Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 147 trang )
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
7.13.1 Tính cốt thép chịu uốn
a. Mặt cắt phân đoạn 2:
Kết quả chạy bằng phần mềm Sap 2000 V14, với chiều cao của tường kè là
4,2m.
Sơ đồ tính toán
Biểu đồ mômen
Biểu đồ lực cắt
Với h0 = 2,15m. Khoảng cách giữa 2 hàng cốt thép tại cổ móng, đã trừ đi lớp bê tông
bảo vệ.
Điều kiện hạn chế:
A=
M
184,5
=
= 0,035
Rn × b × h02 115 × 101 × 1× 2,152
Trong đó:
Rn = 1,15MPa = 1150 KN/m2 - Cường độ chịu nén của bê tông Mác 250.
b = 1m – Bề rộng của đoạn tính toán
Với bê tông Mác 250, tra phụ lục 6 giáo trình kết cấu bê tông cốt thép ta được:
Trang: 120
Đồ án tốt nghiệp
α 0 = 0,58 , A
→
0
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
= 0,412
A = 0,035 < A0 = 0,412
Từ A = 0,035 tra phụ lục 7 ta được :
γ = 0,982
Vậy diện tích cốt thép:
M
184,5 × 104
Fct =
=
= 3,121cm 2
2
γ × h0 × Ra 0,982 × 2,15 × 10 × 2800
Theo quy định hàm lượng cốt thép tối thiểu với cấu kiến chịu uốn ≥ 0,1% diện tích cổ
móng:
µ=
Chọn
φ 16
Fa
≥ µ min = 0,1% → Fa ≥ 0,1% × 100 × 215 = 215cm2
b × h0
bố trí phía lưng kè có fa = 2,011cm2 với khoảng cách a = 20cm.
Vậy số lượng thanh là 73 thanh
Tương tự: Chọn
φ 16
bố trí phía bụng kè có fa = 2,011cm2 với khoảng cách a = 20cm.
Vậy số lượng thanh là 73 thanh
Tổng diện tích cốt thép bố trí là : ΣFct = 73x2,011x2 = 293,6cm2 > 242cm2
→
Vậy số thanh cốt thép chọn đạt yêu cầu.
b. Mặt cắt phân đoạn 3:
Kết quả chạy bằng phần mềm Sap 2000 V14, với chiều cao của tường kè là 4,4m.
Trang: 121
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Sơ đồ tính toán
Biểu đồ mômen
Biểu đồ lực cắt
Với h0 = 2,42m. Khoảng cách giữa 2 hàng cốt thép tại cổ móng, đã trừ đi lớp bê tông
bảo vệ.
Điều kiện hạn chế:
A=
M
234,84
=
= 0,035
2
Rn × b × h0 115 × 101 × 1× 2, 422
Trong đó:
Rn = 1,15MPa = 1150 KN/m2 - Cường độ chịu nén của bê tông Mác 250.
b = 1m – Bề rộng của đoạn tính toán
Với bê tông Mác 250, tra phụ lục 6 giáo trình kết cấu bê tông cốt thép ta được:
α 0 = 0,58 , A
→
0
= 0,412
A = 0,035 < A0 = 0,412
Từ A = 0,035 tra phụ lục 7 ta được :
Trang: 122
γ = 0,982
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Vậy diện tích cốt thép:
M
234,84 × 104
Fct =
=
= 3,53cm 2
2
γ × h0 × Ra 0,982 × 2, 42 × 10 × 2800
Theo quy định hàm lượng cốt thép tối thiểu với cấu kiến chịu uốn ≥ 0,1% diện tích cổ
móng:
µ=
Chọn
φ 16
Fa
≥ µ min = 0,1% → Fa ≥ 0,1% × 100 × 2, 42 = 242cm 2
b × h0
bố trí phía lưng kè có fa = 2,011cm2 với khoảng cách a = 20cm.
Vậy số lượng thanh là 73 thanh
Tương tự: Chọn
φ 16
bố trí phía bụng kè có fa = 2,011cm2 với khoảng cách a = 20cm.
Vậy số lượng thanh là 73 thanh
Tổng diện tích cốt thép bố trí là : ΣFct = 73x2,011x2 = 293,6cm2 > 242cm2
→
Vậy số thanh cốt thép chọn đạt yêu cầu.
7.13.2 Tính cốt thép cấu tạo.
Do tường chắn chịu lực bé. Nên ta chỉ cần bố trí cốt thép cấu tạo, dùng
20cm. Chi tiết xem bản vẽ.
7.14 Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc:
7.14.1 Tính cốt thép chịu uốn
Kiểm tra tại tiết diện thẳng đứng của đài ở mép cột:
M = ΣN x ac = 592,391 x 8 x 0,6 = 2843,478 KNm
Trong đó:
ac = 0,6 m – Khoảng cách từ tim cọc chịu nén đến mép đỉnh móng.
Diện tích cốt thép yêu cầu:
Trang: 123
φ 16 a =
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
M
2843, 478 × 104
Fct =
=
= 156,72cm 2
2
0,9 × h0 × Ra 0,9 × 0,72 × 10 × 2800
Trong đó: h0 = 0,72m. Khoảng cách giữa 2 hàng cốt thép của đài, đã trừ đi lớp bê
tông bảo vệ.
Chọn
φ 16
có fa = 2,011cm2 với khoảng cách a = 20cm.
Vậy số lượng thanh là 73 thanh
Tổng diện tích cốt thép bố trí là : ΣFct = 73x2,011x2 = 293,6cm2 > 156,72cm2
→
Vậy số thanh cốt thép chọn đạt yêu cầu.
7.14.2 Tính cốt thép cấu tạo
Ta bố trí cốt thép cấu tạo, dùng
Trang: 124
φ 16 a = 20cm. Chi tiết xem bản vẽ.
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
PHẦN III : QUY MÔ VÀ GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 8:
QUY MÔ CÔNG TRÌNH
----------------***---------------8.1 Tường chắn sóng:
Chiều cao của tường chắn sóng là: h = 4,2m.
Chiều dài của tường chắn sóng là: L = 2,08Km.
8.2 Bậc thang xuống biển:
Xem chi tiết trong bản vẽ số 05, với khoảng cách là 150m thì có 1 bậc thang.
8.3 Đường quản lý:
Đường quản lý chạy dọc theo tuyến kè với bề rộng B = 6m. Chiều dài của
đường quản lý là L = 2,08Km.
8.4 Trồng cây cỏ chắn gió cát:
Phía trong của kè, dưới mái trồng cỏ. Ta trồng bên ngoài là hàng dừa ta với
khoảng cách a = 20m và lùi về phía sau với b = 20m, ta cũng trồng hàng cây phi lao so
le với khoảng cách a = 20m.
8.5 Tường bảo vệ móng nhà dân sinh công cộng:
Với tuyến kè này ta không cần phải xây dựng tường bảo vệ nhà dân sinh công
cộng.
8.6 Cửa xả:
Dựa trên bình đồ bố trí tổng thể công trình ta có:
+ Cống tiêu số 1: Cống hộp BTCT khẩu độ 5 cửa xBxH = 5x2x2 (m). Tại
Km0 + 230.
+ Cống tiêu số 2: Cống hộp BTCT khẩu độ 2 cửa xBxH = 2x2x2 (m). Tại
Km0 + 435.
+ Cống tiêu số 3: Cống hộp BTCT khẩu độ 1 cửa xBxH = 1x2x2 (m). Tại
Km0 + 1153.
Trang: 125
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 9:
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
9.1 Đặc điểm công trình và yêu cầu xây dựng:
Địa hình khu vực đê bờ biển Quỳnh Lập thấp dần đều từ thềm bờ xuống và
chênh lệch cao độ nhỏ. Cơ sở hạ tầng trong khu vực thuận lợi cho công tác chuẩn bị,
tập kết vật tư vật liệu thi công xây dựng công trình.
Do đặc điểm công trình như đã nêu trên với đặc điểm tự nhiên: toàn bộ tuyến đê
phần lớn thi công trong điều kiện có nước, khu vực xây dựng đa số là nơi vắng vẻ
nhưng cũng thuộc vùng dân cư đông đúc ở phân đoạn 3 và khu vực triền đóng tàu.
Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình, ngoài yêu cầu các đơn vị thi công phải
là đơn vị xây dựng chuyên môn cao đầy đủ thiết bị thi công cơ giới hoá, còn bảo vệ
môi trường của khu vực nói riêng, tránh gây ra các tác động làm thay đổi hoặc ảnh
hưởng đến đời sống của dân cư và hoạt động sản xuất.
Trong quá trình thi công phải bảo đảm an toàn cho các công trình khu vực thi
công như đường, công trình công cộng và nhà người dân. Đặc biệt đối với công tác
đóng cọc tại vị trí gần công trình, cần có giải pháp để giảm tối đa tác động gây hư hại
như gây lún và tiếng ồn. Bên cạnh đó, cần tránh đổ vật liệu lấn lòng đường gây cản trở
giao thông.
Tuyến kè nằm vị trí thuận lợi cho việc vận chuyển vận liệu và thi công. Tuy
nhiên, khi vận chuyển cần tuân thủ các quy định nhằm hạn chế vật liệu rơi vải hoặc
phát tán gây ô nhiêm môi trường.
Ngoài ra tác dụng chắn sóng, hạn chế tác động gây sói lỡ và xâm thực bờ biển
thì công trình tạo cảnh quan du lịch ven biển. Do đó khi thi cũng như sau khi bàn giao
công trình luôn phải đảm bảo cảnh quan và môi trường xung quanh khu vực thi công .
9.2 Biện pháp xây dựng:
Dựa vào điều kiện thực tế của công trình như:
+ Vị trí tuyến kè bờ có thể sử dụng các cơ sở hạ tầng và dịch vụ sẵn có trong vùng
trong công tác dịch vụ hậu cần nghề cá và hỗ trợ cứu nạn trong trường hợp xảy ra
thiên tai.
+ Vị trí tuyến kè bờ có thể đấu nối với các đường bộ sẵn có thuận lợi cho công tác thi
công và khai thác tổng hợp.
+ Có sẵn cơ sở y tế, trạm cấp cứu, tiếp tế lương thực.
Trang: 126