Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 147 trang )
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
đối lớn. Khu vực này là phần tiếp giáp với mép nước của triền đồi thấp nhô ra biển
mà phần triền đồi đã được dân cư xây dựng nhà ở, cửa hàng và các xưởng sản xuất
nhỏ phục vụ ngư nghiệp.
2.2 Điều kiện địa chất:
Theo tài liệu khảo sát địa chất công trình do công ty MCO tư vấn và xây dựng
thực hiện tháng 9/2010 khu vực xây dựng dự án. Kết qủa khoan khảo sát địa chất dọc
bờ tả sông Hoàng Mai và kết quả phân tích mẫu đất trong phòng thí nghiệm cho thấy:
tầng phủ là trầm tích sông – (amQIV 3).
Bao gồm các trầm tích ở cửa sông đổ ra biển. Hiện nay hình thành những bãi
bồi có cát, sét dạng đầm lầy với những di tích thực vật nước lợ và mặn. Chiều dày 5 –
10m.
Qua các hố khoan thăm dò các tài liệu thí nghiệm phân tích các mẫu đất trong
đất. Trong giai đoạn thiết kế cơ sở chúng tôi đã lập được các mặt cắt địa chất công
trình dọc tuyến kè và cống tiêu. Sau đây là các đặc điểm về điều kiện địa chất công
trình:
+ Lớp 1: Cát hạt trung đến thô lẫn sạn màu xám vàng, xám nâu ở trạng thái chặt vừa.
Đây là lớp đất được hút lên để đắp bờ kè, phân bố dọc tuyến kè. Cao trình mặt lớp
xuất hiện là mặt đất hiện tại, cao trình đáy lớp trung bình từ -2,35 ÷ 0,77m. Lớp này
có chiều dày từ 1,40 ÷ 2,20m.
Các chỉ tiêu cơ lý và lực dọc ở bảng 2.1:
+ Lớp 2: Cát hạt mịn lẫn vỏ sò, màu xám xanh, trạng thài bão hòa nước, kết cấu chặt
vừa . Lớp phân bố dọc tuyến kè và nằm dưới lớp 1 và có cao trình mặt xuất hiện và
thay đổi trung bình từ -2,35 ÷ 0,77m, cao trình đáy lớp thay đổi từ -2,93 ÷ -7,35m.
Lớp này có chiều dày từ 1,30 ÷ 3,20m; lớp tự nhiên nén chặt xáo động có tính cát
chảy .
Các chỉ tiêu cơ lý và lực dọc ở bảng 2.1:
+ Lớp 3: Cát pha chủ yếu là cát hạt trung, màu xám trắng thái đất ẩm, dẻo cứng đến
nửa cứng, kết cấu chặt vừa. Lớp phân bố dọc tuyến kè và nằm dưới lớp 2 và có cao
trình mặt xuất hiện và thay đổi trung bình từ -2,93 ÷ -7,35m, cao trình đáy lớp thay
đổi từ -8,73 ÷ -14,55m. Lớp này có chiều dày trung bình từ 1,30 ÷ 2,70m. Lớp nén
lún trung bình.
Các chỉ tiêu cơ lý và lực dọc ở bảng 2.1:
Trang: 5
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
+ Lớp 4: Đất sét pha lẫn ít màu xám vàng , nâu đỏ. Trạng thái đất ẩm, dẻo cứng đến
nửa cứng, kết cấu chặt vừa. Lớp phân bố dọc tuyến kè và nằm dưới lớp 3 và có cao
trình mặt xuất hiện và thay đổi trung bình từ -8,733 ÷ -14,55m, cao trình đáy lớp
chưa xác định và đã khoan vào lớp với bề dày trung bình từ 2,80 ÷ 4,20. Lớp có sức
chịu tải , chống cắt và nén lún trung bình.
Các chỉ tiêu cơ lý và lực dọc ở bảng 2.1:
Trang: 6
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu cơ lý và lực dọc của các lớp đất
TT
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
%
%
%
30.41
67.26
5.36
85.59
4.49
39.28
%
2.33
9.07
48.01
- Sét
2
3
Đơn Vị
- Bội
1
Chỉ tiêu cơ lý
Ký hiệu
%
Thành phần hạt
- Cuội tảng
- Sạn
-Cát
Độ ẩm thiên nhiên
Dung trọng
- Thiên nhiên
- Khô
Khối lượng thể tích xốp
Khối lượng thể tích khô
Tỷ trọng
Hệ số rỗng
Độ rỗng
Hệ số rỗng max
Hệ số rỗng min
Độ bão hòa
Hệ số Aterberg
W
%
γm
γc
γx
γk
8.22
g/cm3
g/cm3
g/cm3
g/cm3
Δs
ε0
v
εmax
εmin
G
14.35
18.64
23.81
2.67
1.32
1.41
2.67
2.68
%
%
96.8
%
25.01
- Dẻo
WP
Wn
B
%
%
19.41
5.6
0.79
15
16
Góc nội ma sát
Lực dính kết
17
Hệ số ép lún
Thí nghiệm xuyên tĩnh
SPT
18
ϕ
2.69
0.72
41.8
1.022
0.893
WT
Chỉ số dẻo
Độ sệt
4.05
26.7
46.1
5
23.0
9
25.8
6
1.97
1.57
- Chảy
13
14
Lớp
4
C
độ
kg/cm2
a
cm2/kg
Ntb
Búa/300mm
7
8
10
36.6
9
23.2
8
13.4
0.19
1803
2’’
0.44
0.03
1
20
Các hiện tượng địa chất vật lý:
+ Hiện tượng bào mòn: Do đặc điểm xây dựng công trình nằm trong vùng cửa biển,
ảnh hưởng của thủy triều, sóng biển nên xảy ra hiện tượng bào mòn mạnh mẽ mà
đặc điểm địa chất chủ yếu là sản phẩm trầm tích biển như cát thô, cát hạt trung, cát
pha.
Trang: 7
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
+ Hiện tượng phong hóa: Do đặc điểm khí hậu của vùng là nắng nóng, lượng mưa
lớn, chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa trong năm. Nên hiện
tượng phong hóa vật lý và hóa học xảy ra đối với lớp đá gốc liên tục với mức độ
tương đối mạnh. Sản phẩm phong hóa chủ yếu là lớp tàn tích – deQ (nằm ở mũi
đầu rồng) có chiều dày 0,5 đến 5,0m nhưng chiều dày không đều và không triệt để.
Hiện tượng động đất: Theo quy trình “Công trình trong vùng có động đất
TCXDVN 375: 2006“ thì khu vực xây dựng có động đất cấp 7. Ngoài ra không có
hiện tượng địa chất động lực nào ảnh hưởng đến công trình.
2.3 Điều kiện sông ngòi và khí tượng thủy văn:
2.3.1 Khí tượng:
2.3.1.1 Chế độ gió bão:
Khu vực Thanh – Nghệ – Tĩnh là khu vực chịu nhiều cơn bão đổ bộ trực tiếp
nhất cả nước. Bán kính của mỗi cơn bão thường hàng chục km và lớn nhất có thể tới
hàng trăm km, không chỉ có những cơn bão đổ bộ trực tiếp mà có cả những cơn bão
đổ bộ vào phía nam vĩ tuyến 17 0 hay phía bắc vĩ tuyến 200 - 210, khu vực Bắc Trung
Bộ vẫn chịu ảnh hưởng.
Khu cửa Lạch Cờn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa vùng duyên hải Đông
Bắc.
2.3.1.2 Chế độ gió:
Khu vực này có 2 mùa gió chính là gió mùa đông và gió mùa hè. Gió mùa hè
thịnh hành với hướng Đông và Đông Nam.
Mùa Đông thịnh hành với hướng Tây và Tây Bắc. Tốc độ gió trung bình khoảng
2 ÷ 4 (m/s). Khi có bão vận tốc gió có thể lên đến 40 (m/s).
Mùa bão khu vực Lạch Cờn từ tháng 9 đến tháng 11, tháng 10 là tháng nhiều
bão nhất. Trung bình hằng năm có khoảng 5 cơn bảo đổ bộ trực tiếp. Mưa bão là thiên
tai chính gây thiệt hại cho người và phương tiện đánh bắt nơi đây. Mùa bão trùng với
mùa mưa nên có nhiều cơn giông gây mưa to gió lớn làm mức độ nghiêm trọng lũ lụt
khi có bão.
Phạm vi ảnh hưởng của bão thường rất rộng, khi có bão kết hợp với triều cường
và mưa lớn gây ngập lụt trên diện rộng, gây mưa dông, gây xoáy rất nguy hiểm gây
hậu quả nghiêm trọng về người và của vùng ven biển. Đặc biệt lượng mưa trong bão
có thể lên đến 200 ÷ 250 (mm/ngày).
Trang: 8
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Tóm lại các ảnh hưởng của bão thường rất rộng và đe dọa đến tính mạng và tài
sản của cả xã hội, đặc biệt là vùng ven biển.
Bảng 2.2 Số cơn bão đổ bộ vào khu vực Bắc Trung Bộ theo từng thập kỷ
Thập kỷ
Số cơn bão đổ bộ vào khu vực
Năm 1964 - 1973
23 cơn
Năm 1974 - 1983
12 cơn
Năm 1984 – 1993
20 cơn
Bảng 2.3 Tần suất và số cơn bảo đổ bộ vào bờ biển Nghệ An
Trước
tháng VI
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
0.04
0.02
0.02
0.22
0.23
0.44
0.22
0.05
1.04
4%
2%
2%
2%
22%
42%
21%
5%
100%
Cả năm
Cơn bão số 9 (ngày 13/X/1989) có tên Quốc tế là “DAN” đã trở thành một trong
3 cơn bão mạnh nhất đổ bộ vào Nghệ tĩnh kể từ năm 1960 đến nay. Gió mạnh nhất của
bão số 9 (lúc 21 – 22 giờ ngày 13/X) tại Vinh giật lên tới 45 (m/s).
Năm 1964: Ngày 10 – VIII cơn bão CLARA đã đổ bộ vào Kỳ anh với sức gió
mạnh nhất lên đến 48 (m/s) (trên cấp 12).
Cơn bão NECY (số 7), đổ bộ vào Vinh ngày 18/ X/ 1982 với sức gió mạnh nhất
xấp xỉ 45 (m/s) (mạnh trên cấp 12) và cơn bão DAN (số 9) đổ bộ vào tỉnh Nghệ –
Tĩnh, ngày 13/ X/1989 cũng với sức gió mạnh nhất lên đến 45 (m/s).
Trang: 9
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Bảng 2.4 Thống kê các cơn bão và ATNĐ có ảnh hưởng đến khu vực Bắc Trung
bộ thời kỳ 1991 – 1995
Tên Bão
Số (VN)
Loại
Địa phương; ngày; thời tiết
Fred
Số 6/1991
Bão
Hà Tĩnh – Quảng Bình; ngày 17-VIII; mưa
to; gió cấp 11, giật cấp 12
ATNĐ/1992
ATNĐ
Nghệ An – Hà Tĩnh. Ngày 20-IX. Mưa rất to
Lewis
Số 2/1993
Bão
Quỳnh Lưu – Tĩnh Gia; Ngày 12-VII, gió
cấp 8-9, giật cấp 10
AMY
Số 5/1994
Bão
Thanh hoá; ngày 31-VII (Bão ở Vịnh Bắc
bộ); Gió cấp 7 cấp 8.
Lu ke
Số 8/1994
ATNĐ
Nghệ an; 14-IX; Gió cấp 6, cấp 7.
ATNĐ/1995
ATNĐ
Đồng bằng Bắc bộ – Thanh hoá; Ngày 28VII, gây mưa to ở khu vực.
Lois
số 5/1995
Bão
Thanh hoá; ngày 29-VIII; Gió cấp 10, giật
cấp 11
Ted
số 9/1995
Bão
Ngoài khơi Bắc bộ và Bắc Trung bộ; Ngày
13- X; Gây mưa lớn trong đất liền.
Angela
Số 12/1995
ATNĐ
Ngoài khơi Bắc Trung bộ; Ngày 07-XI; mưa
to ở Bắc bộ và khu 4.
Trang: 10
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
2.3.1.3 Số liệu gió đo đạc:
Bảng 2.5 Số liệu tốc độ gió lớn nhất - Trạm khí tượng Quỳnh Lưu
TT
Năm
Vmax(m/s
)
1
1961
20
23
1983
28
2
1962
18
24
1984
16
3
1963
20
25
1985
18
4
1964
24
26
1986
16
5
1965
24
27
1987
24
6
1966
22
28
1988
14
7
1967
22
29
1989
34
8
1968
20
30
1990
28
9
1969
20
31
1991
26
10
1970
20
32
1992
12
11
1971
34
33
1993
32
12
1972
18
34
1994
16
13
1973
34
35
1995
27
14
1974
17
36
1996
23
15
1975
25
37
1997
18
16
1976
18
38
1998
18
17
1977
16
39
1999
14
18
1978
18
40
2000
19
19
1979
14
41
2001
18
20
1980
28
42
2002
24
21
1981
28
43
2003
24
22
1982
40
TT
Năm
Vmax(m/s)
2.3.1.4 Chế độ mưa:
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 và kết thúc vào tháng 12. Mùa ít mưa từ tháng 1
đến tháng 7.
Mùa mưa chỉ tập trung 4 tháng, nhưng lượng mưa chiếm tới 70% lượng mưa cả
năm. Mùa ít mưa là 8 tháng nhưng lượng mưa chiếm 30% lượng mưa cả năm.
Trang: 11
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Chế độ mưa biến đổi mạnh từ năm này qua năm khác, lượng mưa từng năm cụ
thể rất chênh lệch với giá trị trung bình nhiều năm từ 500 ÷ 1000 (mm). Lượng mưa
trong các tháng nhiều mưa chênh lệch so với lượng mưa trung bình từ 400÷500
(mm). Tổng lượng mưa toàn năm cực tiểu là 1000 (mm).
Trung bình hàng năm số ngày mưa từ 125 ÷ 130 (ngày), trong 1 tháng mùa mưa
số ngày mưa từ 5 ÷ 10 (ngày) mưa.
Bảng 2.6 Số ngày mưa trung bình trong tháng
I
1
II
6
III
3
IV
3
V
9
VI
6
VII
8
VIII
10
IX
17
X
17
XI
20
XII
16
Bảng 2.7 Lượng mưa trung bình tháng tại Trạm khí tượng Quỳnh Lưu (mm)
I
I
I
II
2
20.0
I
III
2
24.1
I
IV
2
29.0
V
V
5
56.6
V
VI
1
104.7
V
VII
1
134.6
V
VIII
1
122.6
I
IX
2
242.5
X
X
4
422.0
X
XI
3
310.4
X
XII
8
82.7
32.6
Năm
3 1578.
8
2.3.1.5 Giông:
Mùa giông ở Nghệ An từ tháng 4 ÷ 10, nhiều nhất từ tháng 5 ÷ 9. Khi có giông
thường kèm theo gió mạnh, nhiều khi có mưa với cường độ lớn gây nguy hiểm cho
tàu biển đang hoạt động trên biển.
2.3.1.6 Sương mù và tầm nhìn:
Vùng biển Nghệ An trung bình hàng năm có từ 5÷10 (ngày) có sương mù . Tuy
nhiên khi có sương mù hoặc mưa to thì tầm nhìn bị hạn chế.
2.3.1.7 Động lực học, thủy văn:
Trong khu vực khảo sát chủ yếu là hoạt động của nước mặt (nước sông). Hoạt
động của thủy triều cũng ảnh hưởng trực tiếp và tác động mạnh tới hoạt động của
nước mặt. Nước ngầm trong khu vực khảo sát tồn tại rất ít trong địa tầng trong khu
vực Xã Quỳnh Lập nhưng lại tồn tại nhiều ở Xã Quỳnh Lộc ở thượng lưu của Sông
Hoàng Mai.
Theo dọc tuyến Sông Hoàng Mai, hai bên bờ thường xuyên có hiện tượng xâm
thực, xói lở hai bên bờ nhất là vào mùa lũ hàng năm, chủ yếu do hoạt động xâm thực
của dòng chảy và thủy triều.
Trang: 12
Năm
126
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
2.4 Địa chất thủy văn:
Nguồn nước mặt trong khu vực xây dựng công trình khá phong phú, tập trung
chủ yếu ở cửa biển Lạch Cờn.
Nguồn nước ngầm trong khu vực cũng khá phong phú, tập trung trong các tầng
chứa nước là cát, cát pha, sạn sỏi. Nhưng nước ngầm ở đây có động thái phụ thuộc
vào nguồn nước mặt nên hầu hết vùng này bị nhiễm mặn với các mức độ khác nhau.
2.5 Mực nước:
Tài liệu mực nước thu thập tại trạm thủy văn tại Trạm Lạch Vạn, Huyện Diễn
Châu, Tỉnh Nghệ An.
Bảng 2.8 Số liệu mực nước Max, Min
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Trang: 13
TRẠM LẠCH VẠN
Năm
Hmax(cm)
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
216
166
171
183
185
190
180
227
199
186
201
164
155
174
Hmin(cm)
-80
-98
-101
-94
-97
-86
-109
-88
-89
-84
-74
-85
-76
-80
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Bảng 2.9 Số liệu mực nước giờ tại cửa Lạch Vạn, từ ngày 18/6 - 1/7/2007
Đơn vị : cm
ngà
y
Giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
18/V
I
19/VI
20/VI
21/V
I
22/VI
23/VI
24/VI
25/V
I
26/VI
27/VI
28/V
I
29/VI
30/VI
1/VII
54
32
8
-18
-43
-68
-86
-107
-117
-114
-100
-76
-34
6
46
78
105
123
127
119
110
102
95
85
66
50
30
8
-18
-42
-66
-75
-104
-114
-110
-89
-62
-26
13
46
76
95
115
117
106
99
92
86
76
64
50
34
8
-16
-38
-60
-86
-103
-107
-97
-80
-58
-20
17
47
69
89
97
96
88
78
71
66
60
54
46
32
13
-10
-30
-51
-76
-94
-90
-80
-64
-40
-8
21
48
62
76
76
71
62
58
54
52
51
45
40
31
14
-3
-20
-44
-64
-72
-70
-60
-48
-22
10
29
53
63
66
64
56
44
40
38
36
36
40
38
30
20
4
-19
-37
-47
-54
-41
-26
-7
7
16
30
38
27
20
10
2
2
-7
0
7
15
21
15
5
-5
-17
-29
-36
-41
-41
-26
-8
8
26
26
21
17
9
0
-9
-19
-19
-12
-5
0
6
10
18
23
16
9
0
-9
-17
-12
-4
4
11
18
9
-2
-18
-29
-43
-60
-50
-40
-30
-21
-6
9
24
38
52
43
32
22
13
11
10
13
17
13
0
-13
-24
-34
-44
-54
-64
-74
-84
-79
-48
-17
17
36
55
64
60
55
46
38
31
24
15
6
-5
-15
-24
-36
-48
-60
-72
-84
-97
-97
-72
-47
-11
21
49
70
88
80
70
60
47
39
28
10
-9
-22
-35
-48
-60
-72
-84
-96
-107
-107
-90
-73
-37
0
36
67
98
97
86
76
63
50
38
22
6
-9
-24
-41
-58
-72
-88
-104
-117
-117
-102
-83
-64
-48
-25
-6
19
46
74
109
103
91
69
45
28
10
-3
-13
-23
-35
-47
-60
-73
-84
-98
-110
-103
-85
-45
-13
12
44
69
87
107
102
93
76
45
19
-4
-29
-52
TB
Max
Min
14
127
-117
244
12
117
-114
231
9
97
-107
204
8
76
-94
170
11
66
-72
138
8
40
-54
94
-2
26
-41
67
-3
23
-43
66
-1
52
-60
112
-4
64
-84
148
-6
88
-97
185
-7
98
-107
205
-11
109
-117
226
-8
107
-110
217
Trang: 14
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Bảng 2.10 Số liệu mực nước giờ tại cửa Diễn Thành, từ ngày 18/6 - 1/7/2007
Đơn vị : cm
ngày
Giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
TB
Max
Min
18/V
I
19/VI
20/VI
21/V
I
22/VI
23/VI
24/VI
25/V
I
26/VI
27/VI
28/V
I
29/VI
30/VI
1/VII
80
58
36
12
-13
-38
-60
-83
-97
-106
-104
-90
-62
-28
17
50
81
106
121
126
123
116
108
99
86
73
53
34
11
-12
-37
-54
-80
-90
-102
-97
-80
-50
-18
18
51
76
101
111
116
111
104
98
89
80
68
54
34
14
-10
-33
-57
-77
-92
-95
-89
-71
-43
-12
24
51
73
88
98
97
91
85
77
71
65
58
48
35
16
-4
-26
-48
-68
-78
-82
-72
-55
-31
1
29
47
67
74
77
73
70
63
60
58
54
51
43
32
19
1
-19
-39
-53
-62
-61
-54
-36
-11
13
38
51
65
69
66
59
53
46
43
42
43
42
40
33
19
2
-13
-30
-41
-39
-35
-18
-4
9
24
32
34
34
24
16
7
6
5
13
19
20
18
10
-3
-14
-22
-30
-34
-29
-20
-4
14
22
27
25
18
12
3
-6
-10
-11
-7
-1
6
10
17
22
22
19
11
3
-4
-6
-6
1
9
16
15
11
-1
-13
-25
-44
-48
-55
-45
-35
-26
-13
-1
14
29
43
46
47
38
28
22
17
17
19
18
14
5
-7
-19
-29
-39
-49
-59
-69
-72
-61
-39
-8
16
41
55
63
64
58
52
43
36
28
20
10
1
-9
-21
-31
-43
-55
-67
-80
-86
-80
-67
-33
-5
25
51
74
80
83
75
64
55
42
30
15
-1
-17
-30
-43
-55
-67
-79
-91
-97
-94
-85
-56
-22
10
40
72
87
95
89
80
68
56
41
27
12
-4
-20
-36
-52
-68
-83
-98
-106
-105
-95
-78
-59
-38
-21
3
26
51
83
94
104
91
73
54
33
18
4
-8
-19
-30
-42
-55
-67
-80
-92
-96
-93
-67
-39
-8
20
45
70
93
100
104
94
74
53
25
0
-23
19
126
-106
232
18
116
-102
218
15
98
-95
193
14
77
-82
159
17
69
-62
131
15
53
-41
94
2
27
-34
61
1
22
-44
66
3
47
-55
102
1
64
-72
136
-1
83
-86
169
-1
95
-97
192
-7
104
-106
210
-1
104
-96
200
Trang: 15