Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.47 KB, 48 trang )
1.2 Các phản ứng phụ
C6H4(CH3)2
+
15/2O2
(2)
C6H4(CH3)2
+
10O2
C2H2(CO)2O + 4CO2 + 4H2O
8CO2 + 5H2O
(3)
Năng suất của Anhydrit Phtalic là G = 16000 tấn/năm.
Các thông số của quá trình là:
Thông số quá trình
Hiệu suất quá trình
Quá trình oxi hóa.
70%
Tách lỏng- khí.
95%
Phân hủy tạp chất màu.
97%
Tách sản phẩm nặng.
93%
Tách sản phẩm nhẹ
94%
Tinh khiết sản phẩm
96%
Năng suất trung bình theo mỗi ngày làm việc:
−
−
−
−
Số ngày trong một năm: 365 ngày.
Số ngày sửa chữa nhỏ: 7 ngày.
Số ngày sửa chữa lớn: 13 ngày.
Số ngày nghỉ lễ tết: 10 ngày.
Như vậy: Tổng số ngày làm việc trong một năm là:
Năng suất tính trong 1 giờ:
1. Tính toán sơ bộ vế lượng anhydritPhtalic sử dụng
36
Sản phẩm cuối có độ tinh khiết là 96%. Vậy khối lượng anhydritphtalic trong
sản phẩm cuối là:
Số mol của anhydritphtalic trong sản phẩm cuối là:
2. Cân bằng vật chất
Nhiệt độ phản ứng: 3800C.
Áp suất: 35bar.
Tỷ lệ khí/ o-xylen = 25/1
Độ chuyển hóa 70% theo o-xylen ở phản ứng (1), 13,33% ở phản ứng (2)
và 16,67%, ở phản ứng (3).
Nguyên liệu xylen chứa 95% o-xylen còn lại là m-xylen và p-xylen chiếm
5%
Ta có số mol anhydrite phthalic là:
nandehyt phthalic = 1910,448/148= 12,908 (kmol/h)
Theo phản ứng(1) suy ra số mol o-xylen cần dùng là:
no-xylen = 12,908/70% = 18,44 (kmol/h)
số mol nguyên liệu đầu vào của o-xylen là:
No-xylen = 18,44/0,95 = 19,41 (kmol/h)
theo các phản ứng(1), (2) và (3) ta có số mol Oxi cần dùng là:
nOxi = 3 no-xylen(1) + 7,5 no-xylen(2) + 10 no-xylen(3)
suy ra nOxi = 3.0,70. no-xylen
= 4,7875. no-xylen
+ 7,5.0,1333. no-xylen + 10.0,1667. no-xylen
= 4,76675. 19,41 = 95,523 (kmol/h)
37
Theo phản ứng(2) số mol andehyt maleic la:
nmaleic = no-xylen(2) = 0,1333. no-xylen = 0,1333. 19,41 = 2,587 (kmol/h)
số mol CO2 được tạo ra là:
n CO2
=
4 no-xylen(2) + 8 no-xylen(3) = 4. 0,1333. no-xylen + 8.
0,1667. no-xylen
=
1,8668. no-xylen = 1,8668.19,41
= 36,234 (kmol/h)
Số mol nước được tạo ra là:
nnước = 3 no-xylen(1) + 4 no-xylen(2) + 5 no-xylen(3)
nnước = 3.0,70. no-xylen + 4.0,1333. no-xylen + 5.0,1667. no-xylen
= 3,4667. no-xylen
= 3,4667. 19,41 = 67,288 (kmol/h)
Tỷ lệ O2/ o-xylen = 5,022 suy ra số mol oxi cần dùng là:
19,41.5,022 = 97,48 (kmol/h)
Số mol oxi ra khỏi tháp tách khí là: 97,48-95,523 = 1,958 (kmol/h)
2.1Cân bằng vật chất cho từng giai đoạn tổng hợp anhydrite phthalic
2.1.1 Cân bằng vật cho thiết bị Phân tách lỏng-khí
2.1.2 Thiết bị phân tách lỏng khí
Thiết bị tách pha lỏng khí của hỗn hợp sản phẩm từ tháp 3. Các cấu tử được tách
ra ở thiết bị này là các khí: H20,CO2,O2 ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.
Hiệu suất tách ở thiết bị là 95%.
Xét pha khí, các chất khí thoát ra từ hỗn hợp phản ứng chiếm 95% thể tích của
khí đó trong hỗn hợp phản ứng, phần còn lại 7% còn lại trong dòng lỏng ra khỏi
tháp tách pha di chuyển tới thiết bị phân hủy tạp màu.
38
bảng 1. Bảng cân bằng vật chất cho thiết bị ngưng tụ lỏng
Vào
Ra
Cấu tử
Đỉnh
Kmol/h
Kg/h
67,288
1211,184
Kmol/h
67,288
Kg/h
1211,184
CO2
36,234
1594,296
-
O2
1,958
62,656
C2H2(CO)2O
2,587
C6H4(CO)2O
12,908
H2O
Đáy
Kmol/h
-
Kg/h
-
-
36,223
1594,296
-
-
1.958
62,656
253,526
-
-
2,587
253,526
1910,48
-
-
12,908
1910,48
2.1.3 Cân bằng vật chất cho thiết bị tách khí.
bảng 2. Bảng cân bằng vật chất cho thiết bị tách khí.
Vào
Cấu tử
CO2
O2
C2H2(CO)2O
C6H4(CO)2O
Kmol/h
36,234
1,958
2,587
12,908
Ra
Đỉnh
Kg/h
Kmol/h
Kg/h
1594,296 36,234
1594,296
62,656
1,958
62,656
253,526
1910,48
-
Đáy
Kmol/h
Kg/h
2,587
253,526
84,46
1910,48
Cân bằng cho quá trình phân tách tạp màu
Hỗn hợp sản phẩm sau khi được loại bỏ H20,C02,và 02 được đưa tới tháp phân
hủy tạp màu tại đây được khấy trộn đều với các hợp chất phụ gia làm mất các
tạp màu có trong hỗn hợp
Hiệu suất quá trình là 97% còn một lượng nhỏ 3% là các hợp chất màu thì vẫn
được chuyển tới tháp tách sản phẩm nặng tại đây được chưng cất các tạp chất
nặng được lấy ra tại đáy tháp.
39
Vào
Cấu tử
CO2
O2
C2H2(CO)2O
C6H4(CO)2O
Ra
Đỉnh
Kg/h
Kmol/h
Kg/h
1594,296 36,234
1594,296
62,656
1,958
62,656
253,526
1910,48
-
Kmol/h
36,234
1,958
2,587
12,908
Đáy
Kmol/h
Kg/h
2,587
253,526
84,46
1910,48
Cân bằng vật chất cho quá trình chưng cất sản phẩm nhẹ
Sau khi toàn bộ sản phẩm được phân tách tạp màu thì dòng sản phẩm được đưa
tới thiết bị chưng cất hay tại đây sảy ra 2 quá trình là tách sản phẩm nhẹ và
tách sản phẩm nặng nhằm mục đích loại bỏ anhydrite maleic trước khi thu được
anhydrit phtalic tinh khiết
Hiệu suất quá trình tách sản phẩm nhẹ là 94% cụ thể là anhydrit maleic được
tách ra trong quá trình này ta có bảng tính toán
bảng 3. Bảng cân bằng vật chất cho quá trình chưng cất
Vào
Cấu tử
Kmol/h
C2H2(CO)2O 2,43178
C6H4(CO)2O 12,908
Kg/h
238,314
1910,384
Ra
Đỉnh
Kmol/h
Kg/h
12,908 1910,384
Đáy
Kmol/h
Kg/h
2,43178 238,314
-
Cân bằng vật chất cho quá trình chưng cất sản phẩm nặng
Sau khi lượng anhydrite maleic và axit benzoic cùng toluic được tách ra khỏi
hỗn hợp dòng sản phẩm được đưa vào tháp tách sản phẩm nặng tại đây được
chưng chân không để thu được lượng anhydrite tinh khiết.
Hiệu suất của quá trình tách này là 93%
40
Vào
Cấu tử
C6H4(CO)2O
Kmol/h
12,843
Ra
Kg/h
1900,83
Đỉnh
Kmol/h
Kg/h
12,843
1900,83
Đáy
Kmol/h
Kg/h
-
3.Tính toán cân bằng nhiệt lượng
Các giá trị nhiệt dung riêng và nhiệt phản ứng sử dụng trong tính toán
dưới đây được lấy từ phần mềm mô phỏng HYSYS với hệ nhiệt động Peng –
Robinson.
Tính toán cân bằng thiết bị gia nhiệt cho hỗn hợp nguyên liệu trước khi vào thiết
bị phản ứng thứ nhất.
Hỗn hợp sản phẩm từ thiết bị phản ứng thứ nhất có nhiệt độ khoảng 1600C.
được trao đổi nhiêt với hỗn hợp nguyên liệu ban đầu bằng thiết bị trao đổi nhiệt
ống lồng ống 2 trước khi vào thiết bị phản ứng đầu tiên. Hỗn hợp ban đầu sẽ
được gia nhiệt lên 3800C.Nhiệt được ổn định bởi dòng tuần hoàn muối nóng
chảy
Ta có:
Q1: nhiệt lượng của hỗn hợp nguyên liệu ban đầu, kJ/h;
Q2: nhiệt lượng của hỗn hợp sau khi gia nhiệt, kJ/h;
Q3: nhiệt lượng của hỗn hợp sản phẩm trước trao đổi nhiệt, kJ/h;
Q4: nhiệt lượng của hỗn hợp sản phẩm sau trao đổi nhiệt, kJ/h;
Q5: nhiệt lượng mất mát, kJ/h.
Vậy:
Q1 + Q3 = Q2 + Q4 +Q5
1.1.
Nhiệt lượng nguyên liệu ban đầu Q1
41
Hỗn hợp nguyên liệu ban đầu có nhiệt độ 250C vào thiết bị trao đổi nhiệt gồm:
o-xylen,oxy.
Nhiệt lượng của các chất được tính theo công thức:
qi= Gi×Ci ×ti , kJ/h.
Trong đó:
Gi : khối lượng của chất i, kg/h;
Ci : nhiệt dung riêng của chất i, kJ/h;
ti : nhiệt độ của chất i, 0C.
Thành phần của nguyên liệu ban đầu bao gồm:
Lưu lượng (kg/h)
% khối lượng Cp (kJ/kg.0C)
qi (kJ/h)
C6H4(CH3)2
1798,752
93,71
1,76
79145,088
02
201,248
6,289
29,378
147555,033
Tổng
2000,00
100,00
1.2.
226700,1216
Nhiệt lượng của hỗn hợp nguyên liệu sau khi được gia nhiệt Q2
Hỗn hợp sau gia nhiệt lên nhiệt độ 1600C sau đo được đưa vào thiết bị phản ứng.
Thành phần của hỗn hợp bao gồm:
Lưu lượng (kg/h)
% khối lượng Cp (kJ/kg.0C)
qi (kJ/h)
C6H4(CH3)2
1798,752
93,71
2,56
736768,82
02
201,248
6,289
29,466
948795,77
Tổng
2000,00
100,00
42
1,686.106
1.3.
Nhiệt lượng của hỗn hợp sản phẩm trước khi trao đổi nhiệt Q3
Hỗn hợp phản ứng đi từ tháp phản ứng 3 có nhiệt độ 380 0C được trao đổi nhiệt
với dòng nguyên liệu ban đầu có nhiệt độ 250C.
Thành phần của hỗn hợp này bao gồm:
Lưu lượng (kg/h)
% khối lượng Cp (kJ/kg.0C)
qi (kJ/h)
C6H4(CH3)2
1798,752
93,71
2,84
1941213,16
02
201,248
6,289
29,532
2258437,26
Tổng
2000,00
100,00
1.4
4,199.106
Nhiệt lượng mất mát Q5
Ta xét lượng nhiệt mất mát trong quá trình trao đổi nhiệt bằng 2% lượng
nhiệt đầu vào của thiết bị:
Q5 = (Q1 + Q3 ) x 0,02 =88514,1 (KJ/h )
Nhiệt lượng của hỗn hợp sản phẩm sau khi đã trao đổi nhiệt Q4
Q4 =(Q1 + Q3 ) – ( Q2 +Q5 ) =2,651. 106 (KJ/h ).
43
Vậy cân bằng nhiệt lượng ở thiết bị trao đổi nhiệt:
Dòng vào
Nhiệt lượng nguyên liệu
226700,12
ban đầu (kJ/h)
6
hợp nguyên liệu sau khi
4,199.106
trao đổi nhiệt (kJ/h)
hợp sản phẩm sau khi
đã trao đổi nhiệt (kJ/h)
Nhiệt lượng mất mát
(kJ/h)
Tổng
1,686.106
được gia nhiệt (kJ/h)
Nhiệt lượng của hỗn
Nhiệt lượng của hỗn
hợp sản phẩm trước khi
Dòng ra
Nhiệt lượng của hỗn
4,426.106
Tổng
2,651.106
88514,1
4,426.106
2 Cân bằng nhiệt lượng thiết bị phản ứng thứ nhất
2.1. Nhiệt lượng do hỗn hợp nguyên liệu mang vào Q1,1
Q1,1 = Q2 = 1,686.106 (kJ/h).
2.2. Nhiệt lượng do phản ứng tỏa ra Q1,2
Nhiệt lượng này do phản ứng oxy hóa oxylen tỏa ra. Ta có phản ứng:
Nhiệt lượng do phản ứng tỏa ra:
Q1,2 =
1798, 752
× 265 × 103 =2,536.106 (KJ/h ).
106
1.4. Nhiệt lượng của hỗn hợp sau phản ứng Q1,3
Sau phản ứng hỗn hợp sản phẩm có nhiệt độ 380oC với thành phần
như sau:
Lưu lượng (kg/h)
% khối lượng Cp (kJ/kg.0C)
44
qi (kJ/h)
C6H4(CH3)2
1798,752
93,71
2,84
1941213,16
02
201,248
6,289
29,532
2258437,26
Tổng
2000,00
100,00
4,199.106
2.3 Nhiệt lượng mất mát trong tháp Q1,m
Q1,m = (Q1,1 + Q1,2) x 0,02 =123640 (KJ/h ).
Cân bằng nhiệt lượng thiết bị phản ứng thứ nhất:
Dòng vào
Nhiệt lượng nguyên liệu
ban đầu (kJ/h)
Nhiệt lượng do phản
ứng tỏa ra
Tổng
Dòng ra
Nhiệt lượng của hỗn
1,686.106
2,636.106
hợp sản phẩm ra khỏi
thiết bị phản ứng (kJ/h)
Nhiệt lượng mất mát
(kJ/h)
4,223.106
Tổng
4,34 − 4, 223
= 1,38%
4,322
Sai số
4,199.106
123640
4,34.106
3 Tính toán cho thiết bị Phân hủy tạp màu là
3.1. Thiết bị tạo hơi với dòng sản phẩm từ thiết bị phản ứng 1
Dòng sản phẩm ra khỏi thiết bị phân tách lỏng khí có nhiệt độ 380oC
được đưa vào thiết bị tạo hơi trao đổi nhiệt với dòng nước được bơm từ bể 11
lên. Nước nhận nhiệt tạo thành hơi đốt đem sử dụng ở các quá trình khác.
Nhiệt lượng của dòng sản phẩm đi ra từ tháp phản ứng chính là :
Qvào = 4,223.106 (kJ/h).
45
Hỗn hợp sau khi trao đổi nhiệt cần hạ xuống nhiệt độ 130oC để có đưa vào
các tháp chưng nhằm mục đích tách các sản phẩm anhydrite maleic và anhydrite
phtalic tinh khiết.
Dòng hỗn hợp gồm các chất được tính toán lại tại nhiệt độ 130oC như bảng sau :
Lưu lượng (kg/h)
% khối lượng Cp (kJ/kg.0C)
qi (kJ/h)
C6H4(CH3)2
1798,752
93,71
2,47
577579,27
02
201,248
6,289
29,426
769850,07
Tổng
2000,00
100,00
1,347.106
Nhiệt lượng do nước mang vào: lượng nước làm mát Gnc có nhiệt độ 250C được
bơm dưới áp suất 3 at, Cp = 4,313 kJ/kg.0C.
Nước sau khi trao đổi nhiệt có hóa hơi tại 3 at, nên có nhiệt độ của hơi là 1340C,
Cp = 1,947 kJ/kg.0C.
Ngoài ra để hóa hơi nước, cần tính đến ẩn nhiệt hóa hơi của nước r = 2164
kJ/kg (Sổ tay QTTB)
Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị:
46