Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 147 trang )
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
K0 =
Mg
M0
Trong đó :
K0 = 1,4 – Hệ số an toàn chống lật đối với cọc chịu nén.
Mg – Mômen chống lật đối với mép sau của mặt tính toán.
M0 – Mômen lật đối với mép sau của mặt tính toán.
-
Theo bảng 2.4 trang 7, 14TCN 130 – 2002 thì hệ số an toàn ổn định chống lật (K) của
công trình thành đứng được quy định:
Bảng 7.2 Hệ số an toàn ổn định chống lật (k) của đê thành đứng
Cấp công trình
Điều kiện sử dụng bình
Hệ số thường
an toàn Điều kiện sử dụng bất
thường
Đặc
biệt
II
1,60
1,55
1,50
1,45
1,40
III
1,50
7.3.1 Trường hợp 1:
Kết quả tính toán ở bảng 3.1 phụ lục 3:
K = 1,478 > [K] = 1,4. Đảm bảo ổn định.
7.3.2 Trường hợp 2:
Kết quả tính toán ở bảng 3.2 phụ lục 3:
K = 4,935 > [K] = 1,4. Đảm bảo ổn định.
7.3.3 Trường hợp 3:
Kết quả tính toán ở bảng 3.3 phụ lục 3:
K = 5,768 > [K] = 1,4. Đảm bảo ổn định.
7.4 Tính lực nhổ của cọc:
7.4.1 Trường hợp 1:
Với kết quả tính toán ổn định ở phụ lục 3, ta có:
Trang: 100
I
1,45
IV
1,4
0
1,3
5
1,3
0
Đồ án tốt nghiệp
Trang: 101
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Bảng 7.3 Kết quả tính nội lực (bảng tính phụ lục 3)
Lực đứng
Tính toán tại tâm O
Lực ngang
Mômen
N(KN)
H(KN)
M(KN.m)
Hàng cọc phía trong
873,737
454,564
294,197
Hàng cọc phía ngoài
873,737
454,564
1918,195
Do hàng cọc phía ngoài gồm 2 cọc nên theo tiêu chuẩn 22TCN 272 – 05. Ta tính toán
lực nhổ theo nhóm cọc:
Sức kháng nhổ tính toán của nhóm cọc N, được tính như sau:
QR = ϕ xQn = ϕ ug x Qug
Trong đó:
ϕ ug = hệ số sức kháng quy định trong bảng 10.5.5-2.
Qug = khả năng kháng nhổ danh định của nhóm cọc (N).
Sức kháng nhổ, Qug của nhóm cọc phải được lấy nhỏ hơn:
+
Tổng sức kháng nhổ của cọc đơn, hoặc
+
Khả năng kháng nhổ của nhóm cọc được xem là một khối.
Đất rời:
Khả năng chịu tải chủa nhóm cọc trong đất rời phải là tổng khả năng của các
cọc trong nhóm. Hệ số có ích η, lấy bằng 1.0 khi bệ cọc có hoặc không tiếp xúc với
đất nền.
Hệ số sức kháng giống như cho cọc đơn, được cho trong bảng 10.5.5-2, với đất
cát
ϕ g = 0,55
.
Đới với nhóm cọc trong đất rời. Trọng lượng của khối bị nâng sẽ được xác định
bằng cách dùng sự truyền tải trọng bằng 1/4 từ đáy của nhóm cọc trong hình 7- 2.
Trọng lượng đơn vị nổi sẽ được dùng cho đất dưới mực nước ngầm.
Đối với đất dính:
Vc ≤ Qr = ϕ g × Qg
Trang: 102
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Trong đó:
Vc = 873,737(KN) - Tổng lực gây nén nhóm cọc đã nhân hệ số.
Qr - Sức kháng đỡ dọc trục tính toán của nhóm cọc.
Qg - Sức kháng danh định của nhóm cọc (N)
ϕ g - Hệ số sức kháng của nhóm cọc. Lấy như giá trị cho sức kháng của cọc đơn cho
trong bảng 10.5.5-2 (22TCN272-05) với đất dính ϕg=0,55.
Nếu như bệ cọc tiếp xúc chặt chẽ với đất, khi đó không yêu cầu giảm hệ số hữu hiệu.
Nếu như bệ cọc không tiếp xúc chặt chẽ với đất, và nếu nền đất là cứng khi đó không
yêu cầu phải giảm hệ số hữu hiệu.
Nếu như bệ cọc không tiếp xúc chặt chẽ với đất, và nếu đất trên là bề mặt là nền yếu
thì khả năng chịu tải riêng rẽ của cọc phải được nhân với hệ số hữu hiệu η, được lấy
như sau:
+
η = 0.65 với khoảng cách tim đến tim bằng 2,5 lần đường kính.
+
η = 1.0 với khoảng cách tim đến tim bằng 6 lần đường kính.
Đối với khoảng cách trung gian, giá trị của η có thể được xácđịnh bằng nội suy tuyến
tính.
Sức kháng của nhóm cọc phải nhỏ hơn:
+
Tổng các sức kháng riêng rẽ sữa đổi riêng rẽ của nhóm cọc, hoặc
+
Sức kháng của trụ tương đương bao gồm các cọc và khối đất trong diện tích bao bởi
các cọc.
Khi xác định trụ tương đương:
+
Sức kháng toàn bộ của đất phải phải được dùng để xác định sức kháng ma sát bề mặt
+
Tổng diện tích đáy của trụ tương đương phải được dùng để xác định sức kháng đầu
cọc.
+
Sức kháng phụ thêm của bệ cọc không xét đến.
Hệ số sức kháng cho trụ tương hoặc khối phá hoại khối được cho trong bảng 10.5.5-2
và được áp dụng khi bệ cọc có hoặc không tiếp xúc với đất . Hệ số sức kháng cho khả
năng kháng nhổ của nhóm cọc được tính bằng cách sử dụng tổng của các sức kháng
riêng rẽ của từng cọc, lấy như giá trị cho sức kháng cho trong bảng 10.5.5-2.
Trang: 103
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Trong đất dính, khối kháng lại lực nhổ khi cắt không thoát nước sẽ được lấy theo hình
7.3. Lực kháng nhổ danh định có thể được tính toán như sau:
Qn = Qug = (2XZ + 2YZ)
S u + Wg
Trong đó:
X = Chiều rộng của nhóm cho trong hình 7.4 (mm).
Y = Chiều dài của nhóm cho trong hình 7.4 (mm).
Z = Chiều sâu dưới đáy của bệ cọc cho trong hình 7.4 (mm).
Su = Cường độ kháng cắt không thoát nước dọc theo thân cọc (MPa).
Wg = Trọng lượng riêng của nhóm đất, cọc, bệ cọc (N).
Hệ số sức kháng cho khả năng kháng nhổ danh định của nhóm cọc, Q ug được
xác định như là tổng lực kháng nhổ của các cọc đơn, sẽ được tính giống như sức
kháng nhổ của của cọc đơn cho trong bảng 10.5.5-2.
Hệ số sức kháng cho khả năng kháng của nhóm cọc được xem như là một khối
được cho trong bảng 10.5.5-2 cho nhóm cọc trong đất cát và đất sét.
Hình 7.3 Lực nhổ của nhóm cọc đặt gần nhau trong đất rời
(theo Tomlinson, 1987)
Trang: 104
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Khèi ®Êt do
nhãm cäc
nhæ lªn
Hình 7.4 Lực nhổ của nhóm cọc đặt gần nhau trong đất dính
(theo Tomlinson, 1987)
Tính toán:
Lớp 1: Đất rời (lớp cát, dày 2,2m).
Qg1 = η x Tổng sức kháng dọc trục của các cọc đơn
=
1× 2 × (0,0019 × 7 × 2,2 × 1,6) = 93,632( KN )
Trong đó:
η = 1 − lấy bằng 1,0 khi bệ cọc có hoặc không tiếp xúc với đất nền.
n = 2 – Số cọc tính toán.
N = 7 - Số đếm SPT trung bình (chưa hiệu chỉnh)dọc theo thân cọc (búa/300mm).
L = 2,2 – Chiều dài của lớp đất (m).
P = 1,6m – Là của chu vi của cọc.
Lớp 2: Đất rời (lớp cát, dày 3,2m).
Qg2 = η x Tổng sức kháng dọc trục của các cọc đơn
=
1× 2 × (0,0019 × 8 × 3,2 × 1,6) = 155,648( KN )
Lớp 3: Đất rời (lớp cát, dày 2,7m).
Trang: 105
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Qg3 = η x Tổng sức kháng dọc trục của các cọc đơn
=
1× 2 × (0,0019 × 10 × 2,7 × 1,6) = 164,16( KN )
Lớp 4: Đất dính: Lớp sét dày 6,9m.
Qg4 = min(η x Tổng sức kháng dọc trục của các cọc đơn; Sức kháng trụ tương đương)
Tổng sức kháng dọc trục của các cọc đơn:
= 0,85x2x(Qs + Qp) = 0,85x2x(389,12+1241) = 2771,204(KN)
Trong đó:
Qs = 0,0019x20x6,4x1,6 = 389,12(KN)
Qs = 1241(KN) (tính toán ở mục 7.6)
η = 0,85 − Nội suy trong khoảng từ 2,5d đến 6d .
Sức kháng trụ tương:
Qn = Qug = (2XZ + 2YZ)
S u + Wg
Trong đó:
X = 2200mm - Chiều rộng của nhóm cho trong hình 7.4.
Y = 2200mm - Chiều dài của nhóm cho trong hình 7.4.
Z
= 6400mm - Chiều sâu dưới đáy của bệ cọc ở lớp thứ 4 .
Su - Cường độ kháng cắt không thoát nước dọc theo thân cọc (MPa).
Su =
S1 + S2 + S3 56,3 + 56,3 + 70,37
=
= 60,99( KPa) = 0,61( MPa)
3
3
Wg - Trọng lượng của nhóm đất, cọc, bệ cọc (N).
Wg = Vcoc + Vdatnen = 0,16 × 6,4 × 2,5 + 4,36 × 6,4 × 0,988 = 301,3( KN )
→ Qn = Qug = ( 2 × 2,2 × 6,4 + 2 × 2,2 × 6,4 ) × 0,61× 1000 + 301,3 = 34656,5(KN)
Qg4 = min ( 2771,204 ; 34656,5 ) = 3736,26(KN)
Trang: 106
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Qr = 0,55 × ( 93,632 + 155,648 + 164,16) + 0,55 × 2771,204 = 1751,6( KN )
Vậy ta có: Fkéo = 873,737 (KN) < [ Fkéo ] = 1751,6 (KN)
→
Đảm bảo ổn định.
Trong đó:
Mg = Vc = 873,737(KN)
7.4.2 Trường hợp 2:
Với kết quả tính toán ổn định ở phụ lục 3, ta có:
Bảng 7.4 Kết quả tính nội lực(bảng tính phụ lục 3)
Lực ngang
Mômen
N(KN)
H(KN)
M(KN.m)
Hàng cọc phía ngoài
1080,727
-98,755
1202,876
Hàng cọc phía trong
1080,727
-98,755
803,358
Tính toán tại tâm O
Lực đứng
Nhận xét: Mhàng ngoài > Mhàng trong. Nên kè có xu hướng lật vào phía trong, vì vậy
hàng cọc ở phía ngoài có xu hướng bị nhổ. Áp dụng công thức tính toán lực nhổ
tương tự như ở mục 7.4.1 ta có:
Vậy ta có: Fkéo = 1080,727 (KN) < [ Fkéo ] = 1751,6 (KN)
→
Đảm bảo ổn định.
7.4.3 Trường hợp 3:
Với kết quả tính toán ổn định ở phụ lục 3, ta có:
Bảng 7.5 Kết quả tính nội lực
Tính toán tại tâm O
Lực đứng
Lực ngang Mômen
H(KN)
M(KN.m)
Hàng cọc phía ngoài
1278,309
-251,156
1236,050
Hàng cọc phía trong
Trang: 107
N(KN)
1278,309
-251,156
1005,944
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.s Lê Văn Thảo
Nhận xét: Mhàng ngoài > Mhàng trong. Nên kè có xu hướng lật vào phía trong, vì vậy
hàng cọc ở phía ngoài có xu hướng bị nhổ. Áp dụng công thức tính toán lực nhổ
tương tự như ở mục 7.4.1 ta có:
Vậy ta có: Fkéo = 1278,309 (KN) < [ Fkéo ] = 1751,6 (KN)
→
Đảm bảo ổn định.
7.5 Tính toán chuyển vị đầu cọc và nội lực trong thân cọc:
Trong hai trường hợp tính toán ổn định trên, ta nhận thấy trường hợp tính toán I
là trường hợp nguy hiểm nhất. Do đó cần kiểm tra chuyển vị của đỉnh cọc theo trường
hợp tính toán I.
+ Kích thước cọc(b x h): 40x40cm
+ Xét cho phân đoạn dài 14,5m
+ Kết quả mô hình bằng phần mềm Midas.
Hình 7.6 Sơ đồ tính toán
Trang: 108