1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.83 KB, 57 trang )


Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. (Kế toán doanh nghiệp, Học viện tài

chính, NXB Thống kê , 2004, trang 342)

Doanh thu hoạt động tài chính: là số tiền thu được từ các hoạt động đầu tư tài

chính.(Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại ,trang 78)





Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm :

Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách

hàng mua hàng với khối lượng lớn.

Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm

chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

Trị giá hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ

bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

Thu nhập khác: là những khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt

động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.

Doanh thu và thu nhập khác: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu

được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông

thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở

hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. (26 chuẩn

mực kế toán Việt Nam,nhà xuất bản thống kê,p.12)







Nhóm chỉ tiêu về chi phí :

Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới

hình thức các khoản tiền chi ra,các khoản khấu trừ tài sản hoặc chi phí các khoản nợ

dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu,không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông

hoặc chủ sở hữu. (26 chuẩn mực kế toán Việt Nam,nhà xuất bản thống kê,p.12).

Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động

sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình tiêu

thụ hàng hóa. (Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại,trang 39).

Chi phí quản lý doanh nghiệp: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về

lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá

trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan

đến toàn bộ doanh nghiệp. (Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương

Mại,trang 39).

SV: Trần Thị Thanh Tú 11



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



Chi phí tài chính: là các chi phí ,các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính.

Chi phí khác: là các khoản chi phí thực tế phát sinh các khoản lỗ do các sự kiện

hoặc các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp mang

lại. Ngoài ra, còn bao gồm các khoản chi phí kinh doanh bị bỏ sót từ những năm

trước nay phát hiện ghi bổ sung . (Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương

Mại,trang 79).





Thuế thu nhập doanh nghiệp :

Thuế TNDN bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế

TNDN, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh

hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký hiệp định về tránh đánh

thuế hai lần.Thuế TNDN bao gồm các các loại thuế liên quan khác được khấu trừ

tại nguồn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không có

cơ sở thường trú tại Việt Nam được thanh toán bởi công ty liên doanh, liên kết hay

công ty con tính trên khoản phân phối cổ tức,lợi nhuận (nếu có);hoặc thanh toán

dịch vụ cung cấp cho đối tác cung cấp dịch vụ nước ngoài theo quy định của luật

thuế TNDN hiện hành.(Bộ tài chính,hệ thống CMKTVN,NXB Thống kê-2006,trang

238)

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và

chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập

thuế thu nhập hoãn lại ) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ (Bộ tài chính,hệ

thống CMKTVN,NXB Thống kê-2006,trang 238).

1.1.2. Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh

1.1.2.1. Nội dung kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh và

kết quả hoạt động khác. Cuối mỗi kỳ kinh doanh, kế toán phải tổng hợp kết quả của

tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh của doanh

nghiệp.

1.1.2.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh

 Kết quả kinh doanh trước thuế.



SV: Trần Thị Thanh Tú 12



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



Trong doanh nghiệp, kết quả kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh

và kết quả hoạt động khác.

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo công thức:







Thuế tiêu thụ đặc



Tổng doanh thu bán



Doanh thu thuần



Các khoản



về bán hàng và

cung cấp dịch vụ.



=



dịch vụ trong kỳ



_



biệt, thuế xuất



giảm trừ



hàng và cung cấp



khẩu, thuế GTGT



doanh thu



_



nộp theo PP trực

tiếp



Lợi nhuận gộp về bán



=



hàng và cung cấp DV



Doanh thu thuần về bán

hàng và cung cấp DV



_



Trị giá vốn hàng bán



Lợi

nhuận



Lợi nhuận



thuần từ



Doanh thu



hoạt

động



hàng và cung



=



+



Chi phí bán



động tài



hàng, chi phí



tài chính



cấp dịch vụ



kinh



Chi phí hoạt



hoạt động



gộp về bán



_



chính



_



quản lý DN



doanh





Kết quả hoạt động khác



Kết quả hoạt động

khác

Kết quả kế toán trước



Thu nhập hoạt



=

=



thuế



Chi phí hoạt động



_



động khác

Kết quả hoạt động kinh



+



doanh

 Thuế thu nhập doanh nghiệp



Chi phí thuế thu nhập



thuế



động khác

Tỷ suất thuế thu



Thu nhập chịu



doanh nghiệp phải nộp =



khác

Kết quả hoạt



trong kỳ



phải nộp.



Doanh thu để



Thu nhập chịu

thuế TNDN



nhập doanh nghiệp



X



=



tính thu nhập

chịu thuế trong

kỳ.



SV: Trần Thị Thanh Tú 13



Thu nhập chịu



Chi phí hợp

_



lý trong kỳ



+



thuế khác trong

kỳ.



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



 Kết quả kinh doanh sau thuế



Kết quả sau thuế là kết quả cuối cùng doanh nghiệp sử dụng để phân phối lợi

nhuận được xác định theo công thức:



Kết quả kế

toán sau thuế



=



Kết quả hoạt động kinh

doanh trước thuế



_



Chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp.



1.2 Nội dung kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

1.2.1. Kế toán kết quả kinh doanh theo chuẩn mực kế toán Việt Nam

1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế TNDN

Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp (ban hành theo QĐ

12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng BTC).Chuẩn mực quy định và

hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán thuế TNDN.Các nội dung cơ

bản của chuẩn mực liên quan đến kế toán xác định KQKD.

Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp :

Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý. Thuế

thu nhập tạm phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành của

quý đó.

Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp

trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế xuất thuế TNDN hiện

hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế TNDN

hiện hành trong báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó.

1.2.1.2. Các chuẩn mực kế toán khác có liên quan

a. Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (được ban hành theo QĐ số

149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC),các nội dung liên quan

đến xác định kết quả kinh doanh.

Điều kiện ghi nhận doanh thu :

 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:

 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu



sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

SV: Trần Thị Thanh Tú 14



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp





Khoa Kế toán – Kiểm toán



Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng



hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.



Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau.

 Doanh thu được xác định tương đối là chắc chắn

 Có khẳ năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

 Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế





toán.

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch

cung cấp dịch vụ đó.

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :

 Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp.



 Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại



doanh thu.Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết cho từng khoản doanh

thu,nhằm phản ánh chính xác kết quả kinh doanh,đáp ứng yêu cầu quản lý và lập

báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

b. Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho (ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ – BTC

ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC) quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và

phương pháp kế toán HTK. Một số quy định liên quan đến kế toán xác định KQKD:

Giá gốc của HTK bao gồm : chi phí mua, chi phí chế biến, chi phí liên quan

trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Giá trị của HTK được xác định ở mỗi một doanh nghiệp bằng 1 trong 4

phương pháp sau : Phương pháp giá thực tế đích danh; bình quân gia qyền; nhập

trước xuất trước; nhập sau xuất trước.

Các chi phí không tính vào giá gốc của hàng tồn kho.

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

c. Chuẩn mực số 16 – Chi phí đi vay (Ban hành và công bố theo Quyết định số

165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của BTBTC) quy định và hướng

dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với chi phí đi vay, gồm: ghi nhận

chi phí đi vay vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ; vốn hoá chi phí đi vay khi

các chi phí này liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở

dang làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

SV: Trần Thị Thanh Tú 15



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh theo chế độ kế toán hiện hành (Quyết định số

15)

1.2.2.1. Chứng từ

Kế toán xác định kết quả sử dụng kinh doanh sử dụng chủ yếu là các chứng từ tự

lập như:

Bảng tính kết quả hoat động kinh doanh, kết quả hoạt động khác.

Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí tài chính và các hoạt

động khác

Bảng xác định CLTT chịu thuế



Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả



Bảng xác định CLTT được khấu trừ



Bảng xác định tài sản thuế tu nhập hoãn lại



1.2.2.2. Tài khoản sử dụng





Bán hàng và cung cấp dịch vụ:



-



Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho hàng hóa, dịch vụ



-



Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632



Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ vào bên nợ tài khoản 911

“Xác định kết quả kinh doanh”

-



Tổ chức sổ kế toán:







Hoạt động tài chính:



-



Chứng từ sử dụng: Kế toán xác định kết quả tài chính sử dụng chủ yếu các

chứng từ tự lập như:



+ Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác.

+ Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí tài chính và hoạt

động khác.

+ Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế -> Bảng xác định thuế thu nhập

hoãn lại phải trả

+ Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ -> Bảng xác định tài sản

thuế thu nhập hoãn lại



SV: Trần Thị Thanh Tú 16



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp

-



Khoa Kế toán – Kiểm toán



Tài khoản sử dụng: Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính sử dụng các

tài khoản kế toán sau: TK 511, 512, 515, 711, 632, 635, 641, 642, 811, 421, 911,

821, 243, 347, …

Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Dùng để xác định kết quả kinh

doanh sau một kỳ hạch toán. Kết cấu của TK 911 như sau:

Bên Nợ:

+ Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng bán trong kỳ

+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ

+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ

cho hàng bán trong kỳ

+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động khác phát sinh trong kỳ

+ Cuối kỳ kết chuyển chi thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Cuối kỳ kết chuyển số lãi từ hoạt động trong kỳ.

Bên Có:

+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

trong kỳ

+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính trong kỳ

+ Cuối kỳ kết chuyển thu nhập hoạt động khác

+ Cuối kỳ kết chuyển thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Cuối kỳ kết chuyển số lỗ từ các hoạt động trong kỳ







Tổ chức sổ kế toán:

Hoạt động khác:

Kế toán xác định kết quả trước thuế của hoạt động khác:



-



Cuối kỳ kế toán kết chuyển thu nhập khác, kế toán ghi:

Nợ TK 711 – Thu nhập khác

SV: Trần Thị Thanh Tú 17



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

-



Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác, kế toán ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK – Chi phí hoạt động khác







Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

Tài khoản sử dụng:



-



TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại



-



TK 243: Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại



-



TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

TK 8211 chi phí thuế TNDN hiện hành: Tài khoản này dùng để phản ánh chi

phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của doanh nghiệp.

Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ tài

khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 8211: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có

số dư cuối kỳ.

Tài khoản 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

phát sinh trong năm của doanh nghiệp.

Nội dung và kết cấu:

Bên Nợ:



-



Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi

nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại



SV: Trần Thị Thanh Tú 18



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



phải tả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

được trong năm)

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch



-



giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tải sản thuế

thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm

Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát



-



sinh bên Nợ TK 8212- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh

trong năm vào bên có Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”

Bên Có:

Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài



-



sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế

thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).

Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài



-



sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản

thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm trong năm).

Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát



-



sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh

trong năm vào bên Nợ TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”

TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối

kỳ.



1.2.2.3. Phương pháp kế toán

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá

hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế

trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:

Nợ TK 511

Có TK 521

Có TK 531

SV: Trần Thị Thanh Tú 19



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



Có TK 532

- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển doanh thu thuần bán hàng phát sinh

trong kỳ vào TK 911- xác định KQKD, kế toán ghi:

Nợ TK 511

Có TK 911

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa, sản phẩm đã tiêu thụ và dịch vụ đã cung cấp

trong kỳ và các khoản chi phí khác được ghi trực tiếp vào giá vốn hàng bán, kế toán

ghi :

Nợ TK 911

Có TK 632

- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ ghi :

Nợ TK 911

Có TK 641

- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ ghi :

Nợ TK 911

Có TK 642

- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính ghi:

Nợ TK 515

Có TK 911

- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ, kế toán ghi :

Nợ TK 711

Có TK 911



- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí tài chính ghi :

Nợ TK 911

Có TK 635

- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ ghi :

Nợ TK 911

Có TK 811

- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ ghi:

SV: Trần Thị Thanh Tú 20



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



Nợ TK 911

Có TK 821

- Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911

Có TK 421

- Kết chuyển số lỗ phát sinh trong kỳ, kế toán ghi :

Nợ TK 421

Có TK 911

1.2.2.4. Sổ sách kế toán

Việc ghi chép, tổng hợp, hệ thống hóa số liệu kế toán từ chứng từ để lập BCTC

là khâu tập trung mọi nghiệp vụ kinh tế và vận dụng các phương pháp kế toán. Do

đó, công tác tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán hợp lý sẽ

phát huy được chức năng giám đốc của kế toán, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp

thời, các chỉ tiêu cần cho quản lý kinh doanh và nâng cao hiệu quả công tác kế toán.

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng một trong 4 hình thức kế toán :





Hình thức Nhật ký chung

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp



vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là

sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định

khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi

Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:

- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;

- Sổ Cái;

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.





Hình thức Nhật ký – Sổ cái

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái: Các nghiệp vụ



kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo

nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng

SV: Trần Thị Thanh Tú 21



Lớp: K45D3



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

×