Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 147 trang )
Đồ án tốt nghiệp
T=
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
T1/3 4,8
=
= 4, 2
1,15 1,15
giây
2
g .T s 2π .h
Ls =
.th
2π
Ls
Với h = 2,49m và
T = 4,2 giây tra bảng B-6 14 TCN 130- 2002 ta có Ls=18,6m.
6.1.2 Xác định điều kiện áp dụng:
+ Phân biệt các vùng nước theo độ sâu:
db = d = 2,49m < 0,5λ = 0,5 × 18,6m = 9,3m
Ta có độ sâu đến đáy :
λ 18,6
=
= 18,9796
d / λ = 0,065
h 0,98
, tra bảng 4-3 mục 4.1.5.2 ta có cr
(h = H =
Với
0,98m)
→
dcr = 0,065.18,5 = 1,203m
Vậy vùng nước áp dụng là vùng nước nơng:
0,5λ > db > dcr
+ Phân biệt loại sóng tính tốn khi tính tốn tải trọng sóng :
Ta có độ sâu đến đáy :
Và
db = 2,49m > 1,5.h = 1,5 × 0,98m = 1,47m
dbr = db − 0,8 = 1,69m ≥ 1,25h = 1,25 × 0,98 = 1,225m
br
(d –Chiều cao từ đỉnh đài cọc đến mực nước tĩnh, 0,8m –kích thước của đài cọc)
Thỏa điều kiện áp dụng tính tốn với sóng đứng:
d b > 1,5h và d br ≥ 1,25h
Vậy ta tiến hành tính tốn sóng đứng cho vùng nước nơng :
Trang: 71
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
6.1.3 Tải trọng sóng đứng tác dụng lên tường đứng:
Việc tính tốn tải trọng sóng đứng tác dụng lên tường đứng theo cơng thức SNIP
2.06.04.82.
Hình 6.1 Biểu đồ áp lực sóng đứng tác động lên tường đứng từ phía ngồi
a) Khi đỉnh sóng tiếp cận cơng trình
b) Khi bụng sóng tiếp cận cơng trình.
Biểu đồ áp lực sóng tác dụng lên tường và tung độ biểu đổ xác định theo bảng
5.1. Giá trị các hệ số k1,k2 ,k3 ,k4 ,k5 ,k8 và k9lấy theo bảng 5.2 và các biểu đồ trên hình
5-4.
Với
λ / d = 18,6 / 2,49 = 7,47 và h / λ = 0,98 /18,6 = 0,053 , dùng để tra các hệ số:
Với
ηc = ηt =
h = H = 0,98m
H tk 1,68
=
= 0,84m
2
2
Bảng 6.1 Kết quả tính tốn
THTT
Khi đỉnh
sóng tiếp
cận cơng
trình
Trang: 72
S Tung độ
tt
z,m
1 -ηc=-0,84
Giá trị áp lực sóng
p1 = 0
2 0
3 0,25d
p2=k2ρgh=
0,87 × 1,03 × 9,81× 0,98 × 0,1 = 0,862T / m 2
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
p3 =k3ρgh =
0,71× 1,03 × 9,81× 0,98 × 0,1 = 0,703T / m 2
p4 =k4ρgh =
0,6 × 1,03 × 9,81× 0,98 × 0,1 = 0,594T / m 2
4 0,5d
5 d
0,54 × 1,03 × 9,81× 0,98 × 0,1 = 0,535T / m2
p5 =k5ρgh =
p6 = 0
Khi bụng
sóng tiếp
cận cơng
trình
6 0
7 ηt=0,84
p7 = -ρgηt =
− 1,03 × 9,81× 0,84 × 0,1 = − 0,849T / m2
p8=-k8ρgh=
− 0,62 × 1,03 × 9,81× 0,98 × 0,1 = − 0,614T / m 2
p9=-k9ρgh=
8 0,5d
− 0,55 × 1,03 × 9,81× 0,98 × 0,1 = − 0,545T / m2
9 d
Áp lực lên đáy móng tường đứng :
Pzc =
1
1
p5 BL = × 0,535 × 2, 23 × 1 = 0,597T
2
2
Trong đó :
B = 2,23m – Chiều rộng của đáy kè.
L = 1m – Chiều dài của phân đoạn kè.
Cơng thức Snip - 22TCN 222-95 tính tốn có phức tạp hơn, có xét đến cả
trường hợp tính áp lực sóng trước tường và áp lực sóng nhiễu xạ sau tường (xét khi
chiều dài phân đoạn cơng trình
sự ổn định của cơng trình.
l ≤ 0,8λ ) theo từng tổ hợp tải trọng gây nguy hiểm cho
6.2 Cơng thức Yoshima Goda:
Tính tốn áp lực sóng cho phần tường đứng của đê chắn sóng. Hình vẽ và cơng
thức tính tốn như ở mục 5-2, chương 5:
Trang: 73
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Hình 6.2 Sự phân bố áp lực sóng.
Số liệu:
Trọng lượng riêng nước biển :
ρ
Độ sâu đến đáy biển trước đê chắn sóng :
h = 2,49m
Độ sâu đến móng tường trước đê chắn sóng :
h’ = h – ddai = 1,69m
Độ sâu đến khối đá đổ trước tường đê chắn sóng :
d = h’ = 1,69m
Chiều cao sóng tính tốn tải trọng sóng thiết kế:
HD=H1/3=1,5m (mục 4.1.6)
Bước sóng tính tốn tải trọng sóng thiết kế
LD=L1/3=21,8m
(Với H1/3 = 2,49m và
= 1,03T/m3
T1/3 = 4,8 giây tra bảng B-614 TCN130- 2002 ta có L =21,8m)
s
Các yếu tố biến đổi áp lực sóng tuỳ thuộc vào loại kết cấu, đối với tường đứng của đê
chắn sóng hỗn hợp cũng như đê chắn sóng tường đứng :
λ1 = λ 2 = λ 3 = 1
Độ sâu khu nước tại vị trí cách tường khoảng 5H1/3:
hb= 8,5m
(Dựa vào bình đồ)
Góc sóng tới đê chắn sóng (lấy gần đúng thiên về bất lợi):
Trang: 74
β=0
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Khoảng cách từ đỉnh tường đến mực nước tĩnh :
hc= 2,51m
Tính tốn:
Cường độ áp lực tại mực nước tĩnh p1:
p1 = 0,5 ( 1 + cos β ) ( α 1 + λ 2α 2 cos 2 β ) ρλ1 H D
= 0,5 ( 1 + cos 00 ) ( 0,862 + 1× 0, 2 × cos 2 00 ) × 1,03 × 1× 1,5 = 1,641T / m2
Cường độ áp lực tại đáy tường đứng p3 :
p3 = α 3 p1 = 0,857 × 1,641 = 1,406T / m 2
Cường độ áp lực tại đỉnh tường đứng p4:
p4 = α 4 p1 = 1× 1,641 = 1,641T / m 2
Áp lực lên đáy móng tường đứng pu:
pu = 0,5 ( 1 + cos β ) λ 3α 1α 3 ρ H D = 0,5 ( 1 + cos00 ) × 1× 0,862 × 0,857 × 1,03 × 1,5 = 1,141T / m 2
Chiều cao lớn nhất giả định trên mực nước tĩnh η* :
η ∗ = 0,75 ( 1 + cos β ) λ1H D = 0,75 ( 1 + cos00 ) × 1× 1,5 = 2,25m
Trong đó các hệ số và thơng số tính tốn:
2
2
1 4π h / LD
1 4π × 2, 49 / 21,8
α 1 = 0,6 +
= 0,6 +
= 0,862
2 sinh ( 4π h / LD )
2 sinh ( 4π × 2, 49 / 21,8 )
(Có thể tra đồ thị hình 6.1)
Trang: 75
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
2
hb − d H D 2 2d
8,5 − 1,69 1,5 2 × 1,69
α 2 = min
, = min
,
= min { 0, 2;2, 253} = 0, 2
÷
3hb d H D
3 × 8,5 1,69 ÷ 1,5
h'
1
1,69'
1
α 3 = 1 − 1 −
= 1−
1 −
= 0,857
h cosh ( 2π h / LD )
2, 49 cosh ( 2π × 2, 49 / 21,8 )
hc•
α 4 = 1− • = 1
η
;
hc• = min { η • , hc } = min { 2,25;2,51} = 2,25m
Hình 6.3 Đồ thị tính tốn hệ số α1.
6.2.1 Tính tốn áp lực sóng dương:
Cường độ áp lực sóng do sóng vỡ lên đoạn cong của tường chắn lấy theo biểu
đồ áp lực sóng lên tường thẳng đứng rồi đổi hướng của biểu đồ theo đường vng góc
với mặt cong được xác định theo cơng thức :
p = 0,5. p(1 + cos 2 β )
c
c
Trong đó:
p - Cường độ áp lực sóng lên tường thẳng đứng
Trang: 76
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
p = pu = ζ .g.H sd (0,033
Ls
+ 0,75)
h
Trong đó :
sd
H = 1,68m – Chiều cao sóng .
s
L = 18,6m - Chiều dài sóng.
(Tính ở mục 6.1.1)
h = 2,49m - Chiều cao mực nước tính tốn.
ζ- Hệ số sóng vỡ (Dựa vào giáo trình chỉnh trị sơng và cơng trình ven bờ và hình
dạng sóng tác động lên cơng trình)
ζ =
cot gϕ
0,5
=
= 1,66
0,5
( H sd / Ls )
(1,68 /18,6) 0,5
Trong đó:
cotg
ϕ = 0,5
- Hệ số mái dốc.
→
p = 1,66 × 9,81× 1,68 × (0,033
18,6
+ 0,75) × 0,1 = 2,726(T / m2 )
2, 49
Độ cao lưng sóng so với mực nước tính tốn:
η c = H tk = −
Trang: 77
p 2,726 × 10
=
= 1,68(m)
ζ .g 1,66 × 9,81
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Hình 6.4 Biểu đồ áp lực sóng dương lên tường đứng
c
0
β =28 - Góc giữa phương đứng và tiếp tuyến với đoạn cong của tường chắn sóng.
(Với h = 2,13m và dựa vào hình vẽ)
Hình 6.5 Biểu đồ áp lực sónglên tường cong
Trang: 78
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Hình 6.6 Biểu đồ áp lực sónglên tường cong
Bảng 6.2 Kết quả tính tốn áp lực sóng dương
Vị trí
O
Góc β C ( )
P(T/m2)
P C (T/m2)
A
2.726
2.726
B
0
2.726
2.726
C
90
2.726
1.363
D
28
2.726
2,426
E
28
2.726
2,426
F
28
2.726
2,426
G
49
2.726
1.95
H
Trang: 79
0
90
2.726
1.363
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
+5,00
100
H
G
Đường mặt nước khi sóng va đập
+4,00
F
320
MNCN=+2,49
E
+0,80
C
D
80
B
+0,00
A
40
140
40
Cọc BTCT D40x40cm
L = 15m
10
-14,5
1
Hình 6.7 Biểu đồ áp lực sóng dương
6.2.2 Tính tốn áp lực sóng âm:
Cường độ áp lực sóng khi sóng rút lên tường chắn được xác định theo cơng thức
pr = ζ .g (∆ z1 − 0,75H sb )
Trong đó :
Trang: 80
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
∆ z1 - Độ hạ thấp của mặt nước so với mực nước tính tốn ở phía trước tường thẳng
đứng khi sóng rút (m). Tùy vào khoảng cách a 1 từ mép nước đến cơng trình mà
được lấy như sau:
Zr = 0
Khi a1 ≥ 3Hsd
Zr = 0,25 Hsd
∆ z1
Khi a1< 3Hsd
Với
a1 = ∇ d − h = 5 − 2,49 = 2,51m < 3Hsd = 3 × 1,68 = 5,04m
→ Zr = ∆ z1 = 0,25 × 1,68=0,42m
→ p = 2,5 × 9,81× (0,42 − 0,75 × 1,68) × 0,1 = − 1,36(T / m2 )
Độ cao lưng sóng so với mực nước tính tốn :
ηc = −
p − 1,36 × 10
=
= 0,55(m)
ζ .g 2,5 × 9,81
Hình 6.8 Biểu đồ áp lực sóng âm lên tường đứng
6.3 So sánh, phân tích và chọn kết quả tính tốn:
6.3.1 Phân tích kết quả tính tốn:
Kết quả tính tốn được phân tích cho đoạn Đê chắn sóng tường đứng tại cọc 19
Km0+460. Q trình phân tích kết quả tính tốn được xem xét theo trình tự tính tốn
Trang: 81