1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Hóa dầu >

1Cân bằng vật chất cho từng giai đoạn tổng hợp anhydrite phthalic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.47 KB, 48 trang )


bảng 1. Bảng cân bằng vật chất cho thiết bị ngưng tụ lỏng

Vào



Ra



Cấu tử



Đỉnh

Kmol/h

Kg/h

67,288

1211,184



Kmol/h

67,288



Kg/h

1211,184



CO2



36,234



1594,296



-



O2



1,958



62,656



C2H2(CO)2O



2,587



C6H4(CO)2O



12,908



H2O



Đáy

Kmol/h

-



Kg/h

-



-



36,223



1594,296



-



-



1.958



62,656



253,526



-



-



2,587



253,526



1910,48



-



-



12,908



1910,48



2.1.3 Cân bằng vật chất cho thiết bị tách khí.

bảng 2. Bảng cân bằng vật chất cho thiết bị tách khí.

Vào

Cấu tử

CO2

O2

C2H2(CO)2O

C6H4(CO)2O



Kmol/h

36,234

1,958

2,587

12,908



Ra



Đỉnh

Kg/h

Kmol/h

Kg/h

1594,296 36,234

1594,296

62,656

1,958

62,656

253,526

1910,48

-



Đáy

Kmol/h

Kg/h

2,587

253,526

84,46

1910,48



Cân bằng cho quá trình phân tách tạp màu

Hỗn hợp sản phẩm sau khi được loại bỏ H20,C02,và 02 được đưa tới tháp phân

hủy tạp màu tại đây được khấy trộn đều với các hợp chất phụ gia làm mất các

tạp màu có trong hỗn hợp

Hiệu suất quá trình là 97% còn một lượng nhỏ 3% là các hợp chất màu thì vẫn

được chuyển tới tháp tách sản phẩm nặng tại đây được chưng cất các tạp chất

nặng được lấy ra tại đáy tháp.

39



Vào

Cấu tử

CO2

O2

C2H2(CO)2O

C6H4(CO)2O



Ra



Đỉnh

Kg/h

Kmol/h

Kg/h

1594,296 36,234

1594,296

62,656

1,958

62,656

253,526

1910,48

-



Kmol/h

36,234

1,958

2,587

12,908



Đáy

Kmol/h

Kg/h

2,587

253,526

84,46

1910,48



Cân bằng vật chất cho quá trình chưng cất sản phẩm nhẹ

Sau khi toàn bộ sản phẩm được phân tách tạp màu thì dòng sản phẩm được đưa

tới thiết bị chưng cất hay tại đây sảy ra 2 quá trình là tách sản phẩm nhẹ và

tách sản phẩm nặng nhằm mục đích loại bỏ anhydrite maleic trước khi thu được

anhydrit phtalic tinh khiết

Hiệu suất quá trình tách sản phẩm nhẹ là 94% cụ thể là anhydrit maleic được

tách ra trong quá trình này ta có bảng tính toán

bảng 3. Bảng cân bằng vật chất cho quá trình chưng cất

Vào

Cấu tử



Kmol/h

C2H2(CO)2O 2,43178

C6H4(CO)2O 12,908



Kg/h

238,314

1910,384



Ra

Đỉnh

Kmol/h

Kg/h

12,908 1910,384



Đáy

Kmol/h

Kg/h

2,43178 238,314

-



Cân bằng vật chất cho quá trình chưng cất sản phẩm nặng

Sau khi lượng anhydrite maleic và axit benzoic cùng toluic được tách ra khỏi

hỗn hợp dòng sản phẩm được đưa vào tháp tách sản phẩm nặng tại đây được

chưng chân không để thu được lượng anhydrite tinh khiết.

Hiệu suất của quá trình tách này là 93%



40



Vào

Cấu tử

C6H4(CO)2O



Kmol/h

12,843



Ra



Kg/h

1900,83



Đỉnh

Kmol/h

Kg/h

12,843

1900,83



Đáy

Kmol/h

Kg/h

-



3.Tính toán cân bằng nhiệt lượng

Các giá trị nhiệt dung riêng và nhiệt phản ứng sử dụng trong tính toán

dưới đây được lấy từ phần mềm mô phỏng HYSYS với hệ nhiệt động Peng –

Robinson.

Tính toán cân bằng thiết bị gia nhiệt cho hỗn hợp nguyên liệu trước khi vào thiết

bị phản ứng thứ nhất.

Hỗn hợp sản phẩm từ thiết bị phản ứng thứ nhất có nhiệt độ khoảng 1600C.

được trao đổi nhiêt với hỗn hợp nguyên liệu ban đầu bằng thiết bị trao đổi nhiệt

ống lồng ống 2 trước khi vào thiết bị phản ứng đầu tiên. Hỗn hợp ban đầu sẽ

được gia nhiệt lên 3800C.Nhiệt được ổn định bởi dòng tuần hoàn muối nóng

chảy

Ta có:

Q1: nhiệt lượng của hỗn hợp nguyên liệu ban đầu, kJ/h;

Q2: nhiệt lượng của hỗn hợp sau khi gia nhiệt, kJ/h;

Q3: nhiệt lượng của hỗn hợp sản phẩm trước trao đổi nhiệt, kJ/h;

Q4: nhiệt lượng của hỗn hợp sản phẩm sau trao đổi nhiệt, kJ/h;

Q5: nhiệt lượng mất mát, kJ/h.

Vậy:

Q1 + Q3 = Q2 + Q4 +Q5

1.1.



Nhiệt lượng nguyên liệu ban đầu Q1

41



Hỗn hợp nguyên liệu ban đầu có nhiệt độ 250C vào thiết bị trao đổi nhiệt gồm:

o-xylen,oxy.

Nhiệt lượng của các chất được tính theo công thức:

qi= Gi×Ci ×ti , kJ/h.

Trong đó:

Gi : khối lượng của chất i, kg/h;

Ci : nhiệt dung riêng của chất i, kJ/h;

ti : nhiệt độ của chất i, 0C.

Thành phần của nguyên liệu ban đầu bao gồm:

Lưu lượng (kg/h)



% khối lượng Cp (kJ/kg.0C)



qi (kJ/h)



C6H4(CH3)2



1798,752



93,71



1,76



79145,088



02



201,248



6,289



29,378



147555,033



Tổng



2000,00



100,00



1.2.



226700,1216



Nhiệt lượng của hỗn hợp nguyên liệu sau khi được gia nhiệt Q2



Hỗn hợp sau gia nhiệt lên nhiệt độ 1600C sau đo được đưa vào thiết bị phản ứng.

Thành phần của hỗn hợp bao gồm:

Lưu lượng (kg/h)



% khối lượng Cp (kJ/kg.0C)



qi (kJ/h)



C6H4(CH3)2



1798,752



93,71



2,56



736768,82



02



201,248



6,289



29,466



948795,77



Tổng



2000,00



100,00

42



1,686.106



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

×