Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.24 KB, 41 trang )
quan trọng đó là sự có mặt của Salmonella. Loài này có mặt trong bột ca cao
cũng như các sản phẩm chứa bột ca cao là do ban đầu chúng đã có sẵn trong
hạt, qua các quá trình thu hoạch, lên men, sấy khô không đủ các điều kiện vệ
sinh. Vi khuẩn có mặt trong khối ca cao được bao bọc bởi chất béo trong quá
trình nghiền. Chất béo đã bảo vệ chúng và do đó chúng có thể tồn tại một thời
gian dài trong bột ca cao. Chất béo cũng bảo vệ tế bào vi khuẩn chống lại acid
dạ dày ngay cả sau khi tiêu hoá. Vì vậy, sự hiện diện của Salmonella là một
trong những yếu tố cần lưu ý đầu tiên đối với bột ca cao.
Bảng 6: Một số tiêu chuẩn chất lượng đối với bột ca cao có kiềm hoá
Chỉ tiêu
Màu sắc, điểm
Hương vị, điểm
Chất béo, %
Ẩm, %
pH
Tro, %
Vỏ, % theo lượng nhân
Tạp chất sàng cỡ 75µm, %
Hàm lượng kim loại nặng
Dư lượng thuốc trừ sâu
Chỉ tiêu vi sinh,
•Tổng lượng VSV, cfu/g
•Nấm mốc, cfu/g
•Nấm men, cfu/g
•Enterobacteriaceae, cfu/g
•E.coli, cfu/g
•Salmonella, cfu/25g
39
39
Thông thường
Giới hạn cho phép
10 – 24
8 – 26
5,0
7,0
Theo tiêu chuẩn phù hợp
Theo tiêu chuẩn phù hợp
4,8 – 6,0
4,6 – 6,2
≤ 13,5
≤ 14,0
≤ 1,75
≤ 2,0
≤ 0,5
≤ 2,0
Theo Luật dinh dưỡng hay hướng dẫn của mỗi
quốc gia.
≤ 10000
≤ 50
≤ 50
≤1
Không có
≤ 20000
≤ 100
≤ 100
Không có
Không có
Không có
Không có
PHẦN 3 – MỘT SỐ SẢN PHẨM CÓ ỨNG DỤNG BỘT CA CAO
Hình 15: Bột cacao 5 in 1 hộp 250g của Vinacacao
Bột cacao 5 in 1 hộp 250g của Vinacacao
1.
Thành phần : Bột cacao nguyên chất (26%), mầm lúa mạch (20%), sữa
bột (14%), đường tinh luyện, café mocha, tinh chất trái cây tổng hợp, muối,
hương vanilla.
Cách bảo quản : Bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát ở nhiệt độ 15°C –
25°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Cacao sữa vani của Vinacacao
2.
Thành phần : Nước, đường, bột
sữa nguyên kem, bột cacao nguyên chất
(75%), muối, chất ổn định, chiết xuất
vani, sodium benzoate.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo,
thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp,
ngon hơn khi uống lạnh .
Sô cô la Rượu Vang – Chocolate
Single Origin của Vinacacao
3.
40
40
Hình 16: Cacao sữa vani
của Vinacacao
Thành phần: Cacao nguyên chất (75%), đường, bơ cacao.
Hình 17: Sô cô la Rượu Vang – Chocolate
Single Origin của Vinacacao
41
41
Sô cô la thanh Godiva
4.
Godiva là một trong ba thương hiệu sô cô la ngon và đắt nhất tại Bỉ.
Socola ở Bỉ thường được làm thủ công chứ không sản xuất hàng loạt với số
lượng lớn theo kiểu công nghiệp và những người thợ socola luôn tìm tòi sáng
tạo trong khi sản xuất. Socola được sản xuất từ hạt cacao thông qua một quá
trình chế biến bao gồm nhiều công đoạn.
Hạt cacao được rang rồi bóc vỏ và
xay mịn thành bột, trong bột này có chứa bơ
cacao. Bơ ca cao được chiết xuất riêng, còn
lại được xay ra để thành bột cacao mịn và bơ
cacao. Thành phần làm nên socola là bột
cacao, bơ cacao và đường. Chất lượng hạt
cacao, kỹ thuật rang xay và tỷ lệ bơ cacao
góp phần quyết định chất lượng của socola.
Hình ngon cô la thanh Godiva
Ở Bỉ và Thụy Sỹ, hai nước sản xuất được socola18: Sô nhất thế giới, tỷ lệ bơ
cacao ở mức khoảng 35 đến 50%.
5. Bánh Sôcôla Chip của Bibica
Thành phần: Bột mì, đường, chất béo
thực vật, bơ, sữa bột, trứng, socola hạt, bột ca
cao, mạch nha, muối, chất tạo xốp (500ii,
503ii), chất tạo nhũ (322), hương sữa tổng hợp.
6. Sữa Milo của Nestle
Hình 19: Bánh Sô cô la Chip
Thành phần: Sữa bò tươi nguyên chất,
đường kính trắng, Protomalt (24%) sữa bột
tách kem, sirô glucose, bột cacao, dầu bơ, dầu
thực vật, Actigen-E và hương vani tổng hợp.
Hình 20: Sữa Milo
42
42
7. Sô cô la viên Ferrero Rocher
Là một loại sôcôla của Ý, được giới thiệu lần đầu vào năm 1982. Đây là
một trong những loại sôcôla được làm với kỹ
thuật công phu bậc nhất trên thế giới với nhiều
lớp đan xen nhau bên trong viên sô cô la hình
cầu. Mang biệt danh "Viên ngọc quý".
Thành phần: Đường, bơ ca cao, bột ca
Hình 21: sô cô la viên
cao, sữa bột, lecithin, bột mì,dầu thực vật tinh
Ferrero Rocher
luyện, muối, bơ, chất nhũ hóa, vanilin, hương tổng hợp, các loại hạt theo từng
vị.
8. Kẹo Socola M&M Peanut Butter
Kẹo Sôcôla M&M là sự pha trộn đặc
biệt giữa chất lượng sôcôla sữa hàng đầu và
mùi vị tuyệt vời không quá ngọt cũng không
quá ngấy. Từng viên kẹo được bao bọc bởi
một lớp vỏ đường có màu sắc, mỏng, giòn;
Hình 22: Kẹo socola M&M
nhằm truyền đạt kết cấu kẹo M&M độc nhất
Peanut Butter
và đặc biệt nhất. Vỏ bọc của kẹo có màu
sáng, bóng và rực rỡ. Bên trong nó là sôcôla sữa và bên ngoài là vỏ bọc đường
giòn tan có mùi vị chủ đạo – tuy nhiên màu sắc của kẹo lại không cho mùi vị.
Sản phẩm Màu sắc chọn lọc (M&M’s Color works) là bộ sưu tập 21 màu lung
linh của Sôcôla sữa, được chọn từ bất kì sự kết hợp nào để mang đến cho bạn
sự lựa chọn màu sắc riêng. Kẹo sôcôla có thể được dùng để pha trộn màu sắc
nhằm tạo thêm nhiều sự đổi mới, phù hợp không chỉ cho các buổi tiệc, cuộc
họp, sự kiện mà còn dành để làm quà tặng.
Siro Sô cô la Hershey’s
Thành phần: Sirô fructoza ngô; xi-rô
bắp, nước, ca cao; đường; có chứa 2% hoặc ít
hơn: kali sorbat (chất bảo quản); muối; mono,
diglycerides, Xanthan Gum, Polysorbate 60,
vani và hương vị tự nhiên.
Với loại siro này bạn có thể pha chế
các thức uống như : sữa socola, kem socola,
trà sữa socola và cho các loại bánh…
9.
Hình 23: Siro sô cô la Hershey’s
43
43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Cúc, Hoàng Thị trúc Quỳnh, Nguyễn Thị Ngọc Hợi, Công
nghệ chế biến chè, cà phê, ca cao, Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm
TP. HCM, 2012.
2. Nguyễn Đức Lượng. Công nghệ vi sinh (tập1,3). NXB Đại học quốc gia
TP.Hồ Chí Minh, 2008.
3. Lê Văn Việt Mẫn (chủbiên), Công nghệ Chế biến Thực phẩm, Nhà xuất
bản ĐH Quốc gia TP.HCM, 2010.
4. Phạm Trí Thông, Bài giảng bảo quản và chế biến ca cao, Trường ĐH
Nông Lâm TP.HCM, 1999.
5. Nguyễn Văn Uyển, Hướng dẫn kỹ thuật trồng cây ca cao, NXB Nông
nghiệp, 1999.
6. http://www.beerandwine.hobart.tased.edu.au/chocolatefolder/chocolatep
rint.doc
7. http://www.codexalimentarius.net/download/standards/68/CXS_105e.pd
f
8. http://www.fellcoinc.com/cocoa.asp
44
44