khoa học cho các loại máy móc,thiết bị đầu tư mở rộng.
2.2.11. Phòng tổ chức lao động tiền lương:
Thức hiện các cơng việc liên quan đến tiền lương, các chính sách xã hội đối với
người lao động. Trưởng phòng có các quyền hạn và nhiệm vụ sau:
- Tham mưu cho TGĐ các chế độ chính sách đối với người lao động.
- Lập các phương án và trực tiếp tuyển dụng, đào tạo, nâng bậc đối với cán bộ
cơng nhân viên.
-Soạn thảo các hợp đồng lao động.
- Lập sổ lao động, sổ bảo hiểm xã hội, đăng ký nội quy lao động và đăng ký hợp
đồng lao động với Sở Lao Động.
- Giải quyết mọi tranh chấp lao động theo các quy định hiện hành.
- Nghiên cứu khả năng của người lao động, đề xuất lãnh đạo bố trí vào những
cơng việc để phát huy tốt mọi nguồn lao động.
2.2.12. Phòng hành chính:
- Kiểm sốt các văn bản đi và đến,chuyển các văn bản đến các đơn vị liên quan.
- Quản lý con dấu cơng ty .
- Quản lý, đề xuất mua sắm, bảo trì và thức hiện chế độ sử dụng các dụng cụ và
phương tiện làm việc, thiết bị thơng tin, thiết bị văn phòng.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện phục vụ các bữa ăn trưa cho cán bộ cơng
nhân viên.
- Chịu trách nhiệm chăm lo và bảo vệ sức khỏe, tổ chức khám chữa bệnh định
kỳ hàng năm cho cán bộ cơng nhân viên.
2.2.13. Giám đốc và bộ phận của các xí nghiệp:
Giám đốc xí nghiệp:
Chịu trách nhiệm trước TGĐ về việc tổ chức sản xuất, tố chức bộ máy tại xí nghiệp,
tổ chức dây chuyền và mọi hoạt động của xí nghiệp. Bảo đảm hồn thành kế hoạch
được giao cho khách đúng tiến độ và số lượng cơng ty thơng báo. Nhiệm vụ:
- Tiếp nhận tài liệu,hồ sơ, mẫu mã, tài liệu sản xuất, ngun phụ liệu, thiết bị
chun dùng của cơng ty về để lập kế hoạch sản xuất và phân bổ cho các dây
chuyền sản xuất.
- Bố trí, sắp xếp lao động cho phù hợp với từng sản phẩm trước khi đưa vào sản
xuất.
- Chuẩn bị sản xuất:
- Tổ chức hệ thống kiểm tra chất lượng cho từng cơng đoạn theo qui định của tài
liệu Hệ thống chất lượng.
- Báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo trức tiếp của phó TGĐ phụ trách khối sản xuất
kỹ thuật.
- Phân tích kết quả sản xuất hàng ngày để lập lại các nhịp độ sản xuất của các
cơng đoạn và giải quyết mọi khó khăn, vướng mắc trong q trình sản xuất.]
- Lập kế hoạch bảo trì và thức hiện việc bảo trì đối với các thiết bị, máy móc
thuộc phạm vi xí nghiệp quản lý, máy may, máy chun dùng…
- Đề xuất biện pháp và tổ chức xử lý sản phẩm khơng phù hợp.
- Điều động cán bộ cơng nhân viên trong xí nghiệp và huy động cán bộ cơng
nhân viên tăng cường độ lao động trong q trình sản xuất.
Bộ phận của xí nghiệp:
Phó giám đốc kế hoạch:
- Chịu trách nhiệm quản lý điều hành:
Bộ phận kế hoạch sản xuất, tiếp nhận cân đối ngun vật liệu đầu
vào,xác định những u cầu phù hợp để đưa vào sản xuất.
Kiểm tra bộ phận kế hoạch điều độ,theo dõi tiến độ kế hoạch theo
lịch đã đề ra hàng tháng
Kiểm tra trực tiếp các chuyền trưởng, tổ trưởng may ủi về việc thực
hiện kế hoạch sản lượng và chất lượng sản phẩm,
- Hồn tồn chịu trách nhiệm với giám đốc xí nghiệp về các mặt hoạt động cụ
thể trên và tồn bộ chỉ tiêu kế hoạch mà GĐ đã đề ra.
Phó giám đốc kỹ thuật:
- Quản lý kiểm tra bộ phận kỹ thuật,chuẩn bị, tiếp nhận kiểm tra mẫu, chuẩn bị
kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Theo dõi cơng tác kiểm tra mẫu, may mẫu, triển khai sản xuất.
- Kiểm sốt bộ phận cắt về chất lượng sản phẩm.
- Điều động phân cơng lao động kỹ thuật chuẩn bị, kỹ thuật triển khai và KCS xí
nghiệp.
3. Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty :
3.1. Cơ cấu xuất khẩu năm 2006 – 2007
Năm 2006:
Bảng tổng hợp kim ngạch xuất khẩu năm 2006 ( trích từ phụ lục cơ cấu
xuất khấu 2006-cơng ty CP may Nhà Bè)
DIỄN GIẢI
I. CHÂU ÂU
II.CHÂU MỸ
1. HOA KỲ
III. CHÂU Á
IV. CHÂU PHI
V. CHÂU ÚC
TỔNG
SỐ LƯỢNG(PCS)
3.481.431
9.395.878
9.071.501
629.051
5.328
32.470
13.544.158
TRỊ GIÁ HỢP
ĐỒNG(USD)
20.979.598
53.518.012
51.612.610
12.186.977
26.352
220.868
86.931.807
Biểu đồ so sánh cơ cấu xuất khẩu 2006 (theo trị giá hợp đồng):
Ta thấy thị trường châu mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong cơ cấu xuất
khẩu của NHABECO, đặc biệt là Hoa Kỳ
Năm 2007:
DIỄN GIẢI
I. CHÂU ÂU
II.CHÂU MỸ
1. HOA KỲ
III. CHÂU Á
IV. CHÂU PHI
V. CHÂU ÚC
TỔNG
SỐ LƯỢNG(PCS)
3.725.131
10.053.589
9.706.506
673.084
5.700
34.742
14.492.246
TRỊ GIÁ HỢP
ĐỒNG(USD)
22.448.169
57.264.272
55.225.492
13.040.065
28.196
236.328
93.017.030
Biểu đồ so sánh cơ cấu xuất khẩu 2007 (theo trị giá hợp đồng):