Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 93 trang )
Đồ án tốt nghiệp
3.4. Tính toán ổ lăn....................................................................................54
3.4.1. Tải trọng tác dụng lên ổ lăn trục thứ cấp...................................56
3.4.2. Đối với trục trung gian..............................................................58
3.4.3. Đối với trục sơ cấp....................................................................59
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG CATIA TRONG THIẾT KẾ 3D.........60
4.1. Đặt vấn đề...........................................................................................60
4.2. Giới thiệu phần mềm CATIA.............................................................61
4.3. Ứng dụng phần mềm CATIA để thiết kế các chi tiết trong hộp
số cơ khí trên ôtô................................................................................64
CHƯƠNG 5: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM COSMOS ĐỂ
KIỂM NGHIỆM BỀN CHI TIẾT................................................74
5.1. Đặt vấn đề...........................................................................................74
5.2. Giới thiệu phần mềm...........................................................................74
5.3.
Ứng dụng phần mềm COSMOS giải bài toán kiểm nghiệm bền
trục trung gian hộp số...................................................................76
5.4.
Kết quả việc ứng dụng CATIA và COSMOS...............................81
CHƯƠNG 6: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO TRỤC
TRUNG GIAN......................................................................................81
6.1. Giới thiệu............................................................................................81
6.2. Yêu cầu kỹ thuật.................................................................................82
6.3. Tính công nghệ trong kết cấu..............................................................82
6.4. Trình tự gia công trục trung gian của hộp số......................................83
2
Mạc Văn Hiệu ÔtôA-K50
2
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 7. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN...........................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................94
LỜI NÓI ĐẦU
Ô tô là một loại phương tiện giao thông được sử dụng từ rất lâu, ở hầu hết
các quốc gia trên thế giới. Đất nước ta đang trong thời kì phát triển, ngành công
nghiệp ô tô đang là vấn đề quan tâm của nhà nước. Cùng với quá trình phát triển
của nghành công nghiệp ô tô thì càng có nhiều nhà máy ô tô ra đời, các ngành
dịch vụ liên quan đến ô tô cũng phát triển theo, việc nội địa hóa đang được đẩy
mạnh và ngày càng nhiều chi tiết được sản xuất trong nước.
Hộp số là một trong những bộ phận quan trọng của hệ thống truyền lực trên ô
tô. Nó làm nhiệm vụ biến đổi mô men theo điều kiện cản của mặt đường. Ngày
nay việc sử dụng hộp số tự động đang là xu thế của ngành công nghiệp ô tô,
nhưng hộp số cơ khí vẫn được dùng phổ biến hiện nay, đặc biệt là trên các xe ô
tô vận tải. Đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho người sử dụng.
3
Mạc Văn Hiệu ÔtôA-K50
3
Đồ án tốt nghiệp
Trong đồ án tốt nghiệp này em được giao đề tài: tính toán thiết kế hộp số cơ
khí cho xe tải (cụ thể: xe tải 5 tấn với xe tham khảo là xe Zil 130), có ứng dụng
thiết kế 3D trên CATIA và đánh giá độ bền các chi tiết bằng COSMOS. Với yêu
cầu thiết kế nhỏ gọn, đủ bền, dễ điều khiển, giá thành hợp lý.
Em xin trân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo
Nguyễn Trọng Hoan, thầy giáo Hoàng Thăng Bình và các thầy trong bộ môn ô tô
và xe chuyên dụng – Viện cơ khí động lực – Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2010.
Sinh viên: Mạc Văn Hiệu.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Các thông số kỹ thuật của xe tham khảo:
TT
Thông số
Xe ZIL130
Đơn vị
1
Kích thước bao: dài, rộng, cao
6500 - 2660 - 2400
mm
2
Chiều dài cơ sở
3800
mm
Khối lượng bản thân ô tô
4300
kg
- phân bố lên cầu trước
-phân bố lên cầu sau
2120
2180
9525
kg
kg
kg
3
4
Khối lượng toàn bộ
4
Mạc Văn Hiệu ÔtôA-K50
4
Đồ án tốt nghiệp
-Cẩu trước
- Cầu sau
2645
6880
kg
kg
5
Tải trọng
5000
kg
6
Lốp
D=900
mm
7
Vận tốc chuyển động lớn nhất
90
km/h
8
Góc dốc lớn nhất
150
độ
9
Mô men xoắn cực đại của động cơ
410
N/m
10
Tỷ số truyền của truyền lực chính
i0=6,32
11
Hiệu suất của hệ thống truyền lực
0,85
1.2. Giới thiệu chung về hộp số
Hộp số là cụm chi tiết quan trọng của hệ thống truyền lực, cho phép thay đổi
và phân chia tốc độ và mô men xoắn của động cơ đến các cầu chủ động của ô tô.
1.2.1. Công dụng
Hộp số trong hệ thống truyền lực của ô tô dùng để:
•
•
•
Thay đổi tốc độ và mô men truyền lực (hay lực kéo) trên các bánh xe.
Ngắt động cơ lâu dài khỏi hệ thống truyền lực.
Thay đổi chiều chuyển động tiến hoặc lùi của ô tô.
Trên một số ô tô, chức năng thay đổi mô men truyền có thể được đảm
nhận nhờ một số cụm khác (hộp phân phối, cụm cầu xe) nhằm tăng khả năng
biến đổi mô men đáp ứng mở rộng điều kiện làm việc của ô tô.
1.2.2.
Yêu cầu
Hộp số cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
5
Mạc Văn Hiệu ÔtôA-K50
5
Đồ án tốt nghiệp
•
Có dãy tỉ số truyền hợp lý, phân bố các khoảng có tỉ số truyền tối ưu, phù hợp
•
với tính năng động lực học yêu cầu và tính kinh tế vận tải.
• Phải có hiệu suất truyền lực cao.
Khi làm việc không gây tiếng ồn, chuyển số nhẹ nhàng, không phát sinh các tải
•
trọng động.
Đối với các hộp số sử dụng các bộ truyền có cấp (các tỉ số truyền cố định), khi
chuyển số, thường xảy ra thay đổi tốc độ và mô men, gây nên tải trọng động.
Hạn chế các xung lực và mô men biến động cần có các bộ phận ma sát: (đồng
tốc, khớp ma sát, bộ truyền thuỷ lực,...) cho phép làm đều tốc độ của các phần tử
•
truyền và nâng cao độ bền, độ tin cậy trong làm việc của hộp số.
Đảm bảo tại một thời điểm làm việc chỉ gài vào một số truyền nhất định một
cách chắc chắn (cơ cấu định vị, khoá hãm, bảo hiểm số lùi,....).
• Kết cấu phải nhỏ gọn, dễ điều khiển, dễ bảo dưỡng và sửa chữa.
• Có khả năng bố trí cụm công suất để dẫn động các thiết bị khác.
1.2.3. Phân loại
Tùy theo những yếu tố căn cứ để phân loại, hộp số được phân loại như sau:
•
•
Theo trạng thái của trục hộp số trong quá trình làm việc:
Hộp số có trục cố định.
Hộp số có trục di động (hộp số hành tinh).
Theo số trục của hộp số (không kể trục số lùi ):
Hộp số hai trục.
Hộp số ba trục.
• Theo cấp số:
Hộp số hai cấp.
Hộp số ba cấp, bốn cấp, ...
• Theo cơ cấu gài số:
Gài bằng bánh răng di trượt.
Gài bằng bộ đồng tốc.
Gài bằng phanh và ly hợp (đối với hộp số thủy cơ ).
• Theo phương pháp điều khiển:
Điều khiển bằng tay.
Điều khiển tự động.
Điều khiển bán tự động.
6
Mạc Văn Hiệu ÔtôA-K50
6
Đồ án tốt nghiệp
Theo loại bánh răng:
Bánh răng thẳng.
Bánh răng nghiêng (hay sử dụng).
Bánh răng chữ V.
Kết hợp nhiều loại bánh răng.
• Theo đặc điểm thay đổi tỉ số truyền:
Hộp số vô cấp.
Hộp số có cấp.
• Theo cấu trúc truyền lực giữa bánh răng:
Hộp số thông thường.
Hộp số hành tinh.
•
CHƯƠNG 2
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
2.1. Giới thiệu một số hộp số cơ khí thường được dùng trên ô tô
hiện nay
Hộp số có hộp số vô cấp và hộp số có cấp.
Hộp số vô cấp dùng để tạo thành hệ thống truyền lực vô cấp, trong đó hộp số có
-
tỉ số truyền biến đổi liên tục.
7
Mạc Văn Hiệu ÔtôA-K50
7
Đồ án tốt nghiệp
-
Hộp số có cấp dùng để tạo thành hệ thống truyền lực có cấp. Tỉ số truyền của
hộp số này thay đổi với các giá trị khác nhau. Đây là hộp số được dùng phổ biến
-
trên ô tô hiện nay.
Cấu tạo chung của hộp số cơ khí có cấp bao gồm các bộ phận cơ bản:
Bộ phận đảm nhiệm chức năng truyền và biến đổi mô men bao gồm: các cặp
-
bánh răng ăn khớp, các trục và ổ đỡ trục, vỏ hộp số.
Bộ phận đảm nhận chuyển số đảm nhận chức năng chuyển số theo sự điều khiển
của người lái và khả năng giữ nguyên trạng thái làm việc trong quá trình xe hoạt
động. Bộ phận này bao gồm: cần số, các đòn kéo, thanh trượt, nạng gạt, khớp
gài, cơ cấu định vị, khóa hãm, cơ cấu bảo hiểm số lùi.
Một số hộp số cơ khí có cấp điển hình:
2.1.1. Hộp số 3 trục
Là hộp số có đa số các số truyền i h truyền qua hai cặp bánh răng ăn khớp.
Với cấu trúc tỉ số truyền truyền qua hai cặp bánh răng ăn khớp nên chiều quay
của trục chủ động và trục bị động không thay đổi, cho phép thực hiện một số giá
trị tỉ số truyền lớn, tuy nhiên hiệu quả truyền lực sẽ thấp do phải truyền qua
nhiều cặp bánh răng ăn khớp.
Sơ đồ cấu trúc, bố trí trục của hộp số 3 trục điển hình :
•
Hộp số 3 trục 5 cấp:
8
Mạc Văn Hiệu ÔtôA-K50
8
Đồ án tốt nghiệp
5
I
G2 2
3
G3
4
Za
Z'4
Z'a
L
Z1
III
Z'3
I, III
Z'2
Z'L
II
ZL1
a) Sơ
G1
Z2
Z3
Z4
1
IV
Z'1
II
ZL2
IV
đồ kết cấu.
b) Sơ đồ bố trí trục.
Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc, bố trí trục của hộp số 3 trục 5 cấp
I, II, III: lần lượt là các trục sơ cấp, trục trung gian, trục thứ cấp.
G1, G2, G3: các khớp gài.
0: vị trí trục trung gian của các số truyền.
1, 2, 3, 4, 5: vị trí của các số truyền và bánh răng tương ứng.
Zi: các bánh răng.
Số
1
Vị trí gài
G3, G2≡0; G1=1.
Dòng truyền
I, ZaxZ’a, II, Z’1xZ1, III
Giá trị
ih lớn nhất
2
G1, G3≡0; G2=2.
I, ZaxZ’a, II, Z’2xZ2, III
ih trung gian
3
G1, G3≡0; G2=3.
I, ZaxZ’a, II, X’3xZ3, III
ih trung gian
4
G1, G2≡0; G3=4.
I, ZaxZ’a, II, Z’4xZ4, III
ih trung gian
5
G1, G2≡0; G3=5.
I, III
ih = 1
Lùi
G3, G2≡0; G1=L
I, ZaxZ’a, II,Z’LxZL1, ZL2xZ1, III
Đảo chiều quay
9
Mạc Văn Hiệu ÔtôA-K50
9
Đồ án tốt nghiệp
Bảng dòng truyền mô men của hộp số 3 trục 5 cấp:
•
Hộp số 3 trục 4 cấp:
4
2
G3
G2 1
3
I
I, III
III
Za
Z3
Z2
Z1
ZL1
II
L
G1
Z'L2
Z'a
Z'3
Z'2
Z'1
0
ZL2
IV
IV
Z'L
a) Sơ đồ kết cấu.
II
b) Sơ đồ bố trí trục.
Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc bố trí trục hộp số 3 trục 4 cấp
I, II, III: lần lượt là các trục sơ cấp, trục trung gian, trục thứ cấp.
G1, G2, G3, các khớp gài.
0: vị trí trục trung gian của các số truyền.
1, 2, 3, 4: vị trí của các số truyền và bánh răng tương ứng.
Zi: các bánh răng.
Dòng truyền mô men của hộp số 3 trục 4 cấp:
Số
1
Vị trí gài
G3, G1≡0; G2=1.
Dòng truyền
Giá trị
I,ZaxZ’a, II, Z’1xZ1, III
ih lớn nhất
10
Mạc Văn Hiệu ÔtôA-K50
10
Đồ án tốt nghiệp
2
G1, G3≡0; G2=2.
I, ZaxZ’a, II, Z’2xZ2, III
ih trung gian
3
G1, G2≡0; G3=3.
I, ZaxZ’a, II, X’3xZ3, III
ih trung gian
4
G1, G2≡0; G3=4.
I, III
ih =1
Lùi
G3, G2≡0; G1=L
I, ZaxZ’a, II, Z’LxZL2xZL1, III
Đảo chiều quay
2.1.2. Hộp số 2 trục
Là hộp số có đa số các số truyền ih truyền qua một cặp bánh răng ăn khớp.
Các hộp số này rất phù hợp với hệ thống truyền lực của xe ô tô con, đòi hỏi tốc
độ cao. (Giá trị ih không cần lớn).
Ví dụ điển hình: hộp số 2 trục 5 cấp:
I, II: lần lượt là các trục sơ cấp, trục thứ cấp.
G1, G2, G3, các khớp gài.
1, 2, 3, 4, 5: vị trí của các số truyền và bánh răng tương ứng.
Zi: các bánh răng.
C1, C2: bánh răng chủ động, bánh răng bị động.
11
Mạc Văn Hiệu ÔtôA-K50
11
Đồ án tốt nghiệp
G1
Z5
Z4 G2 Z3
Z2
ZL
Z1
I
C1
II
Z'5
Z'4
Z'3
Z'2 G3
C2
Z'1
Hình 2.3: Sơ đồ kết cấu của hộp số 2 trục 5 cấp
Các số truyền và dòng truyền mô men của hộp số 2 trục 5 cấp:
Số
1
Vị trí gài
G1, G2≡0; G3=1.
Dòng truyền
I, Z1xZ’1, II, C1xC2
Giá trị
ih lớn nhất
2
G1, G2≡0; G3=2.
I, Z2xZ’2, II, C1xC2
ih trung gian
3
G1, G3≡ 0; G2=3.
I, Z3xZ’3, II, C1xC2
ih trung gian
4
G1, G3≡ 0; G2=4.
I, Z4xZ’4, II, C1xC2
ih trung gian
5
G2, G3≡ 0; G1=5.
I, Z5xZ’5, II, C1xC2
ih nhỏ nhất
G1, G2, G3≡0; LxL1xL2
I, ZLxZL1xZL2, II
Đảo chiều quay
Lùi
2.2. Quan điểm thiết kế
12
Mạc Văn Hiệu ÔtôA-K50
12