Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 65 trang )
người có triệu chứng này thường có bệnh. Kiểm tra, bác sĩ sử dụng chính xác
90% thời gian. Tính xác suất trong bảng dưới và giải thích ý nghĩa của kết quả.
Kết quả kiểm tra
Chính xác
Sai
Điều kiện bệnh Không có bệnh
nhân
Có bệnh
Cách nhìn khác
1) Phương pháp bình phương tối thiểu hoá tổng các bình phương của các
số dư. Cố gắng nghĩ về một phương pháp bạn có thể sử dụng để tìm dường
phù hợp. Giải thích các lợi thế hay bất lợi của phương pháp bình phương
tối thiểu hoá của số dư, để các phương pháp khác không có
2) Nếu bạn thêm bậc của một hàm đa thức để mẫu dữ liệu, giá trị của hệ số
xác định, R2, sẽ tăng. Nhưng tăng bậc của một đa thức không nhất thiêt phải
cải thiện đáng kể cách làm hàm số phù hợp với dữ liệu. Công thức dưới đây
điều chỉnh để tăng độ chính xác từ việc tăng bậc của một hàm đa thức. Giá
trị điều chỉnh R2, RA2 cho phép bạn đánh giá liệu các mẫu có cải thiện đáng
kể. Biến n đại diện cho số lương dữ liệu điểm, và P đại diện số lượng tham
số lượng tham số trong mẫu. Có hai tham số trong mẫu tuyến tính, cấp số
nhân và mũ ( a, b) có 3 trong mẫu bậc 2 (a,b,c), 4 trong mẫu lập phương
(a.b.c.d).
Xét dữ liệu này, độ sâu của 1 thùng nước bị rò rỉ tại các thời điểm khác nhau.
Thời x
0
10
20
30
40 50
60
70 80
(s)
Độ sâu 15
12,5 10.5 40
50 60
3.5 2.5 1.5
(cm)y
1. Xét phân phối thông thường với trung bình 0. sử dụng
90
1.5
máy tính
hoặc phần mền đồ hoạ hình học để tìm hiểu
độ lệch
chuẩn G, ảnh hưởng đến các phương trình
đường
cong thông thường.
Tóm tắt các thay đổi đường cong như giá trị
2. Xét phân phối thông thường với trung bình
thay đổi
. Bạn đã thấy rằng
phương trình đường cong thông thường là:
Để tránh sử dụng e, bạn cần sử dụng phương
trình khác để gần với đường cong thông thường.
Sử dụng máy tính hoặc phần mền đồ hoạ hình học của bạn để tìm hiểu
cách thức các đồ thị của 2 phương trình so sánh với các giá trị khác nhau của
mà giá trị của
là phương trình thứ 2 một xấp xỉ tốt, một xáp xỉ kém, hoặc
thậm chí không xác định.
3.2 Đánh Giá Những Gì Bạn Đã Học Được
Viết một vài câu hỏi kiểm tra phản ánh chủ đề của chương này. Bạn có
thể muốn bao gồm các câu hỏi về phân bố xác xuất, khoảng tin cậy hoặc dữ liệu
hai chiều hoặc sự tương quan. Gồm các giải pháp chi tiết.
Tổ chức Laptop của bạn Làm chắc rằng các Lap của bạn có đầy đủ ghi
chú trên tất cả các công cụ thống kê áp dụng cho các mẫu, tổ hợp, trình bày các
công cụ cho phép bạn làm các kết luận về tập hợp dựa trên mẫu, và ngược lại.
Chắc chắn bạn biết khi sử dụng các biện háp thống kê khác nhau và chính xác
những gì bạn từng dự đoán.
Đánh giá hoạt động: như bạn bè, thành viên gia đình, hoặc giáo viên
hướng dẫn, giải quyết vấn đề từ chương này để lắp đặt một đường hoặc đường
cong phù hợp với dữ lệu và phân tích cách một hàm phù hợp với dữ liệu. Trình
bày các công cụ giá trị khác nhau để phân tích cách một hàm phù hợp với dữ
liệu. Bao gồm một mô tả về những giá trị của r và R2 cho bạn biết một hàm phù
hợp
Chương III:
KẾT LUẬN
1. Ưu điểm, nhược điểm của sách Discovering Advanced Algebra
a. Ưu điểm:
- Cuốn sách Discovering Advanced Algebra nói chung và chương 13 nói
riêng có bố cục bắt mắt, mà u sắc sinh động với nhiều hình ảnh minh họa thực tế
giúp bài học trở nên sing động, gây ấn tượng và lôi cuốn người đọc
- Mở đầu mỗi bài đều có các hoạt động, tình huống gợi mở hướng người
học chủ động tìm hiểu khám phá tri thức mới, nhất là các hoạt động nhóm giúp
người học ren luyện kĩ năng thực hành và kĩ năng làm việc, hợp tác với ngừi
khác.
- Quá trình giúp ngườ học lĩnh hội tri thức đi từ trực quan đến khám phá,
nó phù hợp với quy luật tự nhên và giúp người học tự rèn luyện khả năng phát
hiện và tìm tòi cái mới, rèn luyện tính nghiên cứu khoa học.
- Các ví dụ trong sách thường sát với thực tế, vừa sức với người học và
mỗi vó dụ đều có hướng dẫn giải rõ ràng giúp người học củng cố, vận dụng kiến
thức để giải bài tập.
- Cuối mỗi bài đều có nhiều bài tập từ dễ đến khó để người học rèn luyện,
vận dụng tri thức đặc biệt là các bài tập gắn với thực tế cho thấy mối liên hệ tri
thức toán học với thực tiễn cuộc sông.
b. Nhược điểm
Trong cuốn sách này, học sinh chủ yếu thực hành theo sự hướng dẫn của
giáo viên nên chiếm rất nhiều thời gian. Lượng kiến thức tiếp thu được tương
đối ít hơn. Cần nhiều trang thiết bị dạy học, dụng cụ thực hành.....
2.
So sánh với sách toán nước ta:
So sánh cuốn sách này với sách toán Việt Nam, ta thấy giữa chúng có
nhiều khác biệt: Sách toán Việt Nam có rất ít hình ảnh thực tế, ít màu sắc, it
hướng dẫn hoạt động cho người học thực hành, cách tiếp cận mang tính lý
thuyết nhiêù hơn, kiến thức mỗi bài thường lớn hơn, ít câu hỏi, ví dụ thực tế, dễ
gây nhàm chán cho người học. Điều này làm cho người học học một cách thụ
động, hơn nữa kiến thức chủ yếu là do giáo viên truyền đạt chứ không phải
người đọc tự tìm hiểu, vì vậy mà khả năng tự phát triển tư duy toán học một
phần naò đó bị hạn chế.
1.
2.
Tài liệu tham khảo
Phan Văn Danh, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học.
Vũ Cao Đàm, phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXBGD, 1999.