1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

2 Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lock & Lock Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.83 KB, 57 trang )


Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



* Hệ thống kế toán sử dụng:

Là doanh nghiệp vừa, 100% vốn đầu tư nước ngoài, công ty đã đăng ký với cơ

quan Thuế áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày

20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính áp dụng sổ sách hình thức Nhât ký chung

trên phần mềm kế toán SAP vào việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung;

Sổ Nhật ký đặc biệt; Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết và “nộp thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ”.

Biểu 2.1. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.



* Chứng từ kế toán sử dụng:

-



Hóa đơn GTGT



-



Phiếu giao hàng



SV: Trần Thị Thanh Tú 30



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



-



Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho



-



Phiếu thu, phiếu chi



-



Giấy báo có, giấy báo nợ



* Hệ thống sổ sách:

-



Sổ cái các tài khoản: TK 511,515, 632,635, 641, 642,711,811,821 911…



-



Sổ kế toán chi tiết



-



Sổ nhật kí chung



* Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến 31/12

* Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi chép sổ kế toán: đồng Việt Nam

* Hệ thống tài khoản kế toán, chế độ báo cáo kế toán: áp dụng theo chế độ kế

toán do Bộ tài chính ban hành.

* Phương pháp khấu hao TSCĐ ở Công ty TNHH Lock & Lock: theo phương

pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của tài sản phù

hợp với Quyết định 203/2009/QĐ-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính. Thời

gian hữu dụng ước tính của tài sản như sau: Phương tiện vận tải truyền dẫn



6



năm, Thiết bị, dụng cụ quản lý 4 năm

* Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Công ty TNHH Miền đất mới tính thuế

theo phương pháp khấu trừ thuế và sử dụng TK 133 để tình thuế đầu vào và TK 333

để tình thuế đầu ra.

Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định như sau:

Số thuế GTGT



=



Thuế GTGT



phải nộp

đầu ra

Trong đó, theo hóa đơn bán hàng:

Thuế GTGT

đầu ra



=



Doanh số hàng bán

chưa tính thuế



-



x



Thuế GTGT

đầu vào

Thuế suất thuế

GTGT (10%)



Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoá đơn mua hàng:

Thuế GTGT

đầu vào

SV: Trần Thị Thanh Tú 31



=



Doanh số mua hàng

chưa tính thuế



x



Thuế suất thuế

GTGT (5%, 10%)



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



* Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá

thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho

bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản

xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá

trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ đi các chi

phí để hoàn thành cùng với chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.







Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên

Phương pháp tính hàng tồn kho là theo phương pháp bình quân gia quyền tháng

2.2.2 Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại

công ty TNHH Lock & Lock

2.2.2.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ

-Tổ chức sổ kế toán: Mở sổ tổng hợp tài khoản 151 để theo dõi hàng bán và mở chi

tiết các loại hàng hóa để tiện theo dõi

- Khi kế toán giao hàng và nhận được tiền mặt thanh toán từ phía khách hàng thì kế

toán tiến hành xuất hoá đơn giá trị gia tăng đồng thời lập phiếu thu

- Chứng từ sử dụng: Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động

khác, các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí bán hàng

Cuối quý I kế toán kết chuyển doanh thu, giá vốn hàng bán trên phần phần mềm kế

toán như sau:

Vào phân hệ kế toán: Tổng hợp/ Bút toán kết chuyển /

Khai báo bút toán kết chuyển tự động.

Nhấn F4 và khai báo các bút toán kết chuyển:

-



Tên bút toán: Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ



Tài khoản Nợ: 511

Tài khoản Có: 911

Loại kết chuyển: 2

Ấn nhận (Kết chuyển doanh thu 511 → 911:

-



16.425.000.000 VNĐ)



Tên bút toán: Kết chuyển giá vốn hàng bán



Tài khoản Nợ: 911

Tài khoản Có: 632

SV: Trần Thị Thanh Tú 32



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



Loại kết chuyển: 1

Ấn nhận (Kết chuyển doanh thu 632 → 911:



13.209.000.000 VNĐ)



2.2.2.2. Kết quả hoạt động tài chính và chi phí tài chính

- Hạch toán ban đầu

+ Chứng từ sử dụng:

Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác

Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí tài chính và hoạt động

tài chính

+ Tài khoản sử dụng: TK515, TK635, TK 911

Cuối quý I kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí tài chính trên phần mềm kế tonas

như sau:

Vào phân hệ kế toán: Tổng hợp/ Bút toán kết chuyển /

Khai báo bút toán kết chuyển tự động.

Nhấn F4 và khai báo các bút toán kết chuyển:

-



Tên bút toán: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính



Tài khoản Nợ: 515

Tài khoản Nợ: 911

Loại kết chuyển: 2

Ấn nhận (Kết chuyển doanh thu 515 → 911:

-



29.700.000 VNĐ)



Tên bút toán: Kết chuyển giá vốn hàng bán



Tài khoản Nợ: 911

Tài khoản Nợ: 635

Loại kết chuyển: 1

Ấn nhận (Kết chuyển doanh thu 635 → 911:



75.000.000 VNĐ)



2.2.2.3. Kết quả hoạt động chi phí và thu nhập khác





Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể

trên. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như : thu nhập từ

việc xử lý công nợ, thu nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hoá, hoàn nhập dự

phòng… Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập

của công ty.



SV: Trần Thị Thanh Tú 33



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



TK sử dụng :Công ty sử dụng tài khoản 711





Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay

hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến chi phí

thanh lý tài sản, thanh toán tiền phạt…và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong

công ty.

TK sử dụng :Công ty sử dụng tài khoản 811 - Chi phí khác

Cuối quý I: Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí khác trền

phần mềm kế toán như sau

Vào phân hệ kế toán: Tổng hợp/ Bút toán kết chuyển /

Khai báo bút toán kết chuyển tự động.

Nhấn F4 và khai báo các bút toán kết chuyển:

-



Tên bút toán: Kết chuyển doanh thu khác



Tài khoản Nợ: 711

Tài khoản Có: 911

Loại kết chuyển: 2

Ấn nhận (Kết chuyển doanh thu 711 → 911:

-



12.471.000 VNĐ)



Tên bút toán: Kết chuyển giá vốn hàng bán



Tài khoản Nợ: 911

Tài khoản Có: 811

Loại kết chuyển: 1

Ấn nhận (Kết chuyển doanh thu 811 → 911: 6.741.000 VNĐ)

2.2.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

- Tài khoản sử dụng:

TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Tập hợp các chi phí phát sinh = Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính+ Chi phí quản

lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng + Chi phí khác = 13.209.000.000+ 75.000.000

+ 624.000.000 + 557.167.000 + 6.741.000= 14.471.908.000

Tổng doanh thu phát sinh trong quý I năm 2011

+ Tổng DT = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính + Thu nhập khác =

16.425.000.000 + 29.700.000 + 12.471.000= 16.467.171.000

SV: Trần Thị Thanh Tú 34



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



Lợi nhuận trước thuế của công ty trong tháng là:

16.467.171.000 - 14.471.908.000= 1.995.263.000

Thuế TNDN tạm tính = 1.995.263.000 * 25% = 498.815.750

Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN trên phần mềm kế toán

Vào phân hệ kế toán: Tổng hợp/ Bút toán kết chuyển /

Khai báo bút toán kết chuyển tự động.

Nhấn F4 và khai báo các bút toán kết chuyển:

-



Tên bút toán: Kết chuyển doanh thu khác



Tài khoản Nợ: 911

Tài khoản Có: 821

Loại kết chuyển: 1

Ấn nhận (Kết chuyển doanh thu 821 → 911:



498.815.750VNĐ)



Tương tự: Thuế TNDN tạm tính Quý II: 578.967.200, Quý III: 0, Quý IV:

593.612.605

Cả năm tạm nộp thuế: 1.671.395.555

Căn cứ quyết toán thuế được duyệt thì thuế TNDN thực nộp: 1,692,738,055

Khoản chênh lệch thuế TNDN thực nộp và tạm nộp do quy định về doanh thu, chi

phí tính thuế của Kế toán khác với luật thuế ( VAS 17). Phát sinh khoản chênh lệch

vĩnh viễn và chênh lệch tạm thời.

Chênh lệch vĩnh viễn:

-



Chi phí không hợp lệ: Chi nộp phạt 5.370.000



Chênh lệch tạm thời:

-



Doanh thu hợp lý được cơ quan thuế chấp nhận: Xuất hóa đơn bán thiết bị

điện với giá 88.000.000( VAT: 10%) nhưng chưa thu tiền vào năm 2011 nên

kế toán chưa chấp nhận khoản doanh thu này vào năm 2011.



Xử lý khoản chênh lệch vĩnh viễn, tạm thời

-



Chênh lệch vĩnh viễn: Nộp thêm thuế TNDN ghi tăng khoản chi phí thuế



-



TNDN hiện hành ( TK 821): 5.370.000* 25% = 1.342.5000

Chênh lệch tạm thời: Kế toán ghi nhận bổ sung thuế TNDN hoãn lại phải trả

vào Nợ TK 8212, Có TK 347: 80.000.000 * 25% = 20.000.000



SV: Trần Thị Thanh Tú 35



Lớp: K45D3



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



2.2.2.4. Kế toán kết chuyển khoản thu, chi để xác định kết quả hoạt động kinh

doanh

+ Tài khoản sử dụng:

TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối

* Tài khoản sử dụng:

Vào cuối tháng, kế toán tiến hành xác định kết quả của hoạt động kinh doanh.

Kế toán sử dụng TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để xác định toàn bộ kết quả

hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ và các hoạt động khác của doanh nghiệp.

Kết cấu tài khoản 911 như sau:

Bên Nợ:

- Trị giá vốn của dịch vụ đã cung cấp

- Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ

- Các chi phí khác

- Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động kinh doanh trong kỳ

Bên Có:

- Doanh thu thuần về dịch vụ đã cung cấp trong kỳ

- Các khoản thu nhập khác.

- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.

TK 911 không có số dư cuối kỳ.

 Vận dụng tài khoản



Sau đây em xin trình bày cụ thể công tác kế toán kết quả kinh doanh của công

ty trong tháng quý I năm 2011 như sau:



Lock & Lock HN Co., Ltd.

A304B, The Manor Tower, My Dinh, Me Tri, Tu Liem, HN

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Quý I năm 2011

(ĐVT: 1000đ)

Chứng từ



SV: Trần Thị Thanh Tú 36



Ghi Nợ



Ghi Có



Lớp: K45D3



Số tiền



Khóa luận tốt nghiệp



Kỳ KT

01/201

1

01/201

1

01/201

1

01/201

1

01/201

1

01/201

1

01/201

1

01/201

1



Số

CT

H



Khoa Kế toán – Kiểm toán



Ngày CT



Diễn giải bút toán



02/01/201

1

02/01/201

1

02/01/201

1

10/01/201

1

12/01/201

1

12/01/201

1

12/01/201

1

12/01/201

1



Bán thiết bị gia

dụng

Giá vốn thiết bị gia

dụng



Tài

khoả

n

N





đối

ứng



Tài

khoả

n

C





đối

ứng



131



5111



1,426,500



632



1,140,363



131



151

3331

1



6426



139



106,200



131



5111



1,512,360



6417



331



112,350



632



1,148,640



131



151

3331

1



1211



515



7,350



6417



1111



98,016



6351



1111



24,375



6428



159



113,670



8111



331



1,371



Chi trả tiền điện



6417



1111



65,385



Bán thiết bị điện



131



5111



76,650



Giá vốn thiết bị điện



632



30,330



VAT- bán ra



131



151

3331

1



Bán nhân sâm



131



5111



2,513,211



Giá vốn nhân sâm



632



2,016,000



VAT- bán ra



131



151

3331

1



VAT- bán ra

Dự phòng phải thu

khó đòi

Bán đồ gia dụng nhà

bếp

Chi phí vận chuyển

bốc dỡ

Giá vốn đồ gia dụng

nhà bếp



01/201

1

01/201

1

01/201

1

01/201

1

01/201

1



VAT- bán ra

Lãi tiền gửi do

13/01/201 ngân hàng

1 Vietinbank trả

15/01/201

1 Chi phí nhập khẩu

15/01/201 Chiết khấu thanh

1 toán cho KH

15/01/201 Giảm giá hàng tồn

1 kho

18/01/201 Chi phí thanh lý tài

1 sản



01/201

1

01/201

1

01/201

1

01/201

1

01/201

1

01/201

1

01/201

1



18/01/201

1

21/01/201

1

21/01/201

1

21/01/201

1

30/01/201

1

30/01/201

1

30/01/201

1



SV: Trần Thị Thanh Tú 37



Lớp: K45D3



142,650



151,236



7,665



251,321



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



02/201

1

02/201

1

02/201

1

02/201

1

02/201

1

02/201

1

02/201

1

02/201

1

02/201

1

02/201

1

02/201

1



09/02/201

1

09/02/201

1

09/02/201

1

15/02/201

1

16/02/201

1

19/02/201

1

20/02/201

1

20/02/201

1

20/02/201

1

25/02/201

1

25/02/201

1



02/201

1



27/02/201 Sửa chữa thường

1 xuyên



02/201

1

02/201

1

02/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201



28/02/201

1

28/02/201

1

28/02/201

1

05/03/201

1

31/03/201

1

05/03/201

1

05/03/201

1

17/03/201

1

17/03/201

1

17/03/201

1

23/03/201



Bán nhân sâm



131



2,190,300



131



5111

3331

1



VAT- bán ra

Giá vốn nhân sâm

Chi trả tiền điện

thoại



632



151



1,735,350



6427



1111



83,931



Tiền nộp phạt



8111



131



5,370



Lãi vay ngân hàng

Bán đồ gia dụng nhà

bếp



6351



1121



23,625



131



2,614,635



VAT- bán ra

Giá vốn đồ gia dụng

nhà bếp



131



5111

3331

1



632



151



2,265,003



Hoa hụt định mức

Chi phí dịch vụ mua

ngoài



6418



1111



59,155



6427



1111



108,201



6415



1111



76,026



Bán thiết bị điện



131



184,434



VAT- bán ra



131



5111

3331

1



Giá vốn thiết bị điện



632



151



123,360



Bán thiết bị điện

Kết chuyển thu

nhập khác



131



5111



249,321



711



12,471



VAT- bán ra



131



911

3331

1



Giá vốn thiết bị điện

Bán đồ dùng nhà

bếp



632



151



111,321



131



1,754,610



VAT- bán ra

Giá vốn đồ gia dụng

nhà bếp

Bán nhân sâm



131



5111

3331

1



632

131



151

5111



1,383,684



SV: Trần Thị Thanh Tú 38



Lớp: K45D3



219,030



261,464



18,443



24,932



175,461



Khóa luận tốt nghiệp

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1



1

23/03/201

1

23/03/201

1

23/03/201

1

23/03/201

1

27/03/201

1

28/03/201

1

30/03/201

1



03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201

1

03/201



30/03/201

1

30/03/201

1

30/03/201

1

31/03/201

1

31/03/201

1

31/03/201

1

31/03/201

1

31/03/201

1

31/03/201

1

31/03/201

1

31/03/201

1

31/03/201

1

31/03/201

1

31/03/201

1

31/03/201

1

31/03/201



Khoa Kế toán – Kiểm toán

2,402,979

VAT- bán ra



131



3331

1



Giá vốn nhân sâm

Chiết khấu được

hưởng



632



151



1,926,369



331



515



22,350



Thanh lý máy in

Chi phí bắng tiền

khác



1121



711



12,471



6428



1111



93,198



Chi phí khác

Bán thiết bị gia

dụng



6418



1111



74,511



131



5111



1,500,000



VAT- bán ra

Giá vốn thiết bị gia

dụng



131



3331

1



632



151



Lãi vay ngân hàng

Kết chuyển doanh

thu



6351



1121



5111



911



Kết chuyển giá vốn

Chi phí lương nhân

viên

Chi phí lương nhân

viên

Kết chuyển chi phí

bán hàng

Kết chuyển chi phí

bán hàng

Kết chuyển chi phí

bán hàng

Kết chuyển chi phí

bán hàng

Kết chuyển chi phí

khác

Kết chuyển chi phí

QLDN

Kết chuyển chi phí

QLDN

Kết chuyển chi phí

QLDN

Kết chuyển chi phí



911



632



27,000

16,

425,000

13,

209,000



6411



334



71,724



6421



334



118,800



911



6411



71,724



911



6415



76,026



911



6417



275,751



911



6418



133,666



911



8111



6,741



911



6421



118,800



911



6426



106,200



911

911



6427

6428



192,132



SV: Trần Thị Thanh Tú 39



Lớp: K45D3



240,298



150,000

1,

328,580



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Kế toán – Kiểm toán



1

03/201

1

03/201

1



1

31/03/201

1

31/03/201

1



QLDN

Kết chuyển chi phí

tài chính

Kết chuyển doanh

thu tài chính



03/201

1

03/201

1



31/03/201 Kết chuyển chi phí

1 thuế TNDN

31/03/201

1 Kết chuyển LNST



206,868

911



6351



75,000



515



911



29,700



911



821



498,816



911



4212



1,496,447



Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp doanh thu, chi phí, thu nhập để xác định kết

quả kinh doanh tháng12, năm 2011 căn cứ vào số liệu sổ cái các tài khoản 511, 632,

635, 642, 711, 811, 911…và các bảng tổng hợp thực hiện bút toán kết chuyển:

 Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu trên sổ cái TK 511, kế toán kết chuyển doanh thu bán



hàng để xác định kết quả kinh doanh:



SV: Trần Thị Thanh Tú 40



Lớp: K45D3



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

×