Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 147 trang )
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
+ Có sẵn hệ thống lưới điện quốc gia phục vụ cho thi công và thắp sáng.
+ Có nguồn nước ngọt dồi dào và tại chỗ.
Chúng ta đề xuất biện pháp xây dựng công trình đảm bảo yêu cầu về chất
lượng kỹ thuật, tiến độ xây dựng và an toàn lao động như sau:
+ Tạo mặt bằng thi công: mặt bằng thi công cần xác định chính xác vị trí và tránh tạo
mặt bằng quá lớn vừa lãnh phí vừa mất vẻ tự nhiên của bãi biển.
+ Thi công tuyến đường công vụ: vừa tạo điều kiện thuận lợi cho thi công và đồng
thời làm đường giao thông kè sau khi hoàn tất công trình.
+ Tiến hành đóng cọc thử, kiểm tra thông số kỹ thuật. Sau khi có ý kiến kết luận đạt
yêu cầu kỹ thuật ta tiến hành đóng cọc đại trà.
Thi công đóng cọc:
+ Bố trí bãi cọc ngay trên bãi biễn tránh đặt trên vĩa hè vừa gây cản trở thi công vừa
gây hư hại vỉa hè.
+ Đóng cọc thông thường dùng búa ép xung kích 5.5(T) và cần xác định đường dịch
chuyển của búa sao cho ngắn nhất. Trước khi tiến hành đóng cọc đại trà, cần tiến
hành đóng cọc thử và trung bình 150(m) đóng cọc. Ta dùng máy đóng cọc chạy dọc
theo tuyến kè và 2 lần di chuyển máy đóng được 1 cọc. Đóng cọc ngoài trước sau
đó mới đóng cọc.
Thi công bệ cọc và tường chắn:
+ Sau khi hoàn tất đóng cọc, cần kiểm tra cao trình của cọc đóng và đầu cọc phải đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật. Nếu cọc đóng không đủ cao trình hoặc đầu cọc bị phá hủy
quá lớn không vượt quá cho phép thì cần có giải pháp khắc phục.
+ Trước khi tiến hành đúc bệ cọc, cần tiến hành đập vỡ đầu cọc 35cm cho lộ cốt thép
chịu lực. Tiến hành thi công lớp lóp dưới bệ móng. Lớp lóp dày 10 (cm) Mác100 đá
4x6 đặt trên nền đất đã đầm chặt.
+ Do bệ cọc là kết cấu quan trọng, thi công cốt thép và đặc biệt liên kết giữa cọc và
bệ cần tuân thủ chính xác theo bản vẽ thiết kế.
Tường chắn sóng:
+ Trong quá trình thi công bệ cọc ta phải bố trí cốt thép chịu lực của tường chắn sóng
theo thiết kế để đảm bảo tính liên kết giữa bệ cọc và tường chắn sóng.
Trang: 127
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
+ Trong quá trình thi công tường chắn sóng, chúng ta cần lắp đặt hệ thống ống thoát
nước theo thiết kế.
Thi công chân khay:
+ Tiến hành chôn ống buy theo thiết kế.
+ Sau đó chôn chặt đá lộn cát có đường kính D30 trong ống buy.
Thi công lớp gia cố chống xói chân kè:
+ Dùng các rọ đá có kích thước 2x2x0,5 (m) xếp thành 2 hàng trước ống buy và kéo
dài dọc tuyến kè.
Thi công tầng lọc: thi công theo trình tự.
+ Lớp đất đắp.
+ Vải địa kỹ thuật.
+ Lớp cát thô dày 10cm.
+ Lớp đá dăm dày 15cm.
Thi công đất đắp sau kè:
+ Tiến hành đắp đất sau kè sau khi đào tại mỏ Quỳnh Lộc với hệ số đầm nén K = 95.
+ Tiến hành đắp mái kè phía đồng bằng cát hạt trung đến thô lẫn sạn màu xám vàng,
xám nâu ở trạng thái chặt vừa. Đây là lớp đất được hút lên để đắp bờ kè, phân bố
dọc tuyến kè. Cao trình mặt lớp xuất hiện là mặt đất hiện tại, cao trình đáy lớp
trung bình từ -2.35 ÷ 0.77m. Lớp này có chiều dày từ 1.40 ÷ 2.20m (chỉ tiêu cơ lý ở
bảng 1). Với hệ số mái bằng 2.
Nền đường thi công cơ giới, lu đầm lòng đường bằng máy đạt độ chặt K95.
Mặt đường thi công cơ giới hoàn thành từng đoạn 14,5m, vận chuyển vật liệu và
phân đoạn thi công theo hướng đã chọn.
Hệ thống cống thoát nước ngang được thi công riêng và bằng bê tông cốt thép.
9.3 Tổ chức thi công:
Hố móng thi công đào trần, phần đất đào hố móng được đổ sang bên cạnh dọc
tuyến kè và ta tận dụng các ống buy có sẵn là đê quai ngăn nước. Hố móng phải được
hút khô trước khi thi công các hạng mục công trình .
Trang: 128
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Đường công cụ thi công được dựa trên nền của kè cũ vẫn còn sử dụng được.
Nếu đoạn nào hư hỏng nặng thì cần phải sữa chữa để phục vụ trong quá trình thi công.
Bãi đúc cọc được bố trí tại công trường cách công trình 50m và được máy ủi cẩu
đưa đến công trình. Trong quá trình vận chuyển cần đảm bảo chất lượng của cọc và
tránh làm nứt vỡ hoặc gãy cọc.
Tổ chức thi công theo hướng từ đầu tuyến đến cuối tuyến theo phương pháp thi
công dây chuyền với từng phân đoạn 14,5m, đảm bảo hoàn thiện đồng bộ, phù hợp
với nguồn vốn, tránh tình trạng thi công dàn trải.
Không tổ chức thi công vào mùa mưa bão ở khu vực này nhằm hạn chế mức độ
rủi ro cho công trình.
Công trình làm việc ở môi trường biển nên chiều dày lớp bê tông bảo vệ phải
tuân thủ đúng theo thiết kế .
Thường xuyên giám sát, kiểm tra chất lượng, tiến độ công trình để tránh xảy ra
những sai sót đáng tiếc.
Trong quá trình thi công, nếu phát hiện các trường hợp sai khác so với hồ sơ
thiết kế, nhà thầu báo cáo Chủ đầu tư, tổ chức Tư vấn thiết kế để kịp thời xử lý, đảm
bảo chất lượng cũng như tiến độ của công trình .
Vật liệu xây dựng, tổ chức thi công, nghiệm thu căn cứ thực hiện đúng theo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành của Nhà Nước.
Trình tự thi công như sau:
1. Dọn mặt bằng.
2. Đào móng và hút khô nước hố móng.
3. Tiến hành đóng cọc thử và sau đó đóng cọc đại trà.
4. Thi công đài cọc: ván khuôn, cốt thép, đổ và dưỡng hộ bê tông.
5. Thi công tường kè: ván khuôn, cốt thép, đổ và dưỡng hộ bê tông.
6. Chôn ống buy và lấp đầy đá D30, gia cố lớp đá gia cố chống xói.
7. Thi công tầng lọc.
8. Đắp đất sau kè.
Trang: 129
Đồ án tốt nghiệp
9. Xây dựng hệ thống cống ngang tuyến kè.
10. Thi công nền đường.
11. Gia cố mái hạ lưu: trồng cỏ.
12. Lát gạch block lối đi bộ và trồng cây bông trang nhật.
13. Hoàn trả mặt bằng thi công.
14. Kiểm tra nghiệm thu công trình.
15. Bàn giao công trình.
9.4 Tiến độ thi công:
Trang: 130
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 10:
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
LẬP DỰ TOÁN VÀ GIÁ THÀNH
CÔNG TRÌNH
10.1 Cơ sở lập dự toán:
1. Hồ sơ thiết kế kĩ thuật thi công, do công ty …lập vào tháng 11/2011.
2. Căn cứ Định mức dự toán Xây dựng công trình số 1776/2007/BXD -VP ngày
16/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng.
3. Căn cứ Định mức dự toán Lắp đặt công trình số 1777/2007/BXD -VP ngày
16/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng.
4. Căn cứ Định mức dự toán Khảo sát công trình số 1779/2007/BXD -VP ngày
16/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng.
5. Đơn giá xây dựng công trình số 324/2008/UBND – QLĐT của UBND thành phố
Đà Nẵng ban hành 16/01/2008.
6. Định mức chi phí quản lý dự án và đầu tư số 947/QĐ – BXD ngày 29 /09/2009.
7. Thông báo số 37/TB – UBND/15/03/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng về vấn
đề hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình theo mức lượng tối thiểu cùng quy
định 108/2010/NĐCP/29/10/2010 của Chính Phủ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
8. Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 hướng dẫn việc lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
9. Căn cứ vào giá thông báo Liên Sở Xây dựng và Sở Tài Chính tại thời điểm tháng
11/2011.
10.2 Các công việc trong thi công kè:
1. Dọn mặt bằng.
2. Đào móng và hút khô nước hố móng.
3. Tiến hành đóng cọc thử và sau đó đóng cọc đại trà.
4. Thi công đài cọc: ván khuôn, cốt thép, đổ và dưỡng hộ bê tông.
5. Thi công tường kè: ván khuôn, cốt thép, đổ và dưỡng hộ bê tông.
6. Chôn ống buy và lấp đầy đá D30, gia cố lớp đá gia cố chống xói.
7. Thi công tầng lọc.
Trang: 131
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
8. Đắp đất sau kè.
9. Xây dựng hệ thống cống ngang tuyến kè.
10. Thi công nền đường.
11. Gia cố mái hạ lưu: trồng cỏ.
12. Lát gạch block lối đi bộ và trồng cây bông trang nhật.
13. Hoàn trả mặt bằng thi công.
10.3 Lập tổng dự toán:
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH: KÈ CHỐNG SẠT LỞ BỜ BIỂN XÃ QUỲNH LẬP, HUYỆN QUỲNH LƯU
HẠNG MỤC : KÈ PHÂN ĐOẠN II
ST
T
1
2
3
4
I
II
III
Khoản mục chi phí
Chi phí vật liệu
- Đơn giá vật liệu
Chi phí nhân công
- Đơn giá nhân công
- Nhân hệ số bù giá nhân công
Chi phí máy thi công
- Đơn giá máy
- Nhân hệ số điều chỉnh
Trực tiếp phí khác
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
CHI PHÍ CHUNG
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH
TRƯỚC
Chi phí xây dựng trước thuế
IV
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Chi phí xây dựng sau thuế
V
CHI PHÍ XÂY DỰNG LÁN TRẠI, NHÀ
TẠM
Tổng cộng
Ký hiệu
Cách tính
Thành tiền
VL
A1
NC
B1
hsnc
M
C1
hsm
TT
T
C
TL
A1
Theo bảng tổng hợp vật liệu
B2
Theo bảng tổng hợp nhân công
B1 x 2.667
C2
Theo bảng tổng hợp Máy
C1 x 1.27
(VL+NC+M) x 2%
VL+NC+M+TT
T x 5.5%
24,410,479,789
24,410,479,789
22,887,048,828
8,581,570,614
22,887,048,828
2,837,185,098
2,234,004,014
2,837,185,098
1,002,694,274
51,137,407,989
2,812,557,439
(T+C) x 3%
1,618,498,963
Gtt
GTGT
Gst
Gxdlt
T + C + TL
Gtt x 10%
Gtt + GTGT
55,568,464,392
5,556,846,439
61,125,310,831
Gtt x (1 + 10%) x 2%
1,222,506,217
Gxd
Gst + Gxdnt
62,347,817,047
(Sáu mươi hai tỷ, ba trăm bốn mươi bảy triệu, tám trăm mười bảy nghìn, không trăm bốn mươi bảy đồng ./. )
NGƯỜI LẬP
(ký, họ tên)
Nguyễn Quang Bình
Trang: 132
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 05 năm 2012
NGƯỜI CHỦ TRÌ
(ký, họ tên)
Nguyễn Quang Bình