Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 147 trang )
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Trong đó:
+ W1 = 59,9 KN – Áp lực đẩy nổi
+ W2 = 7,1 KN – Áp lực đẩy nổi
+ En1 = 28,8 KN – Áp lực nước trước kè
+ En2 = 28,8 KN – Áp lực nước sau kè
+ E1 = 12,9 KN – Áp lực nước trên kè
+ E2 = 7,4 KN – Áp lực nước trên kè
+ Ps = 22,3 KN – Áp lực sóng
+ Ps1 = 19,8 KN – Áp lực sóng
+ Ps2 = 81,8 KN – Áp lực sóng
+ Ps3 = 12,9 KN – Áp lực sóng
Hình 7.5 Sơ đồ tính toán
Bảng 7.6 Kết quả tính toán chuyển vị tại đỉnh cọc với tổ hợp I
Node
Load
DX (m)
DY (m)
DZ (m)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
NHOM1
NHOM1
NHOM1
NHOM1
NHOM1
NHOM1
NHOM1
NHOM1
NHOM1
NHOM1
NHOM1
NHOM1
NHOM1
NHOM1
NHOM1
NHOM1
-0.000089
-0.000089
-0.000089
-0.000089
-0.000089
-0.000089
-0.000089
-0.000089
-0.000066
-0.000066
-0.000066
-0.000066
-0.000066
-0.000066
-0.000066
-0.000066
0.005982
0.005909
0.005837
0.005765
0.005692
0.005620
0.005548
0.005475
-0.223913
-0.226514
-0.229115
-0.231715
-0.234316
-0.236917
-0.239518
-0.242119
-0.000505
-0.000561
-0.000617
-0.000673
-0.000729
-0.000785
-0.000841
-0.000897
0.000377
0.000382
0.000387
0.000392
0.000397
0.000402
0.000407
0.000412
Trang: 109
RX
([rad])
0.000513
0.000507
0.000500
0.000494
0.000487
0.000481
0.000474
0.000468
-0.027805
-0.028132
-0.028459
-0.028786
-0.029113
-0.029439
-0.029766
-0.030093
RY
([rad])
0.000008
0.000008
0.000008
0.000008
0.000008
0.000008
0.000008
0.000008
0.000003
0.000003
0.000003
0.000003
0.000003
0.000003
0.000003
0.000003
RZ
([rad])
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Bảng 7.7 Biểu đồ chuyển vị đầu cọc
7.6 Tính toán móng cọc đài thấp:
Sau đây là các đặc điểm về điều kiện địa chất công trình:
+ Lớp 1: Cát hạt trung đến thô lẫn sạn màu xám vàng, xám nâu ở trạng thái chặt vừa.
Đây là lớp đất được hút lên để đắp bờ kè, phân bố dọc tuyến kè. Cao trình mặt lớp
xuất hiện là mặt đất hiện tại, cao trình đáy lớp trung bình từ -2,35 ÷0,77m. Lớp này có
chiều dày từ 1,40 ÷ 2,20m.
Các chỉ tiêu cơ lý và lực dọc ở bảng 7.8:
+ Lớp 2: Cát hạt mịn lẫn vỏ sò, màu xám xanh, trạng thài bão hòa nước, kết cấu chặt
vừa . Lớp phân bố dọc tuyến kè và nằm dưới lớp 1 và có cao trình mặt xuất hiện và
thay đổi trung bình từ -2,35 ÷ 0,77m, cao trình đáy lớp thay đổi từ -2,93 ÷ -7,35m.
Lớp này có chiều dày từ 1,30 ÷ 3,20m ;lớp tự nhiên nén chặt xáo động có tính cát
chảy .
Các chỉ tiêu cơ lý và lực dọc ở bảng 7.8:
+ Lớp 3: Cát pha chủ yếu là cát hạt trung, màu xám trắng thái đất ẩm, dẻo cứng đến nửa
cứng, kết cấu chặt vừa. . Lớp phân bố dọc tuyến kè và nằm dưới lớp 2 và có cao trình
mặt xuất hiện và thay đổi trung bình từ -2,93 ÷ -7,35m, cao trình đáy lớp thay đổi từ
-8,73 ÷ -14,55m. Lớp này có chiều dày trung bình từ 1,30 ÷ 2,70m. Lớp nén lún trung
bình .
Các chỉ tiêu cơ lý và lực dọc ở bảng 7.8:
+ Lớp 4: Đất sét pha lẫn ít màu xám vàng , nâu đỏ. Trạng thái đất ẩm, dẻo cứng đến nửa
cứng, kết cấu chặt vừa. . Lớp phân bố dọc tuyến kè và nằm dưới lớp 3 và có cao trình
mặt xuất hiện và thay đổi trung bình từ -8,733 ÷ -14,55m, cao trình đáy lớp chưa xác
định và đã khoan vào lớp với bề dày trung bình từ 2,80 ÷ 4,20m . Lớp có sức chịu tải ,
chống cắt và nén lún trung bình .
Các chỉ tiêu cơ lý và lực dọc ở bảng 7.8:
Bảng 7.8 Các chỉ tiêu cơ lý và lực dọc của các lớp đất
TT
1
Chỉ tiêu cơ lý
Thành phần hạt
- Cuội tảng
Trang: 110
Ký
hiệu
Đơn Vị
%
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Đồ án tốt nghiệp
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
- Sạn
-Cát
- Bội
- Sét
Độ ẩm thiên nhiên
Dung trọng
- Thiên nhiên
- Khô
Khối lượng thể tích xốp
Khối lượng thể tích khô
Tỷ trọng
Hệ số rỗng
Độ rỗng
Hệ số rỗng max
Hệ số rỗng min
Độ bão hòa
Hệ số Aterberg
- Chảy
- Dẻo
Chỉ số dẻo
Độ sệt
Góc nội ma sát
Lực dính kết
Hệ số ép lún
Thí nghiệm xuyên tĩnh
SPT
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
W
%
%
%
%
%
γm
γc
γx
γk
g/cm3
g/cm3
g/cm3
g/cm3
Δs
ε0
v
εmax
εmin
G
WT
WP
Wn
B
ϕ
C
a
Ntb
7.6.1 Vật liệu làm cọc và đài cọc:
-
Bê tông đài Mác 250 có:
Rn= 110 kG/cm2 ; Rk=8,8 kG/cm2
-
Bê tông cọc Mác 250 có:
Rn= 110 kG/cm2 ; Rk=8,8 kG/cm2
-
Cốt thép C I (dùng làm thép đai)
Ra = 2000 kG/cm2
R’a = 2000 kG/cm2
-
Cốt thép CII (dùng làm thép chịu lực)
Ra = 2800 kG/cm2
R’a = 2800 kG/cm2
Trang: 111
30.41
67.26
2.33
5.36
85.59
9.07
14.35
18.64
4.49
39.28
48.01
8.22
23.81
4.05
26.7
46.15
23.09
25.86
1.97
1.57
2.67
1.32
1.41
2.67
2.68
%
2.69
0.72
41.8
1.022
0.893
%
96.8
%
%
%
độ
kg/cm2
cm2/kg
Búa/300m
m
25.01
19.41
5.6
0.79
36.69
23.28
13.4
0.19
18032’’
0.44
0.031
7
8
10
20
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
7.6.2 Chọn kích thước cọc và đài cọc:
7.6.2.1 Chọn kích thước và tiết diện cọc:
Chọn cọc hình vuông có tiết diện 40 x 40cm. Chiều dài của cọc 15 m . Cọc được tổ
hợp từ 2 đốt cọc với tổng chiều dài đúc cọc là: 15m = 7,5m + 7,5m. Các đốt cọc sẽ
được nối với nhau bằng hàn trong quá trình thi công đóng cọc.
Đỉnh của cọc thiết kế ít nhất độ sâu ngàm phải 300mm trong bệ móng sau khi đã dọn
đi các vật liệu hư hại. Chọn 0,5m, đập vỡ 0,4m để neo thép.
Khoảng cách từ mép đài đến hàng cọc ngoài cùng c ≥ 225mm, chọn c = 0,4m.
Khoảng cách từ tim của 2 cọc là L ≥ 2,5d và không được nhỏ hơn 750mm chọn L =
1,8m.
Ta chọn chiều dày lớp bê tông bảo vệ là a = 6cm (khoảng cách từ tim cốt thép tới mép
bê tông).
φ
Cốt thép dọc chịu lực 8 25 có F = 39,27cm2.
Kích thước đài sơ bộ: 3 x 3m .
Chiều dày của đài là 0,8m.
7.6.2.2 Xác định tải trọng tác dụng lên đài cọc:
Ta có N , H , M lần lượt là các giá trị lực đứng, lực ngang và mômen lấy tại mép giữa
của đài trong trường hợp nguy hiểm nhất (trường hợp1 và tải trọng tính toán).
Bảng7.9 Tổ hợp tải trọng thiết kế
Tên tải trọng
Đơn vị
Sử dụng
Cường độ I
Tải trọng thẳng đứng
KN
592,391
873,737
Tải trọng ngang
KN
378,803
45,456
Mômen
KN.m
714,882
125,824
7.6.3 Sức chịu tải dọc trục của cọc theo vật liệu
Do chịu lực dọc trục lớn, coi cọc chỉ chịu lực nén, do đó sức kháng của cọc tính theo
vật liệu là:
Trang: 112
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Pr = ϕ × Pn
Đối với cấu kiện có cốt thép đai thường: trang 37 chương 5- 22TCN 272 - 05
Pn = 0,8 × [0,85 × fc' × ( Ag − Ast ) + fy × Ast ]
Trong đó:
fc' - Cường độ quy định của bê tông ở tuổi 28 ngày, fc' = 2,7.104(KN/m2) = 27 (MPa)
Ag
-Diện tích mặt cắt nguyên (mm2),
Ag
= 400.400=160000(mm2).
Ast - Diện tích nguyên của cốt thép (mm2), Ast = 1963,5 (mm2)
fy
- Cường độ giới hạn chảy của cốt thép, f y = 420.103(KN/m2) = 420 (MPa)
ϕ
: Hệ số sức kháng (quy định ở Điều 5.5.4.2),
ϕ
= 1,0
Pr = Sức kháng dọc trục tính toán.
Pn = Sức kháng dọc trục danh định.
Thay vào ta có:
Pn = 0,8.[0,85 × 2,7 × 104 × (160000 − 1963,5) × 10− 6 + 420 × 103 × 1963,5 × 10− 6 ]= 4451,6( KN )
Pr = 1× 4451,6 = 4451,6( KN )
7.6.4 Sức chịu tải dọc trục của cọc theo đất nền:
Theo tiêu chuẩn 22 TCN 272 -05 – Tiêu chuẩn thiết kế cầu, mục 10.7.3.4.2 trang
53, chương 10 ta sử dụng kết quả SPT (kết quả thí nghiệm hiện trường).
7.6.4.1 Sức kháng mũi cọc:
Sức kháng đơn vị mũi cọc danh định (MPa), cho các cọc đóng tới độ sâu D b trong đất
rời được tính như sau:
Trang: 113
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
qp =
0,038 N corr Db
≤ ql
D
1,92
N corr = 0,77 log10 ( ' N
σv
Với
Trong đó :
σ v' (búa/300mm).
Ncorr - Số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu chỉnh cho áp lực tầng phủ,
N - Số đếm SPT đo được (búa/300mm).
D – Chiều rộng của cọc (mm).
Db – Chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực (mm).
ql – Sức kháng điểm giới hạn tính bằng 0,4 Ncorr cho cát và 0,3 Ncorr cho bùn không dẻo
(Mpa).
Bảng 7.10 Kết quả tính sức kháng tại mũi cọc
Cao độ
CĐ
đỉnh
CĐ
mũi
γ bh
σ v'
NTB
MN
(m)
cọc (m)
cọc (m)
T/m3
MPa
mũi
cọc
2.490
0.00
-14.50
1.96
0.112
20
Ncorr
D
qp
Qp
Qp
mm
19
Db
mm
MPa
MPa
KN
1450
0
400
7.6
1.21
6
Với:
σ v' =( (0 +14,5)x1,96 – (2,49 + 14,5)x1,03)/100 = 0,112 (MPa)
Qp = qpxAp = 7,6x0,16 = 1241 (KN)
7.6.4.2 Sức kháng thân cọc: (Ma sát bề mặt)
Ma sát bề mặt danh định của cọc (MPa) được tính như sau:
Đối với cọc đóng chuyển dịch:
qs = 0,0019 N
Trong đó :
Trang: 114
1241
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
qs – Ma sát đơn vị bề mặt cho cọc đóng (MPa).
N - Số đếm SPT trung bình (chưa hiệu chỉnh)dọc theo thân cọc (búa/300mm).
N 1 × h1 + N 2 × h2 + N 3 × h3 + N 4 × h4
=
h1 + h2 + h3 + h4
N=
=
7 × 2, 2 + 8 × 3, 2 + 10 × 2, 7 + 20 × 6, 4
≈ 14(búa / 300mm)
2, 2 + 3, 2 + 2, 7 + 6, 4
→ qs = 0,0019 × 14 = 0,0266( MPa)
→ Qs = qs × As = qs × P × L = 0,0266 × 1,6 × 14,5 = 617,1( KN )
Với P = 1,6m – Là của chu vi của cọc.
Sức kháng đỡ của cọc:
Qr = Qs + Qp = 617,1 + 1241 = 1858( KN )
Vậy lực tính toán là:
→ Ptt = min( Pvl , QR ) = min(4451,6;1858) = 1858( KN )
7.6.5 Tính toán xác định số lượng cọc:
7.6.5.1 Số lượng cọc cần đóng được tính theo công thức:
∑N
n= β
tt
Ptt
Trong đó:
β
= 1 ÷ 1,5 - Hệ số kinh nghiệm kể đến ảnh hưởng tải trọng ngang và mô men.
Chọn
β
=1,5.
∑N
=
N tt = 873,737 (KN) - Tổng tải trọng thẳng đứng tính đến đáy đài, tính theo
tt
cường độ giới hạn.
Trang: 115
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
QR = 1858 (KN) Sức chịu tải tính toán theo đất nền.
∑N
→ n= β
tt
Qr
= 1,5 ×
873,737
= 0,705
1858
Để đảm bảo ổn định và bố trí, ta chọn 3 cọc để tính toán.
7.7 Bố trí cọc trong đài:
Bố trí cọc trong đài như trong bản vẽ: Ta chọn 1 mặt cắt ngang đài với chiều dài 3m.
400
1300
400
400
400
1300
400
400
1400
400
3000
400
400
400
400
Hình 7.6 Sơ đồ bố trí cọc
7.8 Kiểm toán sức kháng của nhóm cọc (lực nhổ của nhóm cọc)
Tính toán tương tự như mục 7.4.
Vc = N = 873,737 (KN) < Qr = 1751,6 (KN)
Đảm bảo thỏa mãn về chống nhổ của cọc.
7.9 Sức kháng tải trọng ngang của nhóm cọc:
Sức kháng tính toán của nhóm cọc chịu tải trọng ngang được tính toán như sau:
QR = ϕ Qn = ηϕLΣ QL
Trong đó:
QL
= Sức kháng ngang danh định của 1 cọc đơn (N).
Trang: 116
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Qn
= Sức kháng ngang danh định của nhóm cọc (N).
ϕL
= Hệ số sức kháng của nhóm cọc được quy định trong bảng10.5.4-2
η
= Hệ số hữu hiệu của nhóm cọc.
Sức kháng riêng của từng cọc phải được nhân với 1 hệ số hữu hiệu η như sau:
+
η = 0.75 cho đất rời.
+
η = 0.85 cho đất dính.
Phải lấy sức kháng ngang của nhóm cọc bằng tổng hệ số sức kháng của các cọc trong
nhóm.
7.10 Chuyển vị ngang đầu cọc:
Đã tính toán ở mục 7.5
Chuyển vị ngang không được vượt quá 38.10 -3m.
7.11 Kiểm tra theo trạng thái giới hạn sử dụng.
Do kè chịu lực nhỏ lại phân bố trên một chiều dài lớn. Nên độ lún không đáng
kể. Vì vậy ta không cần kiểm tra độ lún của móng cọc.
7.12 Tính toán và bố trí cốt thép trong cọc
7.12.1 Cốt thép dọc chịu lực:
φ
Dùng 8 25 làm cốt thép chịu lực chính (mặt cắt như hình vẽ).
7.12.2 Cốt thép đai chịu lực cắt:
Do chịu lực cắt nhỏ nên , nên không cần cường độ cốt đai chịu lực mà chỉ cần
bố trí theo yêu cầu cấu tạo.
Sử dụng cốt đai thường có đường kính là ϕ8 có bước cốt đai ở đầu cọc là a50,
100 cho đoạn tiếp và 150 cho đoạn giữa đầu cọc.
7.12.3 Bố trí đường hàn nối đầu cọc:
Cọc được nối tại các đầu cọc theo phương pháp hàn nối, các bản nối là 4 thanh
thép góc L-150x150x15 để táp vào 4 góc của cọc rồi sử dụng liên kết hàn để nối các
đầu cọc, ngoài ra để tăng liên kết hàn ta dùng 4 thép bản L-200x200x20 hàn vào đầu
nối của cọc (chi tiết cụ thể ở hình vẽ).
Trang: 117
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
7.12.4 Kiểm tra cọc khi vận chuyển, cẩu lắp và treo giá búa:
7.12.4.1Khi vận chuyển :
Để đảm bảo đk chịu lực tốt nhất khi vận chuyển và cẩu lắp thì vị trí móc câu
+
−
M max = M max
cần bố trí sao cho
Hình 7.5 Sơ đồ chịu lực khi cẩu cọc
Tải trọng phân bố đều:
q = Fx
γ bt
= 0,4x0,4x25000 = 4(KN/m)
Khoảng cách từ gối tựa đến mép cọc:
a = 0,207 xL = 0,207 x7,5= 1,5525m
Chọn a = 1,6m.
Mômen lớn nhất do cọc chịu:
Mmax = 0,043 ql2 = 0,043x4x7,52 = 9,675(KNm)
Kiểm tra lại điều kiện:
Do cốt thép đặt đối xứng →
Trang: 118
Fa = Fa ' =
39, 27
= 19,635(cm2 )
2
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
M gh = 0,9ho Rct Fa = 0,9 × (40 − 6) × 10− 2 × 260000 × 19,635 × 10− 4 = 156,22( KNm)
⇒
Mmax=9,675(KNm)
<
Mgh=156,22(KNm)
Vậy đảm bảo yêu cầu khi vận chuyển.
7.12.4.2 Khi treo lên giá búa:
Ta tận dụng móc cẩu dùng làm móc treo giá búa, nên ta kiểm tra theo b = a =
1,6m
Mômen lớn nhất :
M max
⇒
q( L2 − 2ld − ld2 ) 4 × (7,52 − 2 × 1,6 − 1,62 )
=
=
= 25, 23( KNm)
8
8
Mmax= 25,23(Tm)
<
Mgh=156,22(Tm).
Vậy đảm bảo yêu cầu khi treo lên giá búa.
7.12.4.3 Chọn búa đóng cọc.
Chọn búa thường dựa vào tương quan giữa năng lượng xung kích và khả năng
chịu tải tính toán của cọc.
E ≥ 25Ptt
Trong đó:
E – Năng lượng xung kích của búa.
Ptt = 1858(KN) - Sức chịu tải tính toán của cọc.
→ E ≥ 25 × 1858 = 46450( KNm)
Vậy ta chọn búa Điêzen loại 5,5(T).
7.13 Tính toán và bố trí cốt thép cho tường chắn:
Nhận thấy trường hợp 1, khi ta chưa đắp đất và chịu sóng dương thì áp lực sóng
dương tác dụng lên tường chắn là lớn nhất. Ta lấy mômen tại cổ móng để tính toán cốt
thép.
Trang: 119