Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.72 KB, 72 trang )
4p và 2(AO) 4d tham gia lai hoá tạo 6(AO) sp3d2 và tham gia liên kết với các
phối tử F .
3
Phức [CoF6] có tính thuận từ, -spin cao, cấu trúc bát diện.
3+
3
Nhận xét: [Co(NH3)6] và [CoF6]
-
Cả 2 phức đều có cấu hình bát diện nhưng với trường phối tử khác
nhau thì ion Co3+ lai hoá khác nhau: phức [Co(NH3)]3+ lai hoá 2(AO)d
bên trong 4s nên gọi là lai hoá trong (d 2sp3) để phân biệt với lai hoá ngoài
(sp2d2) là kiểu sử dụng 2(AO)d bên ngoài 4s như phức [CoF ]3-.
Về khả năng phản ứng của phức bát diện: Xét điều kiện thuận lợi cho sự trao
đổi các phối tử của phức với các ion hay phân tử khác trong dung dịch.
Đối với phức lai hoá ngoài: do (AO)4d trải rộng ra trong không gian,
ở xa nhân ion trung tâm nên liên kết giữa phối tử và hạt tạo phức yếu, phối
tử có thể tách ra khỏi ion phức nhường chỗ cho các hạt khác trong dung dịch.
Trong trường hợp (AO)d bên trong còn trống, có thể xảy ra sự kết hợp
ion hay phân tử trong dung dịch vào phức và sau đó là sự tách phối tử ra
khỏi phức. Khả năng trao đổi phối tử của phức lai hoá trong thấp hơn so
với phức lai hoá ngoài.
Câu 5:
Dựa vào thuyết VB giải thích liên kết trong ion phức [Co(CN)6]3Hướng dẫn
Co(27): [Ar] 3d7 4s2
3d
Co3+:[Ar]3d6
↑↓
↑
↑
4s
↑
4p
↑
CN- là phối tử trường mạnh nên có sự dồn electron. Ion Co3+ ở trạng thái lai
hoá d2sp3
6
Co3+:
↑↓ ↑↓ ↑↓
CN- CN-
CN-
CN- CN- CN-
CNCN3+
Co CN
CN-
CN-
CN-
Hình 2.2. Dạng hình học của ion phức [Co(CN)6]3Ion phức không còn electron độc thân nên có tính nghịch từ.
Câu 6:
Dựa vào thuyết VB hãy giải thích sự hình thành liên kết phức
[Fe(CN)6]4Hướng dẫn
Fe( Z=26): [Ar]3d64s2
3d
Fe2+:[Ar]3d6
↑↓
↑
↑
4s
↑
4p
↑
Phối tử CN- được coi là “phối tử trường mạnh” tương tác mạnh với ion
Fe
2+
Khi hình thành phân tử phức, 4e độc thân trên 4 orbitan d ghép đôi vào 2
orbitan và như vậy phân lớp d còn 2 orbitan tự do. Sự tổ hợp 2 obitan này với
1AO –s và 3 AO- p tạo 6AO – d2sp3
2AO-3d + 1AO-4s + 3AO-4p → 6AO-d2sp3. Nguyên tử Fe trong phức
[Fe(CN)6]4- sẽ có lai hoá d2sp3
6AO- d2sp3 sẽ xen phủ với các obitan cặp e dư của N trong các phân tử
CN- tạo 6 liên kết cho nhận.
Câu 7:
Kết quả thực nghiệm cho thấy Cr 3+ tạo ra 2 loại phức cùng có dạng bát
diện nhưng khác nhau về tính chất từ. Các phức như [Cr(CN) 6]4- có tính
chất từ với sự có mặt của 2e độc thân. Các phức như [Cr(H 2O)6]2+ với sự
có mặt của 4e độc thân. Thuyết VB giải thích kết quả đó như thế nào?
Trong 2 kiểu phức trên phức nào bền hơn?
Hướng dẫn
Theo thuyết hoá trị để hình thành phức bát diện ion kim loại trung tâm
dử dụng 4AO s, 3AO p và 2AO d trống lai hoá với nhau tạo thành 6AO lai
hoá sp3d2 hướng về 6 đỉnh của hình bát diện.
Liên kết của ion trung tâm với 6 phối tử được thực hiện bởi 6 liên kết
cho nhận giữa cặp e chưa sử dụng của phối tử và obitan trống của ion trung
tâm. Tuỳ theo loại phối tử mà ion trung tâm có thể sử dụng obitan 4d lúc này
ta có” lai hoá ngoài ” hay obitan 3d” lai hoá trong ”.
Với phức [Cr(CN)6]4- có 2e độc thân
Cr(24) :[Ar]3d54s1
d
2+
Cr :[Ar]3d
4
xy
d
↑
yz
↑
d
d
zx
↑
2 2
x x
dz
2
↑
3d
4s
4p
E trong AO dzx không dồn được sang AO dyz vì năng lượng năng lượng của
chúng khác nhau.
[Cr(CN)6]4- có sự dồn e
CN- là phối tử trường
mạnh
↑↓
Ta có phức lai hoá trong
↑
↑
√ (
)
� = � � + 2 = √2.4 = √8��
Với phức [Cr(H2O)6]2+ có 4e độc thân
Cr(24): [Ar]3d54s1
Cr2+: [Ar]3d4
H2O là phối tử trường yếu không có sự dồn e
3d
4p
↑ 4s
↑
Ta có phức lai hoá ngoài
� = �. (� + 2) = 4.6 = 24 ��
√
√
√
Trong 2 phức trên phức lai hoá trong bền hơn vì:
-
Phức lai hoá ngoài sử dụng obitan 4d có mức năng lượng cao hơn do đó
kém bền hơn
-
Phức lai hoá ngoài còn 1 obitan trống phía trong nên các phối tử dễ tạo
liên kết trong các phản ứng thay thế.
Câu 8:
Giải thích sự hình thành liên kết trong phức [Ag(NH3)2]+
Hướng dẫn
Ag: [Kr]4d105s1
Ag+: [Kr]4d10
Lai hoá sp tạo 2 AO sp
5s0
10
+
Ag : [Kr]4d
10
↑↓
4d
↑↓ ↑↓
↑↓
5p0
↑↓
NH3
NH3
Sau khi có 2(AO) sp, sẽ xen phủ với 2(AO) chứa đôi electron trên N trong
NH3, hay nói cáchkhác, cation [Ag(NH3)2]+ tạo thành do 2 liên kết cho
nhận giữa cặp e tự do của NH3 và 2 AO lai hoá sp trong của ion Ag+.
Câu 9: (Olympic hóa học các trường đại học việt nam II -2004)
Với thành phần [Cr(H2O)2(NH3)2Br2]+, ion này có 5 đồng phân hình học,
trong đó 1 đồng phân hình học lại có 2 đồng phân quang học, tất cả các
dạng đồng phân trên đều có cấu tạo bát diện đều.
Áp dụng thuyết lai hóa giải thích hình dạng đó.
Hướng dẫn:
Ta có ion Cr3+ có 6 AO lai hóa d2sp3 để nhận 6 cặp e của phối tử và tạo
thành cấu trúc bát diện
Với phức [Cr(H2O)6]2+ có 4e độc thân
Cr(24): [Ar]3d54s1
H2O là phối tử trường yếu không có sự dồn e
Cr2+:[Ar]3d4
↑
↑
↑
↑
3d
4s
4p
Câu 10: (Đề thi olympic hóa học sinh viên toàn quốc - 2006)
Ion [Mn(CN)6]3- có hai electron không cặp đôi. Ion [MnBr4]2- có 5 cặp e
không cặp đôi. Trong ion [Ni(CN)4]2- tất cả các electron đều cặp đôi. Dựa
vào thuyết liên kết hóa trị (thuyết VB), hãy viết cấu hình electron (dưới
dạng ô lượng tử) của các ion phức trên, cho biết kiểu lai hóa và cấu hình
hình học của chúng.
Hướng dẫn:
• Xét ion phức [Mn(CN)6]3CN- là phối tử trường mạnh có sự dồn electron
Mn3+:[Ar]3d4
↑↓
↑
↑
3d
4s
4p
Ta có ion Mn3+ có 6 AO lai hóa d2sp3 để nhận 6 cặp e của phối tử và tạo
thành cấu trúc bát diện
• Xét ion phức [Mn(Br)4]2Br- là phối tử trường yếu không có sự dồn electron
Mn2+:[Ar]3d5
↑
↑
↑
↑
↑
3d
4s
4p
Ta có ion Mn2+ có 4 AO lai hóa sp3 để nhận 4 cặp e của phối tử và tạo
thành cấu trúc tứ diện
• Xét ion phức [Ni(CN)4]2CN- là phối tử trường mạnh có sự dồn electron
Ni2+:[Ar]3d8
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
3d
4s
4p
Ta có ion Ni2+ có 4 AO lai hóa dsp2 để nhận 4 cặp e của phối tử và tạo
thành cấu trúc vuông phẳng.
Câu 11: (Đề thi HSGQG vòng 2 CT 2006)
Coban tạo ra được các ion phức: [CoCl2(NH3)4]+ (A), [Co(CN)6]3-(B),
[CoCl3(CN)3]3-(C).
1.
Viết tên của (A), (B), (C).
2.
Theo thuyết liên kết hoá trị, các nguyên tử trong B ở trạng thái lai hoá
nào?
3.
Các ion phức trên có thể có bao nhiêu đồng phân lập thể? Vẽ cấu trúc
của chúng.
4.
Viết phương trình phản ứng của (A) với ion sắt (II) trong môi trường
axit.
Hướng dẫn: