1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Y khoa - Dược >

kết quả nghiên cứu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 154 trang )


43



Số bệnh nhân

Nhóm 1(a)



Nhóm 2 (b)



n



%



n



%



Nam



23



74,2



22



71,0



Nữ



8



25,8



9



29,0



Tổng số



31



100



31



100



Giới tính



p (a-b)



> 0,05



Nhận xét: Qua bảng 3.2 cho thấy ở cả 2 nhóm số bệnh nhân tăng huyết áp

nam chiếm 72,6% nhiều hơn nữ chiếm 27,4%. Tỷ lệ này giữa 2 nhóm không

có sự khác biệt (p>0.05).

Bảng 3.3. Phân bố đối tợng nghiên cứu theo thời gian phát hiện

Số bệnh nhân

Thời gian



Nhóm 1(a)



Nhóm 2 (b)



n



%



n



%



< 1 năm



3



9,7



1



3,2



1 5 năm



15



48,4



16



51,6



> 5 năm



13



41,9



14



45,2



Tổng số



31



100



31



p (a-b)



100



>0,05



Nhận xét: Qua bảng 3.3 cho thấy số bệnh nhân phát hiện tăng huyết áp

từ 1 - 5 năm chiếm 50%, trên 5 năm chiếm 43,5%, còn lại dới 1 năm chiếm

6,5% và tỷ lệ này giữa 2 nhóm không có sự khác biệt với p > 0,05.

Bảng 3.4. Phân bố đối tợng nghiên cứu theo yếu tố gia đình

Số bệnh nhân

Yếu tố gia đình

Có ngời THA



Nhóm 1(a)



Nhóm 2 (b)



n



%



n



%



21



67,7



19



61,3



p (a-b)



44



Không có ngời THA



10



32,3



12



38,7



Tổng số



31



100



31



> 0,05



100



Nhận xét: Qua bảng 3.4 cho thấy phần lớn số bệnh nhân trong gia đình

có ngời tăng huyết áp chiếm 64,5%, còn số bệnh nhân trong gia đình không

có ngời tăng huyết áp chiếm tỷ lệ 35,5%, giữa 2 nhóm không có sự khác biệt

với p > 0,05.

Bảng 3.5 Phân bố đối tợng nghiên cứu theo nghề nghiệp

Số bệnh nhân

Nhóm 1(a)



Nhóm 2 (b)



n



%



n



%



Cán bộ



22



71,0



21



67,7



Nhân dân



9



29,0



10



32,3



Tổng số



31



100



31



100



Nghề nghiệp



p (a-b)



> 0,05



Nhận xét: Qua bảng 3.5 cho thấy ở cả 2 nhóm số bệnh nhân tăng huyết

áp cán bộ chiếm 69,4%%, nhân dân 30,6%%. Tỷ lệ này giữa 2 nhóm không

có sự khác biệt (p>0.05)

Bảng 3.6. Phân bố đối tợng nghiên cứu theo quá trình điều trị

Số bệnh nhân

Nhóm 1(a)



Nhóm 2 (b)



n



%



n



%



Thờng xuyên



9



29,0



10



32,3



Không thờng xuyên



22



71,0



21



67,7



Tổng số



31



100



31



100



Quá trình điều trị



p (a-b)



> 0,05



45



0%

Thường xuyên

31%



Thường xuyên

Không t hường xuyên

69%



Không thường xuyên



Biểu đồ 3.6. Phân bố đối tợng nghiên cứu theo quá trình điều trị

Nhận xét: Qua bảng 3.6 và Biểu đồ 3.6 cho thấy số bệnh nhân tăng

huyết áp không điều trị thờng xuyên chiếm đa số 69,4%, còn điều trị thờng

xuyên chỉ có 30,6%, giữa 2 nhóm không có sự khác biệt với p > 0,05 .



Bảng 3.7. Phân bố đối tợng nghiên cứu theo độ tăng huyết áp



Độ tăng

huyết áp



Số bệnh nhân

Nhóm 1(a)



Nhóm 2 (b)



n



%



n



%



Độ I



5



16,1



4



12,9



Độ II



26



83,9



27



87,1



Tổng số



31



100



31



100



p (a-b)



> 0,05



46



0%

15%



Độ 1

Độ 2

85%



Biểu đồ 3.7. Phân bố đối tợng nghiên cứu theo độ tăng huyết áp

Nhận xét: Qua bảng 3.7, Biểu đồ 3.7 cho thấy số bệnh nhân tăng huyết

áp chủ yếu ở độ II chiếm tỷ lệ 85,5%, độ I chỉ có 14,5%, giữa 2 nhóm không

sự khác biệt với p > 0,05 .

3.2. Kết quả nghiên cứu tác dụng điều trị của hào châm

Bảng 3.8. Sự thay đổi triệu chứng lâm sàng trớc và sau điều trị



n

%

n



29



15



30



2h



24h



(2)



(3)



(4)



(5)



15



5



4



12



10



3



16,1

1



Trớc (1)



Sau điều trị



93,5 67,7 32,3

18



Nhóm 2(b)



30



38,7 96,7

7



17



Sau điều trị

15



30



2h



24h p (a-



(2)



(3)



(4)



(5)



16



6



4



13



51,6



19,4



12,9



41,9



11



4



1



8



b)



> 0,05



Đau đầu



Trớc (1)



Triệu chứng



Nhóm 1(a)



47



Hoa mắt



%



58,1 32,3 9,67



Chóng



n



mặt



%



Bực tức



n



31



Khó chịu %



100



n



31



%



100



Mặt đỏ



21



13



4



67,7 41,9 12,9

12



6,45



22,6 54,8

8



19



25,8 61,3



35,5



12,9



3,2



25,8



12



6



1



12



38,7



19,4



3,2



38,7



3



11



31



14



7



1



11



9,67



35,5



100



45,2



22,6



3,2



35,5



2



10



31



10



6



1



9



6,45



32,3



100



32,3



19,4



3,2



29,0



4



35,5 12,9



p(1-2),p(1-3)



2



5



38,7 16,1

11



3,2



< 0,001



< 0,001



p(1-4),p(1-5)

Nhận xét: Qua bảng 3.8 cho thấy sau điều trị 15, 30, 2h, 24h, ở cả hai

nhóm các triệu chứng lâm sàng đều giảm đều giảm so với trớc điều trị, sự

khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,001 và không có sự khác biệt giữa

2 nhóm với p > 0,05.



48



Bảng 3.9. Sự thay đổi tần số mạch trớc và sau điều trị

Sau



Trớc (1)



p(1-2),p(1-3)



15(2) 30(3)

Nhóm 1(a)

Nhóm 2(b)



2h(4) 24h(5) p(1-4),p(1-5)



X



83,54



78,77



76,64



76,09



78,70



SD



3,89



3,65



3,64



3,95



3,68



X



84,67



80,19



77,48



75,90



79,61



SD



2,28



2,56



2,86



2,80



2,95



p (a-b)



< 0,001

< 0,001



> 0,05



86

84

82

80

78

76

74



Nhóm 1

Nhóm 2



72

70

Trước



Sau 15'



Sau 30'



Sau 2h



Sau 24h



Biểu đồ 3.9. Sự thay đổi tần số mạch trớc và sau điều trị

Nhận xét: Bảng 3.9 và Biểu đồ 3.9 cho thấy sau điều trị 15, 30, 2h,

24h tần số mạch ở cả hai nhóm đều giảm hơn so với trớc điều trị, giảm nhiều

nhất sau 2h với 7,45 lần/phút (nhóm 1), giảm 8,77 lần/phút (nhóm 2), sau 24h

tần số mạch giảm ít hơn 4,84 lần/phút (nhóm 1), 5,06 lần/phút (nhóm 2), sự

thay đổi này có ý nghĩa thống kê với p < 0,001 và giữa hai nhóm không có sự

khác biệt với p > 0,05.

Bảng 3.10. Thay đổi huyết áp tâm thu trớc và sau điều trị

Sau



49



HATT



Nhóm 1(a)

Nhóm 2(b)



Trớc

(1)

X



SD

X



SD



15

(2)



30

(3)



2h

(4)



24h

(5)



p(1-4),p(1-5)



162,83 147,74 144,90 144,29 152,74

5,17



7,39



6,77



7,17



6,56



163,35 149,96 145,16 143,96 153,70

4,43



p(1-2),p(1-3)



5,31



P (a-b)



5,51



4,52



6,32



< 0,001

< 0,001



> 0,05



165

160

155

150

145

140

Nhóm 1



135



Nhóm 2



130

Trước ĐT



Sau 15'



Sau 30'



Sau 2h



Sau 24h



Biểu đồ 3.10. Thay đổi huyết áp tâm thu trớc và sau điều trị

Nhận xét: Qua bảng 3.10, Biểu đồ 3.10 ta thấy sau 15, 30, 2h, 24h

điều trị, huyết áp tâm thu ở cả 2 nhóm so với trớc điều trị, giảm nhiều nhất ở

khoảng 2h với 18,54 mmHg (nhóm 1), 19,45 mmHg (nhóm 2), sự khác biệt có

ý nghĩa thống kê với p < 0,001, và giữa 2 nhóm không có sự khác biệt với p >

0,05.

Bảng 3.11. Thay đổi huyết áp tâm trơng trớc và sau điều trị

HATTr



Trớc



Sau

15



30



2h



24h



p(1-2),p(1-3)



50



(1)

Nhóm 1(a)

Nhóm 2(b)



(2)



(3)



(4)



(5)



X



90,87



85,48



83,58



83,64



86,54



SD



4,84



5,39



4,55



4,9



4,12



X



91,41



86,00



83,74



82,67



86,51



SD



4,18



3,38



2,8



2,58



3,66



p (a-b)



p(1-4),p(1-5)

< 0,001

< 0,001



> 0,05



94

92

90

88

86

84

82



Nhóm 1



80



Nhóm 2



78

Trước ĐT



Sau 15'



Sau 30'



Sau 2h



Sau 24h



Biểu đồ 3.11. Thay đổi huyết áp tâm trơng trớc và sau điều trị

Nhận xét: Qua bảng 3.11, Biểu đồ 3.11 ta thấy sau 15, 30, 2h, 24h

điều trị, huyết áp tâm trơng ở cả 2 nhóm so với trớc điều trị, giảm nhiều ở

khoảng 30- 2h, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001 và giữa 2

nhóm không có sự khác biệt (p > 0,05).



Bảng 3.12. Thay đổi huyết áp trung bình trớc và sau điều trị

HATB



Trớc

(1)



Sau

15

(2)



30

(3)



2h

(4)



24h

(5)



p(1-2),p(1-3)

p(1-4),p(1-5)



51



Nhóm 1(a)

Nhóm 2(b)



X



114,86



SD



4,28



X



115,39



SD



3,55



p (a-b)



106,23 104,02 103,86 105,79

5,13



4,53



4,82



4,50



107,32 104,21 103,10 105,66

3,24



2,58



2,55



3,37



< 0,001

< 0,001



> 0,05



118

116

114

112

110

108

106

104

102

100

98

96



Nhóm 1

Nhóm 2

Trước ĐT



Sau 15'



Sau 30'



Sau 2h



Sau 24h



Biểu đồ 3.12. Thay đổi huyết áp trung bình trớc và sau điều trị

Nhận xét: Qua bảng 3.12, Biểu đồ 3.12 ta thấy sau điều trị 15, 30, 2h,

24h, huyết áp trung bình ở cả 2 nhóm so với trớc điều trị đều giảm, sự thay đổi

có ý nghĩa thống kê với p < 0,001, không có sự khác biệt giữa 2 nhóm (p >

0,05).



52



Bảng 3.13. Tình trạng huyết áp của đối tợng nghiên cứu trớc và sau điều trị 15

Nhóm 1(a)

BT

độ I

độ II

Trớc điều

trị (1)

Sau điều trị

15 (2)



Nhóm 2(b)

BT

độ I

độ II



n



0



5



26



0



4



27



%



0



16,1



83,9



0



12,9



87,1



n



1



26



4



0



28



3



%



3,2



83,9



12,9



0



90,3



9,7



p(1-2)



< 0,001



p (a-b)

> 0,05

> 0,05



< 0,001



Nhận xét: Qua bảng 3.13 ta thấy sau 15 điều trị phần lớn huyết áp bệnh

nhân giảm từ độ II về độ I chiếm 83,9% (nhóm 1) và 90,3% (nhóm 2) so với

trớc điều trị sự thay đổi có ý nghĩa thống kê với p < 0,001, không có sự khác

biệt giữa hai nhóm (p> 0,05)

Bảng 3.14. Tình trạng huyết áp của đối tợng nghiên cứu trớc và sau điều trị 30

Nhóm 1(a)

BT

độ I

độ II

Trớc điều

trị (1)

Sau điều trị

30 (2)

p(1-2)



Nhóm 2(b)

BT

độ I

độ II



n



0



5



26



0



4



27



%



0,0



16,1



83,9



0,0



12,9



87,1



n



5



25



1



2



29



0



%



16,1



80,6



3,2



6,5



93,5



0.0



< 0,001



p (a-b)

> 0,05

> 0,05



< 0,001



Nhận xét: Bảng 3.14 cho thấy sau điều trị 30 số bệnh nhân có huyết áp

ở độ I vẫn chiếm đa số với 80,9% (nhóm 1) và 90,3% (nhóm 2). ở độ II có

bệnh nhân chiếm 16,1% (nhóm 1), không có bệnh nhân nào (nhóm 2), số còn

lại trở về huyết áp trở về bình thờng, với trớc điều trị sự thay đổi có ý nghĩa

thống kê với p < 0,001, không có sự khác biệt giữa hai nhóm (p > 0,05).

Bảng 3.15. Tình trạng huyết áp của đối tợng nghiên cứu trớc và sau điều trị 2h



53



Nhóm 1(a)

BT

độ I

độ II

Trớc điều

trị (1)

Sauđiều trị

2h (2)



Nhóm 2(b)

BT

độ I độ II



n



0



5



26



0



4



27



%



0



16,1



83,9



0



12,9



87,1



n



8



22



1



3



27



1



%



25,8



71,0



3,2



9,7



87,1



3,2



p (a-b)



p (1-2)



< 0,001



> 0,05

> 0,05



< 0,001



Nhận xét: Bảng 3.15 cho thấy sau điều trị 30 số bệnh nhân có huyết áp

ở độ I vẫn chiếm đa số với 71,0% (nhóm 1) và 87,1% (nhóm 2). Số bệnh nhân

huyết áp trở về bình thờng chiếm 25,8% (nhóm 1), 9,7% (nhóm 2) so với trớc

điều trị sự thay đổi có ý nghĩa thống kê với p < 0,001, không có sự khác biệt

giữa hai nhóm (p > 0,05).

Bảng 3.16. Tình trạng huyết áp của đối tợng nghiên cứu trớc và sau điều trị 24h

Nhóm 1(a)

BT

độ I

độ II

Trớc điều

trị (1)

Sau điều trị

24h (2)



Nhóm 2(b)

BT

độ I

độ II



n



0



5



26



0



4



27



%



0



16,1



83,9



0



12,9



87,1



n



0



22



9



1



19



11



%



0



71,0



29,0



3,2



61,3



35,5



p (1-2)



< 0,001



p (a-b)

> 0,05

> 0,05



< 0,001



Nhận xét: Bảng 3.16 cho thấy sau 24h điều trị huyết áp độ I vẫn chiếm đa

số ở cả 2 nhóm 71,0% (nhóm 1), 61,3% (nhóm 2), độ II từ 3,2% ở 2h tăng lên

29% (nhóm 1) và 35,5% (nhóm 2). So với trớc điều trị huyết áp độ II vẫn giảm

đáng kể, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001, không có sự khác biệt

giữa hai nhóm (p > 0,05).

Bảng 3.17 Hiệu quả điều trị sau 15

Sau 15



Tốt



TB



Kém



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

×