Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 84 trang )
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
38
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Bảng tạm ứng lương lần 1 là cơ sở để ghi vào sổ chi tiết TK 334, sổ nhật ký
chung còn Bảng thanh toán tiền lương là cơ sở để lập Bảng phân bổ tiền lương và các
khoản trích theo lương, ghi sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 642, 334, 338...
* Trả lương cho công nhân trực tiếp tại công trường
- Trả lương cho cá nhân
Theo yêu cầu, đặc điểm của công việc có thể giao khoán công việc cho một cá
nhân nào đó đảm nhiệm. Khi ấy việc trả lương được thực hiện trực tiếp cho cá nhân
đó.
Tiền lương giao khoán phải trả cho cá nhân được tính theo công thức:
<
Tiền lương
phải trả
=
Đơn giá khoán
x
Số công thực tế
trong tháng
Ví dụ: Tháng 3/2011, công nhân Trần Quang Thịnh ở đội thi công 1 được kế
toán tính toán lương như sau:
Bậc thợ : 6/7.
Đơn giá/1 công cho bậc thợ 6/7: 100.000đ/công
Số công thực tế: 31 công
Tiền lương phải trả = Số công thực tế x Đơn giá/1 công
= 31 x 100.000 đồng
= 3.100.000 đồng
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP TÂN TRUNG
SV Trần Thị Quỳnh Trang – CĐKT4-K12
Chuyên đề tốt nghiệp
39
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Bộ phận: Đội thi công 1
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THEO BẬC THỢ
Tháng 3 năm 2011
Stt
Họ tên
Bậc thợ
Số công
Đơn
giá/1công
Thành tiền
1
Trần Quang Thịnh
6/7
31
100.000
3.100.000
2
Trần Lê Vinh
6/7
30
100.000
3.000.000
3
Nguyễn Chí Công
4/7
31
80.000
2.480.000
4
Đàm Thanh Giang
5/7
31
90.000
2.790.000
Cộng
11.370.000
Bằng chữ: Mười một triệu, ba trăm bảy mươi ngàn đồng./.
Kế toán thanh toán
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP TÂN TRUNG
Bộ phận: Đội thi công 2
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THEO BẬC THỢ
Tháng 3 năm 2011
Stt
Họ tên
Bậc thợ
Số công
Đơn
giá/1công
Thành tiền
1
Trịnh Văn Nam
6/7
31
100.000
3.100.000
2
Nguyễn Thành Long
5/7
30
90.000
2.700.000
3
Nguyễn Văn Giang
5/7
30
90.000
2.700.000
4
Trần Văn Cảnh
6/7
31
100.000
3.100.000
Cộng
Bằng chữ: Mười một triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn./.
Kế toán thanh toán
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
11.600.000
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bảng thanh toán tiền lương của các đội là cơ sở để thực hiện chi trả lương cho công
nhân và là căn cứ để lập Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của đội thi công, để ghi
sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 334, 622, 338...
SV Trần Thị Quỳnh Trang – CĐKT4-K12
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
24
Khoa Kế toán – Kiểm toán
* Trả lương cho lao động quản lý tại các đội thi công
Lao động quản lý tại các đội thi công là những lao động thuộc khối lao động
gián tiếp như đội trưởng, đội phó, kế toán đội... được tính lương theo thời gian. Để
theo dõi thời gian làm việc của loại lao động này thì hàng ngày cũng thực hiện việc
chấm công vào Bảng chấm công. Cuối tháng kế toán đội căn cứ vào Bảng chấm công,
hệ số lương, phụ cấp để tính ra lương của từng người trong bộ phận quản lý đội sau đó
lập Bảng thanh toán cho nhân viên quản lý đội.
Từ Bảng chấm công kết hợp với hệ số tiền lương và phụ cấp để tính ra lương của
từng người trong bộ phận quản lý đội sau đó lập Bảng thanh toán tiền lương cho bộ
phận quản lý đội.
* Trả lương cho lao động làm thêm giờ
Hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng nên theo kịp tiến độ thi
công công trình là một mục tiêu quan trọng.Vì thế việc công nhân viên phải làm thêm
giờ là một điều thường xuyên nhất là đối với những công nhân trực tiếp thi công tại
công trường.
Mỗi đội có lao động làm thêm giờ tiến hành lập Bảng chấm công làm ngoài giờ
để theo dõi thời gian lao động làm ngoài giờ sau đó gửi cho kế toán đội để tính tiền
công làm ngoài giờ cho từng lao động.
Trên cơ sở Bảng chấm công làm ngoài giờ và đơn giá tiền lương khoán cho 1 giờ
công làm thêm kế toán tính tiền lương làm thêm ngoài giờ cho người lao động theo
công thức:
Tiền lương làm ngoài giờ = Số giờ làm thêm x Tiền lương 1 giờ làm thêm
Tiền lương 1 giờ làm thêm căn cứ vào hệ số lương của nhân viên hoặc căn cứ
vào đơn giá khoán của công nhân.
Cụ thể như sau:
- Ngày làm việc bình thường (từ thứ 2 đến thứ 7):
Tiền lương 1 giờ làm thêm được tính bằng 150% của 1 giờ làm việc bình
thường.
- Ngày làm việc CN:
Tiền lương 1 giờ làm thêm được tính bằng 200% của 1 giờ làm việc bình thường
- Ngày lễ, Tết:
Tiền lương 1 giờ làm thêm được tính bằng 300% của 1 giờ làm việc bình
thường.
SV Trần Thị Quỳnh Trang – CĐKT4-K12
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Tiền lương làm
ngoài giờ ngày
thường
25
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.050.000 đồng x Hệ số
26 ngày x 8 giờ làm việc/ngày
x giờ
làm thêm
x 150%
Tiền lương làm
1.050.000 đồng x Hệ số
ngoài giờ ngày lễ, =
26 ngày x 8 giờ làm việc/ngày
tết
x giờ
làm thêm
x 300%
Tiền lương làm
ngoài giờ ngày
CN
=
=
1.050.000 đồng x Hệ số
26 ngày x 8 giờ làm việc/ngày
x giờ
làm thêm
x 200%
Số liệu trên Bảng tổng hợp tiền lương làm ngoài giờ là cơ sở để chi trả lương
làm ngoài giờ cho người lao động và là cơ sở để ghi sổ nhật ký chung, sổ chi tiết
TK 338, 622, 627, 642...
Ví dụ: Tháng 3/2011, kỹ sư Trương Xuân Bá bộ phận Quản lý Đội thi công số 2
được kế toán tính toán lương như sau:
Hệ số lương ( theo quy định của nhà nước) : 3,27
Lương tối thiểu: 1.050.000 đ
Ngày công thực tế: 26 ngày
Ngày lễ, phép: 0 ngày
Phụ cấp: hệ số 0,4
Tiền lương
=
1.050.000 x 3,27 x 26 ngày
26 ngày
= 3.853.500 đồng
SV Trần Thị Quỳnh Trang – CĐKT4-K12
Chuyên đề tốt nghiệp
24
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP TÂN TRUNG
Bộ phận: Quản lý đội thi công số 2
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GiỜ
Tháng 03 năm 2011
STT
1
2
3
4
5
6
Ho và tên
Trương Xuân Bá
Nguyễn Đức Quý
Hoàng Văn Nam
Trần Khai
Nguyễn Văn Quý
Tổng
Chức vụ
CNCT
CNKT
CNKT
TK
BV
Người chấm công
(Ký, họ tên)
SV Trần Thị Quỳnh Trang – CĐKT4-K12
1
2
2 1,5
2
1
1
2
1
3
2
1
Kế toán
đội
(Ký, họ
tên)
Ngày trong tháng
3 4 5 6 7 …..
1 2 2 1 1 …..
1 3 0 1 2 …..
1 2 0 3 2 …..
1 1 1 0 2 …..
2 1 0 3 0 …..
31
1
0
1
2
1
Tổng số giờ làm thêm
Ngày thường
Ngày CN
39
10
22
12
30
9
27
8
31
11
149
50
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Chuyên đề tốt nghiệp
Giám đốc
(Ký, họ tên)
25
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP TÂN TRUNG
Bộ phận: Quản lý Đội thi công số 2
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LÀM THÊM GiỜ
Tháng 3 năm 2011
ST
T
1
2
3
4
5
Họ và tên
Chức vụ
Trương Xuân Bá
Nguyễn Đức Quý
Hoàng Văn Nam
Trần Khai
Nguyễn Văn Tú
Tổng
CNCT
CNKT
CNKT
TK
BV
Hệ số
3,27
2,34
2,34
1,99
1,92
Số giờ làm thêm
Ngày thường
Chủ nhật Ngày lễ, tết
39
10
0
22
12
0
30
9
0
27
8
0
31
11
0
149
50
Thành tiền
Ngày thường Chủ nhât
760340
260971
308137
224100
420187
168075
321605
127053
369250
168553
2179519
948752
Bằng chữ: Ba triệu một trăm ba mốt nghìn hai trăm bảy mươi mốt đồng chẵn.
Kế toán thanh toán
Kế toán đội
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
SV Trần Thị Quỳnh Trang – CĐKT4-K12
Chuyên đề tốt nghiệp
Giám đốc
(Ký, họ
tên)
1024311
532237
588262
448658
537803
3131271
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
SV Trần Thị Quỳnh Trang – CĐKT4-K12
26
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
27
Khoa Kế toán – Kiểm toán
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP TÂN TRUNG.
Bộ phận: Quản lý Đội thi công số 2
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CHO QUẢN LÝ ĐỘI THI CÔNG SỐ 2
Tháng 3 năm 2011
ST
T
Họ và tên
1
Trương Xuân Bá
CNCT
3,27
26
2
3
Nguyễn Đức Quý
Hoàng Văn Nam
CNKT
CNKT
2,34
2,34
25
26
4
Trần Khai
TK
1,99
26
5
Nguyễn Văn Tú
BV
1,92
26
Tổng
Chức vụ
Hệ
số
Lương theo thời gian
Số công
129
Số tiền
2.714.10
0
1.867.50
0
1.942.200
1.651.70
0
1.593.60
0
9.769.10
0
Phụ cấp
Hệ số
Số tiền
0,5
415.000
1.024.31
1
4.153.411
0,4
0,4
332.000
332.000
532.237
588.262
2.731.737
2.862.462
0,3
249.000
448.658
2.349.358
0,3
249.000
537.803
3.131.27
1
2.380.403
14.477.37
1
1.577.000
Bằng chữ: Mười một triệu một trăm bốn mươi sáu nghìn chín trăm chín mươi chín đồng
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Kế toán đội
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Việc chi trả này được thực hiện thông qua kế toán đội. Bảng này là cơ sở để lập
ghi sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 622, 334, 338...
* Trả lương cho lao động thuê ngoài
Việc thuê nhân công bên ngoài ở địa phương nơi có công trình thi công là biện
pháp tối ưu để giảm chi phí và đảm bảo đủ số lượng nhân công thi công công trình.
Đối với lực lượng thuê ngoài: sau khi đã có sự thoả thuận thống nhất về đơn giá
đội trưởng đội xây dựng công trình sẽ ký hợp đồng thuê khoán ngoài với tổ trưởng
của tổ lao động thuê ngoài.
Sau khi ký hợp đồng thuê khoán ngoài cuối tháng hoặc khi kết thúc hợp đồng đội
trưởng đội xây dựng công trình và nhân viên giám sát kỹ thuật sẽ đứng ra nghiệm thu
thanh toán khối lượng hoàn thành. Cuối tháng hợp đồng thuê khoán ngoài được gửi
lên phòng kế toán của Công ty để thực hiện chi trả tiền công cho lao động thuê ngoài
và làm căn cứ để lập Bảng thanh toán tiền công thuê ngoài, ghi sổ nhật ký chung, sổ
SV Trần Thị Quỳnh Trang – CĐKT4-K12
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
28
Khoa Kế toán – Kiểm toán
chi tiết TK622, 334. Việc chi trả lương cho lao động thuê ngoài này cũng được thực
hiện thông qua kế toán đội.
2.2.3.1. Hạch toán chi tiết
* Tại các đội thi công: Hàng ngày căn cứ vào ngày công thực tế để thực hiện
chấm công cho từng công nhân. Cuối mỗi tháng căn cứ vào khối lượng hoàn thành
được nghiệm thu cùng một số các chứng từ khác như Bảng chấm công, biên bản
nghiệm thu khối lượng hoàn thành để lập Bảng thanh toán tiền lương. Từ các Bảng
thanh toán tiền lương, kế toán đội sẽ lập Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của cả
đội. Cuối cùng Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương và các chứng từ gốc đã dùng để
lập Bảng thanh toán tiền lương được chuyển về phòng kế toán để kế toán tiền lương
kiểm tra tính chính xác của các chứng từ.
* Tại phòng kế toán: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiền lương
định khoản và vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết các TK 3341, 3348, 622, 623, 627,
642 ... Cuối tháng kế toán tập hợp Bảng thanh toán lương ở các đội thi công để lập
Bảng tổng hợp thanh toán lương cho từng đội thi công. Căn cứ vào Bảng tổng hợp
thanh toán lương ở các đội thi công và sổ chi tiết TK3341 kế toán lập Bảng phân bổ
tiền lương và các khoản trích theo lương. Bảng này chỉ được lập cho bộ phận công
nhân chính thức của Công ty còn đối với lao động làm thêm ngoài giờ và lao động
thuê ngoài thì lập Bảng tổng hợp tiền lương làm ngoài giờ và Bảng thanh toán tiền
lương thuê ngoài (mẫu biểu ở dưới). Đặc biệt Công ty không hạch toán tiền lương
phải trả cho lao động làm thêm giờ vào tài khoản 334 mà hạch toán vào tài khoản
3388. Cuối tháng từ số liệu trên sổ chi tiết các tài khoản kế toán lên sổ tổng hợp chi
tiết các tài khoản. Sau khi đã thực hiện xong phần tính toán tiền lương phải trả công
nhân viên thì kế toán lập phiếu chi đưa đến thủ quỹ để xuất tiền trả lương cho công
nhân viên.
SV Trần Thị Quỳnh Trang – CĐKT4-K12
Chuyên đề tốt nghiệp
29
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP TÂN TRUNG
Bộ phận: Đội thi công 1
BẢNG THANH TOÁN TIỀN CÔNG THUÊ NGOÀI
Tháng 3 năm 2011
Stt
Đơn vị
Số tiền
Ký nhận
1
Nguyễn Thanh Sơn
2.150.000
2
Trần Mạnh Dũng
1.680.000
3
Nguyễn Văn Lân
2.300.000
4
......
......
Tổng
16.100.000
Bằng chữ: Mười sáu triệu, một trăm ngàn đồng./.
KT thanh toán
Kế toán đội
SV Trần Thị Quỳnh Trang – CĐKT4-K12
Kế toán trưởng
Giám đốc
Chuyên đề tốt nghiệp
30
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Khoa Kế toán – Kiểm toán
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN CÔNG THUÊ NGOÀI
Tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Đồng
Stt
Đơn vị
Số tiền
1
Đội thi công số 1
16.100.000
2
Đội thi công số 2
12.500.000
3
Đội thi công số 3
24.800.000
Tổng
53.400.000
Bằng chữ: Năm ba triệu, bốn trăm ngàn đồng./.
KT thanh toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP TÂN TRUNG
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TOÀN CÔNG TY
Tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Đồng
T
T
Đối tượng sử
dụng
Ghi Có 334
Ghi Có
TK3383
Ghi Có
TK3384
Ghi Có
TK3389
Ghi Có
TK3382
128.496.487
11.037.697
1.729.551
576.517
1.153.034
11.370.000
1.808.112
339.021
113.007
226.014
1
Bộ phận c.nhân
trực tiếp (622)
Đội thi công số 1
2
Đội thi công số 2
11.600.000
1.856.000
348.000
116.000
232.000
3
Đội thi công số 3
Lao động thuê
ngoài
Bộ phận máy
thi công (623)
Bộ phận quản
52.126.487
7.373.585
1.042.530
347.510
695.020
29.126.303
4.368.945
582.526
194.175
388.350
27.005.452
3.694.588
590.945
196.981
393.962
I
4
I
I
I
53.400.000
SV Trần Thị Quỳnh Trang – CĐKT4-K12
Chuyên đề tốt nghiệp