1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Hóa dầu >

Tính toán cân bằng nhiệt lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.47 KB, 48 trang )


Hỗn hợp nguyên liệu ban đầu có nhiệt độ 250C vào thiết bị trao đổi nhiệt gồm:

o-xylen,oxy.

Nhiệt lượng của các chất được tính theo công thức:

qi= Gi×Ci ×ti , kJ/h.

Trong đó:

Gi : khối lượng của chất i, kg/h;

Ci : nhiệt dung riêng của chất i, kJ/h;

ti : nhiệt độ của chất i, 0C.

Thành phần của nguyên liệu ban đầu bao gồm:

Lưu lượng (kg/h)



% khối lượng Cp (kJ/kg.0C)



qi (kJ/h)



C6H4(CH3)2



1798,752



93,71



1,76



79145,088



02



201,248



6,289



29,378



147555,033



Tổng



2000,00



100,00



1.2.



226700,1216



Nhiệt lượng của hỗn hợp nguyên liệu sau khi được gia nhiệt Q2



Hỗn hợp sau gia nhiệt lên nhiệt độ 1600C sau đo được đưa vào thiết bị phản ứng.

Thành phần của hỗn hợp bao gồm:

Lưu lượng (kg/h)



% khối lượng Cp (kJ/kg.0C)



qi (kJ/h)



C6H4(CH3)2



1798,752



93,71



2,56



736768,82



02



201,248



6,289



29,466



948795,77



Tổng



2000,00



100,00

42



1,686.106



1.3.



Nhiệt lượng của hỗn hợp sản phẩm trước khi trao đổi nhiệt Q3



Hỗn hợp phản ứng đi từ tháp phản ứng 3 có nhiệt độ 380 0C được trao đổi nhiệt

với dòng nguyên liệu ban đầu có nhiệt độ 250C.

Thành phần của hỗn hợp này bao gồm:

Lưu lượng (kg/h)



% khối lượng Cp (kJ/kg.0C)



qi (kJ/h)



C6H4(CH3)2



1798,752



93,71



2,84



1941213,16



02



201,248



6,289



29,532



2258437,26



Tổng



2000,00



100,00



1.4



4,199.106



Nhiệt lượng mất mát Q5



Ta xét lượng nhiệt mất mát trong quá trình trao đổi nhiệt bằng 2% lượng

nhiệt đầu vào của thiết bị:

Q5 = (Q1 + Q3 ) x 0,02 =88514,1 (KJ/h )

Nhiệt lượng của hỗn hợp sản phẩm sau khi đã trao đổi nhiệt Q4

Q4 =(Q1 + Q3 ) – ( Q2 +Q5 ) =2,651. 106 (KJ/h ).



43



Vậy cân bằng nhiệt lượng ở thiết bị trao đổi nhiệt:

Dòng vào

Nhiệt lượng nguyên liệu



226700,12



ban đầu (kJ/h)



6



hợp nguyên liệu sau khi



4,199.106



trao đổi nhiệt (kJ/h)



hợp sản phẩm sau khi

đã trao đổi nhiệt (kJ/h)

Nhiệt lượng mất mát

(kJ/h)



Tổng



1,686.106



được gia nhiệt (kJ/h)

Nhiệt lượng của hỗn



Nhiệt lượng của hỗn

hợp sản phẩm trước khi



Dòng ra

Nhiệt lượng của hỗn



4,426.106



Tổng



2,651.106



88514,1

4,426.106



2 Cân bằng nhiệt lượng thiết bị phản ứng thứ nhất

2.1. Nhiệt lượng do hỗn hợp nguyên liệu mang vào Q1,1

Q1,1 = Q2 = 1,686.106 (kJ/h).

2.2. Nhiệt lượng do phản ứng tỏa ra Q1,2

Nhiệt lượng này do phản ứng oxy hóa oxylen tỏa ra. Ta có phản ứng:



Nhiệt lượng do phản ứng tỏa ra:

Q1,2 =



1798, 752

× 265 × 103 =2,536.106 (KJ/h ).

106



1.4. Nhiệt lượng của hỗn hợp sau phản ứng Q1,3

Sau phản ứng hỗn hợp sản phẩm có nhiệt độ 380oC với thành phần

như sau:

Lưu lượng (kg/h)



% khối lượng Cp (kJ/kg.0C)

44



qi (kJ/h)



C6H4(CH3)2



1798,752



93,71



2,84



1941213,16



02



201,248



6,289



29,532



2258437,26



Tổng



2000,00



100,00



4,199.106



2.3 Nhiệt lượng mất mát trong tháp Q1,m

Q1,m = (Q1,1 + Q1,2) x 0,02 =123640 (KJ/h ).

Cân bằng nhiệt lượng thiết bị phản ứng thứ nhất:



Dòng vào

Nhiệt lượng nguyên liệu

ban đầu (kJ/h)

Nhiệt lượng do phản

ứng tỏa ra

Tổng



Dòng ra

Nhiệt lượng của hỗn

1,686.106



2,636.106



hợp sản phẩm ra khỏi

thiết bị phản ứng (kJ/h)

Nhiệt lượng mất mát

(kJ/h)



4,223.106



Tổng



4,34 − 4, 223

= 1,38%

4,322



Sai số



4,199.106



123640

4,34.106



3 Tính toán cho thiết bị Phân hủy tạp màu là

3.1. Thiết bị tạo hơi với dòng sản phẩm từ thiết bị phản ứng 1

Dòng sản phẩm ra khỏi thiết bị phân tách lỏng khí có nhiệt độ 380oC

được đưa vào thiết bị tạo hơi trao đổi nhiệt với dòng nước được bơm từ bể 11

lên. Nước nhận nhiệt tạo thành hơi đốt đem sử dụng ở các quá trình khác.

Nhiệt lượng của dòng sản phẩm đi ra từ tháp phản ứng chính là :

Qvào = 4,223.106 (kJ/h).



45



Hỗn hợp sau khi trao đổi nhiệt cần hạ xuống nhiệt độ 130oC để có đưa vào

các tháp chưng nhằm mục đích tách các sản phẩm anhydrite maleic và anhydrite

phtalic tinh khiết.



Dòng hỗn hợp gồm các chất được tính toán lại tại nhiệt độ 130oC như bảng sau :

Lưu lượng (kg/h)



% khối lượng Cp (kJ/kg.0C)



qi (kJ/h)



C6H4(CH3)2



1798,752



93,71



2,47



577579,27



02



201,248



6,289



29,426



769850,07



Tổng



2000,00



100,00



1,347.106



Nhiệt lượng do nước mang vào: lượng nước làm mát Gnc có nhiệt độ 250C được

bơm dưới áp suất 3 at, Cp = 4,313 kJ/kg.0C.



Nước sau khi trao đổi nhiệt có hóa hơi tại 3 at, nên có nhiệt độ của hơi là 1340C,

Cp = 1,947 kJ/kg.0C.



Ngoài ra để hóa hơi nước, cần tính đến ẩn nhiệt hóa hơi của nước r = 2164

kJ/kg (Sổ tay QTTB)



Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị:



46



Gnc =



4.223 × 106 − 1,347 ×106

= 1135 (KJ/h).

260,898 + 2164 + 107,528



Danh mục tài liệu tham khảo:





http://www.engg.uaeu.ac.ae/departments/units/gra/Presentation/fs_10_11/Femal

e-fs10.11-hanan/CHF2-1/Website_template/project_design.htm.







http://www.che.cemr.wvu.edu/publications/projects/phthalic2/phthalic212.pdf



• SOURCE ASSESSMENT:PHTHALIC ANHYDRIDE(AIR EMISSIONS)

• http://en.wikipedia.org/wiki/O-Xylene.





http://en.wikipedia.org/wiki/Phthalic_anhydride.



• Công Nghệ Tổng Hợp Hữu Cơ-Hoá Dầu- Phạm Thanh Huyền,Nguyễn

Hồng Liên - Nhà Xuất Bản Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội.

• Petrochemiscal Process.

Gulf Publishing Company (Paris), 1989.tái bản năm 2013.

• Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry.

• Từ điển và thuật ngữ chuyên ngành công nghệ hữu cơ hóa dầu.

• Sổ tay quá trình thiết bị công nghệ hóa chất tập 1 và 2.



47



48



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

×