1. Trang chủ >
  2. Thạc sĩ - Cao học >
  3. Khoa học tự nhiên >

5 Phương pháp đơn điệu cho những phương trình tiến hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.09 KB, 66 trang )


Chương 3. Sự tồn tại nghiệm

Khi đó, (3.30) tương đương với

∆2 ∆1 xmn ≥ xm+1,n+1 + pmn xm−σ,n−τ , m, n ∈ N,



(3.32)



lấy tổng (3.32) từ (m, n) tới ∞, ta có













∆2 ∆1 xij ≥

(i,j)=(m,n)



pij xi−σ,j−τ .



xi+1,j+1 +

(i,j)=(m,n)



(i,j)=(m,n)





(m,˜ )

˜ n



(m,˜ )

˜ n



m

˜



(∆1 xi,j+1 − ∆1 xij ) =



∆2 ∆1 xij =

(i,j)=(m,n)



m

˜



∆1 xi,˜ +1 −

n

i=m



(i,j)=(m,n)



∆1 xi,n

i=m



m

˜



≤−



∆1 xi,n = −xm+1,n + xmn ≤ xmn

˜

i=m



nên





xmn ≥







pij xi−σ,j−τ , ∀m ≥ M, n ≥ J.



xi+1,j+1 +

(i,j)=(m,n)



(3.33)



(i,j)=(m,n)



Cho Ω = {y = {ymn }|m ≥ M − σ, n ≥ J − τ }. Xét toán tử T : Ω −→ Ω, xác

định









(T y)mn =



yi+1,j+1 +

(i,j)=(m,n)



pij yi−σ,j−τ

(i,j)=(m,n)



với mọi m ≥ M, n ≥ J và (T y)mn = xM J nếu ngược lại. Xét dãy xấp xỉ liên tiếp

{y (t) } ⊂ Ω





x , nếu m ≥ M, n ≥ J

 mn

(0)

ymn =

và y (t+1) = T y (t) , t ∈ N.





xM J , nếu ngược lại

Do (3.33) nên

(t+1)

(t)

(0)

0 ≤ ymn ≤ ymn ≤ ymn , m ≥ M, n ≥ J, t ≥ 1.



Lấy giới hạn khi t → ∞ của các bất đẳng thức trên thì dãy y (t) hội tụ điểm tới

dãy ω = {ωmn } ≥ 0 nào đó thỏa mãn





ωmn =







ωi+1,j+1 +

(i,j)=(m,n)



pij ωi−σ,j−τ ,

(i,j)=(m,n)



52



(3.34)



Chương 3. Sự tồn tại nghiệm

với mọi m ≥ M, n ≥ J và ωmn = xM J nếu ngược lại. Bằng việc thay trực tiếp

ωmn vào phương trình (3.29) ta có ω chính là một nghiệm không âm tại vô cùng

của (3.29). Cuối cùng, ta phải chỉ ra ω là nghiệm dương tại vô cùng với điều

kiện min(σ, τ ) > 0 và pmn > 0, ∀m, n ∈ N. Thật vậy, giả sử ngược lại tồn tại

(m∗ , n∗ ), m∗ ≥ M, n∗ ≥ N sao cho ωmn > 0 với

(m, n) ∈ {M − σ, ..., m∗ } × {J − τ, ..., n∗ } \ {(m∗ , n∗ )}

nhưng ωm∗ n∗ = 0. Khi đó, từ (3.34) có









0=



ωi+1,j+1 +

(i,j)=(m∗ ,n∗ )



pij ωi−σ,j−τ ,

(i,j)=(m∗ ,n∗ )



suy ra ωij = 0 và pij ωi−σ,j−τ = 0, với i ≥ m∗ , j ≥ n∗ ⇒ ωi−σ,j−τ = 0. Mẫu thuẫn

giả thiết phản chứng. Ta có định lý sau.

Định lý 3.5.1. [2, Định lý 113] Giả sử {pmn } là một dãy dương, và σ, τ là các

số nguyên dương. Nếu (3.30) có một nghiệm dương tại vô cùng thì (3.29) cũng

có một nghiệm dương tại vô cùng.

Để kết thúc phần này, chúng ta sẽ đi tìm kiếm một nghiệm dương tại vô cùng

của một phương trình sai phân riêng dạng (3.30) sau

xm+1n + xm,n+1 − xmn + P xm−σ,n−τ ≤ 0, m, n ≥ 0,



(3.35)



P ≥ 0, σ, τ là các số nguyên không âm. Xét dãy y = {ymn } xác định

ymn =



1−λ

2



m+1



, m ≥ −σ, n ≥ −τ,



λ là số xác định. Để y là nghiệm dương tại vô cùng ta cần λ < 1. Hơn nữa

1 − λ m+n+1

1 − λ m+n



2

2

1 − λ m+n

1 − λ σ+τ 1 − λ

= −λ

= −λ

2

2

2

1 − λ σ+τ

ym−σ,n−τ ,

= −λ

2



ym+1,n + ym,n+1 − ymn = 2



m+n−σ−τ



hay

ym+1,n + ym,n+1 − ymn + λ

Nếu ta thêm điều kiện



1−λ

2



σ+τ



ym−σ,n−τ = 0.



1 − λ σ+τ

(3.36)

2

thì y là một nghiệm của (3.35). Bây giờ, ta cần chỉ ra khi nào hai điều kiện trên

thỏa mãn.

0≤P ≤λ



53



Chương 3. Sự tồn tại nghiệm

Từ (3.36) suy ra λ ≥ 0. Đặt h(λ) = λ(1 − λ)σ+τ với 0 ≤ λ < 1. Ta có,

1

h (λ) = (1 − λ(1 + σ + τ ))(1 − λ)σ+τ −1 , nên h (λ) = 0 khi λ = 1+σ+τ ∈ [0, 1). Do

đó

1

(σ + τ )σ+τ

max λ(1 − λ)σ+τ = h(

)=

.

0≤λ<1

1+σ+τ

(1 + σ + τ )1+σ+τ

Vì vậy khi

(σ + τ )σ+τ

P ≤ σ+τ

,

2

(1 + σ + τ )1+σ+τ

1



thì ta có thể tìm được λ ≥ 0 thỏa mãn đồng thời λ < 1 và (3.36). Ta có định lý

sau .

Định lý 3.5.2. [2, Định lý 114] Giả sử {pmn } là dãy không âm và σ, τ là các số

nguyên không âm. Hơn nữa,

pmn ≤ P ≤



(σ + τ )σ+τ

, m, n ∈ N,

2σ+τ (1 + σ + τ )1+σ+τ

1



thì (3.30) có một nghiệm dương tại vô cùng.



3.6



Phương pháp đơn điệu cho bài toán biên



Trong phần này chúng ta vẫn xét bài toán biên dạng

Dvij + f (i, j, vij ) = 0, (i, j) ∈ Ω,



(3.37)



vij = 0, (i, j) ∈ ∂Ω,



(3.38)



điều kiện Dirichlet

ở đây D là toán tử Laplace, Ω là miền hữu hạn, khác rỗng trong Z2 và f (i, j, vij )

là hàm thực xác định với (i, j) ∈ Ω, vij ∈ R.

Dãy thực ω = {ωij }(i,j)∈Ω+∂Ω gọi là nghiệm trên của (3.37)-(3.38) nếu

Dωij + f (i, j, ωij ) ≤ 0, (i, j) ∈ Ω,

ωij ≥ 0, (i, j) ∈ ∂Ω.

Dãy thực u = {uij }(i,j)∈Ω+∂Ω gọi là nghiệm dưới của (3.37)-(3.38) nếu

Duij + f (i, j, uij ) ≥ 0, (i, j) ∈ Ω,

uij ≤ 0, (i, j) ∈ ∂Ω.

Nhận xét: Một nghiệm vừa là nghiệm trên vừa là nghiệm dưới, ngược lại chưa

chắc đúng.

54



Chương 3. Sự tồn tại nghiệm

Sau đây là một số tính chất liên quan đến nghiệm trên và nghiệm dưới của

bài toán (3.37)-(3.38).

+ Tính chất 1. Cho u = {uij } là một nghiệm dưới và ω = {ωij } là một nghiệm

trên của (3.37)-(3.38). Giả sử f (i, j, v) không tăng theo v với mỗi (i, j) ∈ Ω. Ta

luôn có uij ≤ ωij , (i, j) ∈ Ω.

Thật vậy, chú ý rằng

D(uij − ωij ) + f (i, j, uij ) − f (i, j, ωij ) ≥ 0, (i, j) ∈ Ω,

uij − ωij ≤ 0, (i, j) ∈ ∂Ω,

do f (i, j, v) không tăng theo v nên f (i, j, uij ) − f (i, j, ωij ) ≤ 0 nếu uij − ωij ≥ 0.

Theo Hệ quả 1.6.2 thì uij − ωij ≤ 0, (i, j) ∈ Ω + ∂Ω.

Tuy nhiên, trong trường hợp tổng quát không phải lúc nào nghiệm dưới cũng

nhỏ hơn hoặc bằng nghiệm trên. Sau đây là điều kiện để luôn có điều này.

+ Tính chất 2. Cho ω = {ωij } là một nghiệm trên của (3.37)-(3.38) sao cho

có một dãy dương z = {zij } thỏa mãn

D(λzij ) < f (i, j, ωij ) − f (i, j, ω + λzij ), (i, j) ∈ Ω,

với λ > 0. Khi đó u ≤ ω với u = {uij } là một nghiệm dưới bất kỳ của (3.37)-(3.38).

Thực vậy, giả sử u là một nghiệm dưới của (3.37)-(3.38) sao cho

uαβ − ωαβ = max {uij − ωij } > 0,

(i,j)∈Ω



khi đó uαβ = ωαβ + λ∗ zαβ , với λ∗ > 0. Hơn nữa,

0 ≥ D(uαβ − ωαβ − λ∗ zαβ ) = Duαβ − Dωαβ − D(λ∗ zαβ )

> −f (α, β, uαβ ) + f (α, β, ωαβ ) − f (α, β, ωαβ ) + f (α, β, λzαβ )

= 0.

Vậy u ≤ ω, với u là nghiệm dưới bất kỳ của (3.37)-(3.38).

+ Tính chất 3. Định lý so sánh khác giữa nghiệm trên và nghiệm dưới.

Định lý 3.6.1. [2, Định lý 117] Giả sử rằng f1 (i, j, v) ≤ f (i, j, v) ≤ f2 (i, j, v) với

(i, j) ∈ Ω. Khi đó một nghiệm trên của

Dωij + f2 (i, j, ωij ) = 0, (i, j) ∈ Ω

ωij = 0, (i, j) ∈ ∂Ω,

cũng là một nghiệm trên của (3.37)-(3.38), và một nghiệm dưới của

Duij + f1 (i, j, uij ) = 0, (i, j) ∈ Ω,

55



(3.39)



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

×