1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Hóa dầu >

CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ANHYDIT PHTHALIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.47 KB, 48 trang )


24,9 – 77,8 ppm thì nó dễ gây cho con người bệnh về mắt, bệnh về đường hô

hấp như là hen suyễn, viêm phế quản, ngoài ra nó cũng gây bệnh về da.

Bảng 1. Bảng tóm tắt một số thông số vật lí của

Thông số vật lí

Khối lượng riêng(200C)



Hằng số

0,88 g/ml



Độ hòa tan



0,62 g/100g (20-25 ° C)



Nhiệt độ chớp cháy



1520C



Áp suất hơi(250C)



0,00052mmHg



Khối lượng phân tử



148,1 g / mol



Nhiệt độ nóng chảy



131oC



Nhiệt độ sôi



284oC



1.2 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ANHYDRIT PHTHALIC

1.2.1 Phản ứng với rượu thu được monoester

C6H4(CO)2O +



ROH







C6H4(CO2H)CO2R



1.2.2 Phản ứng mở vòng với peroxyt tạo ra axit peroxy

C6H4(CO)2O



+



H2O2  C6H4(CO2H)CO2H



1.2.3 Phản ứng oxy hóa hoàn toàn

C8H4O3



+



 8CO2 +



7O2



3



2H2O



1.2.4 Phản ứng với ancol:



1.2.5 Andehit cộng hidro (xúc tác Niken) đun nóng tạo ra ancol bậc I.

R-CHO + H2 → R-CH2OH

Phản ứng với nhóm OH :



Phản ứng tạo Fluorescein



1.3. ĐIỀU CHẾ ANHYDRIT PHTHALIC

1.3.1 Đi từ o-xylen

C6H4(CH3)2



+



3O2





4



C6H4(CO)2O + 3H2O



1.3.2 Đi từ naphthalen

C10H8



+







9/2O2



C6H4(CO)2O



+



2CO2



+



2H2O

1.4 ỨNG DỤNG

Anhydrit phthalic được sử dụng rất rộng rãi trong ngành công nghệ hóa chất,

hơn một nửa Andydrit phthalic sản xuất ra dùng để tạo ra Dioctyl Phthalate là

một chất quan trọng trong việc tạo ra nhưa PVC. Việc sử dụng lớn thứ hai của

Anhydrit Phthalic, khoảng 18% sản lượng, là trong nhựa polyester không no

(UPRs) được sử dụng để sản xuất nhựa sợi thủy tinh gia cố, Anhydrid phthalic

được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp để sản xuất một số thuốc

nhuộm . Một ứng dụng nổi tiếng của phản ứng này là việc chuẩn bị

của anthroquinone thuốc nhuộm quinizarin bằng phản ứng với parachlorophenol tiếp theo thủy phân của clorua. Trong ngành dược phẩm, Anhydrid

phthalic phản ứng với cellulose acetate dạng cellulose acetate phthalate (CAP),

một chung lớp vỏ ruột tá dược đó cũng đã được chứng minh là có tác dụng

kháng virus. phthalic anhydride là một sản phẩm phân hủy của CAP.



5



CHƯƠNG II

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGUYÊN LIỆU O-XYLE

Orthor-Xylen là một hyđrocacbon thơm, gồm một vòng benzen và hai nhóm

mêtyl thế vào hai nguyên tử cácbon liền kề thuộc vòng thơm. Nó có công thức

phân tử là C8H10, khối lượng phân tử là 106,16 g/mol. Nó không hòa tan trong

nước nhưng tan rất tốt trong các dung môi hữu cơ như ethanol, diethyl ether. OXylene được sử dụng chủ yếu để thực hiện như một dung môi công nghiệp và

trong tổng hợp hữu cơ. Trên thế giới o-xylen được dùng để tổng hợp Anhydrit

phthalic là lớn nhất.

2.1 TÍNH CHẤT VẬT LÍ

O-xylen là một chất lỏng không màu, mùi thơm,không tan trong nước, tan

nhiều trong các dung môi hữu cơ. O-xylen có khối lượng phân tử là 106,16

g/mol và nó có Khối lượng riêng(200C): 0,88 g/ml. O-xylen có nhiệt độ sôi

144,40C là và nhiệt độ nóng chảy là -240C.

Bảng 2. Bảng tóm tắt một số thôngg số vật lí của O-xylen

Thông số

khối lượng phân tử



Hằng số

là 106,16 g/mol



Khối lượng riêng(200C)



0,88 g/ml



nhiệt độ sôi



144,40C



nhiệt độ nóng chảy



240C

6



Độ nhớt(200C)



0,8102 c P



Độ hòa tan(25 0C )



0, 171 g/l



Nhiệt độ chớp cháy



170C



Nhiệt dung(250C)



187,0 J / (mol K)



Sức căng bề mặt(200C)



30,10 dyn/cm



2.2TÍNH CHẤT HÓA HỌC.

2.2.1Phản ứng oxy hóa hoàn toàn.



2C8H10 + 21O2 16CO2 + 10H2O,

2.2.2 Phản ứng điều chế anhydit phthalic.

C6H4(CH3)2 + 3 O2  C6H4(CO)2O + 3H2O

Phản ứng này cần có V2O5 làm chất xúc tác.

2.2.3 Phản ứng thế

C6H4(CH3)2 + 2Br2







C6H4(CH2Br)2 + 2HBr



2.2.4 một số phản ứng khác

Phản ứng oxi hóa tạo ra anhydrite maleic:

C6H4(CH3)2



+



15/2O2







C2H2(CO)2O + 4CO2 + 4H2O



2.3ỨNG DỤNG

Sản xuất sơn và nhựa :Dùng O-Xylene làm dung môi cho sơn bề mặt vì nó có

tốc độ bay hơi chậm hơn Toluene và khả năng hoà tan tốt. Nó được dùng trong

tráng men, sơn mài, sơn tàu biển, các loại sơn bảo vệ khác và dùng trong sản

xuất nhựa alkyd.



7



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

×