1. Trang chủ >
  2. Kinh Tế - Quản Lý >
  3. Quản lý nhà nước >

Chương 7 CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.25 KB, 80 trang )


Chương 7

III.

1.



CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG.



Mục tiêu của chính sách phát triển vùng.

Mục tiêu tăng trưởng (quan trọng nhất)

Có thể đạt được bằng cáh điều chỉnh các yếu tố sản xuất theo hai

cách:



(1) Định hướng theo năng suất:

Tạo ra các yếu tố sản xuất trong vùng theo hướng đạt năng

suất lao động biên cao nhất.

(2) Định hướng theo tiềm năng:

Tạo cho vùng có được các yếu tố tiềm năng nhất định quyết

định cho sự phát triển: CSHT, nguồn nhân lực, …



Chương 7

2.



CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG.



Mục tiêu ổn định.

Có ý nghĩa làm giảm những khó khăn trong chuyển dịch cơ

cấu kinh tế và nguy cơ suy thoái vùng  tạo ra một cơ cấu kinh

tế hợp lý.

Bằng các biện pháp khác nhau  tạo việc làm cho vùng, đào

tạo nâng cao tay nghề, giảm di chuyển lao động ra khỏi vùng.



3.



Mục tiêu phát triển cân đối.

Nhằm nâng cao mức sống của người dân và giảm chênh lệch

thu nhập giữa các vùng  CSHT, phúc lợi xã hội.



Chương 7

IV.

1.

-



CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG.



Công cụ quản lý và thực hiện.

Chính sách kinh tế vĩ mô.

Chính sách tiền tệ và tín dụng: cần thiết cho các vùng khó

khăn về vốn, hay bị thiên tai.

Chính sách tài chính: trong dài hạn được xem là phù hợp hơn

chính sách tín dụng.



2.

-



Chính sách kìm hãm hoặc hỗ trợ.

Chính sách hỗ trợ.

Hỗ trợ vốn đầu tư, giá thuê đất, …

Nhược điểm: chỉ tạo cho vùng lợi thế trong ngắn hạn.



-



Chính sách kìm hãm: tăng thuế, cắt giảm ưu đãi.

Ưu điểm: tăng thu ngân sách.

Nhược điểm: tác động đến DN  DN có thể chuyển ra khỏi vùng.



Chương 7



CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG.



V.

1.

-



Đánh giá chính sách vùng.

Công cụ đánh giá:

Trực tiếp: Luật pháp, các mức ưu đãi.

Gián tiếp: trợ cấp, xây dựng CSHT.



2.



Chỉ tiêu đánh giá.

Hiện nay, Việt Nam đang sử dụng một số chỉ tiêu:

Định lượng:

GO vùng, GRDP vùng, GRDP/người, VA vùng, tỷ lệ thất

nghiệp vùng.



-



-



Định tính:

Kỹ năng trình độ của lao động, hiệu quả KT – XH, môi

trường.



Chương 7

3.



4.

-



CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG.



Thực thi chính sách vùng.

Một số ràng buộc cần chú ý khi thực thi CS vùng.

- Độ trễ thời gian.

- Tính không chắc chắn của tương lai  khả năng dự báo không hoàn

hảo.

- Môi trường chính trị.

Những điều kiện của một chính sách vùng hiệu quả.

Cần một cơ chế chính trị đảm bảo sự thành công của chính sách

vùng.

Chính sách chi tiêu vùng: nên có cơ chế hỗ trợ tái định vị của DN

trong vùng. DN hoạt động hiệu quả  vùng thụ hưởng.

Đảm bảo nhu cầu hợp tác giữa các vùng chớ không nên là cạnh

tranh.

Xác định các cực tăng trưởng giữa các vùng  xác định liên kết

vùng trong các hoạt động kinh tế hơn là phân tán quanh vùng.

Xác lập khuôn khổ hợp tác giữa các tổ chức công – tư trong vùng và

khuyến khích các mối quan hệ hợp tác này.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (80 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×