Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.45 MB, 57 trang )
Trường THCS Thạnh Đức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1:
HS đọc thông tin mục 2a trả lời câu hỏi:
+Vì sao nói VN có tính đa dạng cao về thực vật ?
GV gợi ý : Đa dạng số lượng loài, đa dạng môi
trường sống
- Đại diện nhóm phát biểu
- Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét bổ sung
HS: Tìm một số thực vật có giá trị kinh tế và khoa
học
ỞViệt Nam trung bình mỗi năm bị tàn phá
100000 đến 200.000 ha rừng nhiệt đới
Kế hoạch bài học: Sinh Học 6
NỘI DUNG BÀI HỌC
2/ Tình hình đa dạng thực vật ở
Việt Nam
a/Việt nam có tính đa dạng cao
về thực vật
- Việt Nam có tính đa dạng về
thực vật , trong đó có nhiều loài có
giá trị kinh tế và khoa học
HS thảo luận nhóm đôi
+ Em có thể kể 1 vài mẩu tin về nạn phá rừng ?
HS: Phá rừng làm rẫy, làm nhà, đóng đồ đạc…
b/ Sự suy giảm tính đa dạng
thực vật ở Việt Nam
+ Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm
tính đa dạng của thực vật và hậu quả ?
HS: Khai thác bừa bãi , nhiều loài có giá trị kinh
tếvà sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ
nhu cầu đời sống Hậu quả nhiều loài bị giảm
đáng kể về số lượng môi trường sống bị thu hẹp
hoặc mất đi , nhiều loài trở nên hiếm và có nguy cơ
bị tiêu diệt
- Nguyên nhân: ( sgk /157 )
- Hậu quả : ( sgk/157 )
GV bổ sung và chốt kiến thức
HS đọc đoạn cuối sgk/157 trả lời 2 ch :
+ Thế nào là thực vật quí hiếm ?
+ Kể tên 1 vài thực vật quí hiếm mà em biết ?
HS trả lời
GV nhận xét bổ sung ( nếu cần )
HOẠT ĐỘNG 3 : 5 phút
3. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
- Sự đa dạng của thực vật
Giáo viên: Trần Thị Út
Trang: 105
Trường THCS Thạnh Đức
• Kĩ năng: Quan sát
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Đặt vấn đề- giải quyết vấn đề
• Phương tiện dạy học: Tranh một số thực vật
(3) Các bước của hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1
GV đặt vấn đề: Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng
của thực vật
Kế hoạch bài học: Sinh Học 6
Nội dung bài học
Bước 2: GV cho hs đọc các biện pháp bảo vệ
3/ Các biện pháp bảo vệ sự
sgk/158, 159
HS: Do nhiều loài có giá trị kinh tế bị khai thác đa dạng của thực vật
bừa HS nhắc lại 5 biện pháp Liên hệ bản thân
có thể làm được gì trong việc bảo vệ thực vật ở SGK /158,159
địa phương( tham gia trồng cây , bảo vệ cây cối )
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
5.1.Tổng kết:
- Sự đa dạng của thực vật là gì?
- Nguyên nhân nào khiến cho sự đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút ?
- Thế nào là thực vật quí hiếm ?
5.2. Hướng dẫn học tập :
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị: “ Vi khuẩn”
? Vi khuẩn có hình dạng , kích thước , cấu tạo như thế nào?
6.PHỤ LỤC:
Giáo viên: Trần Thị Út
Trang: 106
Trường THCS Thạnh Đức
Kế hoạch bài học: Sinh Học 6
CHƯƠNG X: VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y
* MỤC TIÊU CHƯƠNG:
1. Kiến thức:
- Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bó rông rải. Sinh sản
chủ yếu bằng cách phân đôi.
- Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dầu
hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh.
- Nêu được nấm và vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người.
- Nêu được cấu tạo hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm.
- Nêu được cấu tạo và vai trò của địa y
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát , thực hành.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
Tiết 61
Tuần:32
Ngày dạy: 30/03/2015
CHƯƠNG X: VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y
VI KHUẨN
1. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức:
Giáo viên: Trần Thị Út
Trang: 107
Trường THCS Thạnh Đức
Kế hoạch bài học: Sinh Học 6
- HS biết:
+ Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rải. Sinh sản
chủ yếu bằng cách phân đôi.
+ Mô tả được đặc điểm của vi khuẩn
+ Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dầu
hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh
- HS hiểu:
+ Vai trò của vi khuẩn đối với cây xanh
+ Nêu được nấm và vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người.
1.2) Kỹ năng:
- HS thực hiện được:
+ Kĩ năng phân tích để đánh giá mặt lợi và hại của vi khuẩn trong đời sống.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm cấu tạo, phân
bố số lượng và vai trò của vi khuẩn trong thiên nhiên, trong nông nghiệp, công nghiệp và
đời sống.
- HS thực hiện thành thạo:
+ Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận.
1.3) Thái độ
- Thói quen: Quan sát
- Tính cách : Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn
- Cách dinh dưỡng của vi khuẩn
- Phân bố và số lượng
- Vai trò của vi khuẩn
- Sơ lược về virut
3.CHUẨN BỊ
3.1.GV: Tranh các dạng vi khuẩn
3.2.HS: Tìm hiểu hình dạng, kích thước và cấu tạo vi khuẩn .
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2/ Kiểm tra miệng:
1/ Thế nào là thực vật quí hiếm? Kể tên một số thực vật quí hiếm mà em biết ?
Đáp: Thực vật quí hiếm là những loài có giá trị về mặt này hoặc mặt khác và có xu
hướng ngày càng ít đi.
VD: Trắc, giáng hương, cẩm lai, lim, gõ…
2/ Vi khuẩn có hình dạng, kích thước và cấu tạo như thế nào?
Đáp:
* Hình dạng:hình cầu, hình que…
* Kích thước: Có kích thước rất nhỏ
* Cấu tạo: Chỉ có 1 tế bào chưa có nhân.
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1 : 10 phút
Giáo viên: Trần Thị Út
Trang: 108
Trường THCS Thạnh Đức
Kế hoạch bài học: Sinh Học 6
1/Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
- Hình dạng
- Kích thước
- Cấu tạo
• Kĩ năng: Quan sát
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Quan sát
• Phương tiện dạy học: Tranh một số vi khuẩn
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1:
1/Hình dạng, kích thước và cấu
GV cho hs quan sát tranh các dạng của vi khuẩn nêu tạo của vi khuẩn
câu hỏi hs trả lời
Bước 2:
+ Vi khuẩn có những hình dạng nào ? gọi tên từng a/Hình dạng
dạng .
HS: Hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn, - Vi khuẩn có nhiều dạng khác
hình chữ nhật.
nhau như: Hình cầu, hình que, hình
Các dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên
xoắn, dạng thẳng…Có những dạng
kết với nhau nhưng mỗi vi khuẩn là một đơn vị sống sống tập đoàn .
độc lập
b/ Kích thước
- Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ
GV chốt kiến thức tổng kết
( một vài phần nghìn mm)
GV cung cấp thông tin về kích thước của vi khuẩn
HS nêu lại kiến thức
HS đọc thông tin phần cấu tạo trả lời câu hỏi :
+ Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn ?
c/Cấu tạo
+ So sánh với tế bào thực vật ?
- Chỉ một tế bào chưa có nhân
HS: Vi khuẩn khác tế bào thực vật : không có diệp hoàn chỉnh
lục , chưa có nhân hoàn chỉnh
HS nhắc lại cấu tạo vi khuẩn
Một số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được
HOẠT ĐỘNG 2 : 5 phút
2/ Cách dinh dưỡng của vi khuẩn
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Cách dinh dưỡng của vi khuẩn
• Kĩ năng: Quan sát
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Thuyết trình
Giáo viên: Trần Thị Út
Trang: 109
Trường THCS Thạnh Đức
Kế hoạch bài học: Sinh Học 6
• Phương tiện dạy học: Tranh một số vi khuẩn
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: Tìm hiểu về cách dinh dưỡng của vi khuẩn
2/ Cách dinh dưỡng của vi khuẩn
Bước 2:
GV thuyết trình phần này : Hầu hết vi khuẩn không
màu, không có diệp lục nên dinh dưỡng bằng cách
Dị dưỡng bằng hình thức hoại sinh hay kí sinh
Tự dưỡng bằng hoá tổng hợp sử dụng năng lượng
sinh ra từ các phản ứng oxi hoá các chất vô cơ
- Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị
dưỡng ( hoại sinh hoặc kí sinh ) một
Một số chủng có diệp lục hay sắc tố phụ ( làm cho số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng
chúng có màu lam ) tự dưỡng bằng quang hợp
GV chốt kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3 : 5 phút
3/ Phân bố và số lượng
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Phân bố và số lượng
• Kĩ năng: Quan sát
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Đặt vấn đề- giải quyết vấn đề
• Phương tiện dạy học: Tranh một số thực vật
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1:
3/ Phân bố và số lượng
GV cho hs đọc thông tin sgk/161
Bước 2:
Trả lời âu hỏi :
+ Em có nhận xét gì về sự phân bố vi khuẩn
trong tự nhiên?
HS: phân bố rộng rãi trong đất, trong nước,
trong không khí và trong cơ thể người hay các
sinh vật khác
GV cung cấp thêm thông tin về sinh sản vi
khuẩn sgk/161 Khi điều kiện bất lợi ( khó khăn
về thức ăn và nhiệt độ) VK kết bào xác
GV giáo dục hs ý thức giữ vệ sinh cá nhân
- Vi khuẩn phân bố rộng khắp trong tự
nhiên và thường vơí số lượng lớn
GV chốt kiến thức
HOẠT ĐỘNG 4 : 10 phút
4/ vai trò của vi khuẩn
Giáo viên: Trần Thị Út
Trang: 110
Trường THCS Thạnh Đức
Kế hoạch bài học: Sinh Học 6
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Vi khuẩn có ích
+ Vi khuẩn có hại
• Kĩ năng: Quan sát
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Quan sát
• Phương tiện dạy học: Tranh một số thực vật
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1:
GV cho hs quan sát tranh hình 50.2, đọc chú thích
Bước 2:
GV gợi ý: Hai hình tròn là vi khuẩn và các khâu nối tiếp
nhau: Xác động vật hoặc lá cây rụng xuống đất vi khuẩn
biến đổi thành muối khoáng cung cấp lại cho cây
HS thực hiện bài tập điền vào chỗ trống các từ thích hợp : vi
khuẩn , muối khoáng , chất hữu cơ
HS đọc mục thông tin sgk/162 và thảo luận nhóm
+ Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên ?
+ Vi khuẩn có vai trò gì trong đời sống con người ?
HS: Trong nông nghiệp vi khuẩn cố định đạm , bổ sung
nguồn đạm cho đất ; Trong công nghệ sinh học : TH protêin,
vi ta mim B12 …
GV giải thích khái niệm cộng sinh : Là hình thức sống chung
hai cơ thể sinh vật , khác với kí sinh ở chỗ hai vật cộng sinh
không gây hại cho nhau mà ngược lại , nhờ hai bên mà cả hai
cùng có lợi SGV/190
+ Vì sao dưa cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá
chua?
HS: Đó là nhờ vi khuẩn lên men chua hoạt động trong lớp
váng của vại dưa, cà muối có rất nhiều loại vi khuẩn này
GV chốt kiến thức tổng kết
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra
HS: Lao, thương hàn, tả…
+ Các loại thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu vì sao?
HS: Do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn
+ Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào ?
HS: Ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách giữ lạnh , phơi
khô, làm muối
Giáo viên: Trần Thị Út
NỘI DUNG BÀI HỌC
4/ vai trò của vi khuẩn
a/ Vi khuẩn có ích
- Phân huỷ xác thành chất
mùn
- Hình thành than đá, dầu lửa
- Vi khuẩn lên men được con
người sử dụng để chế biến
thực phẩm
b/ Vi khuẩn có hại
Trang: 111
Trường THCS Thạnh Đức
Kế hoạch bài học: Sinh Học 6
- Đại diện nhóm báo cáo
- GV bổ sung
Có những VK có 2 tác dụng :
+ Có hại: làm hỏng thức ăn
+ Có lợi: phân huỷ xác TV và ĐV
+ VK gây bệnh cho người: bệnh tả, bạch hầu, tụ huyết,
trùng ở gà, bệnh than ở cừu làm máu cừu đen và chết, thối
nhũn bắp cải…
- Các VK kí sinh gây bệnh
cho người, ĐV, TV . Nhiều
VK hoại sinh làm hỏng thực
phẩm, gây ô nhiễm môi
HS liên hệ hành động bản thân phòng chống tác hại do VK trường
gây ra như : không sử dụng thực phẩm đã bị hỏng, không vứt
rác, xác ĐV ra đường, dùng thuốc sát khuẩn tiêu diệt VK gây
bệnh, thực hiện vệ sinh cá nhân và môi trường để tránh VK
xâm nhập, dùng vacxim phòng bệnh để tăng sức chống đỡ
của cơ thể
HS rút ra kết luận
HOẠT ĐỘNG 5 : 5 phút
5/ Sơ lược về virut:
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Nhận xét chung về virut?
+ Kể 1 số bệnh do virut gây ra cho người, ĐV, TV
• Kĩ năng: Quan sát
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Quan sát
• Phương tiện dạy học: Tranh một số thực vật
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: HS đọc thông tin cuối trang 163 trả
5/ Sơ lược về virut:
lời câu hỏi
Bước 2:
+ Nhận xét chung nhất về virut?
+ Kể 1 số bệnh do virut gây ra cho người, ĐV,
TV
- Virut rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế
HS: Bệnh dại, sốt xuất huyết, cúm, HIV…. ĐV:
bào, sống kí sinh bắt buộc và
toi gà, lở mồm long móng… TV: vàng lụi ở lúa,
thường gây bệnh cho vật chủ
xoắn lá cà chua…
GV liên hệ bệnh hiện nay do virut HIV gây ra
và có thái độ ứng xử
5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
5.1.Tổng kết:
Giáo viên: Trần Thị Út
Trang: 112
Trường THCS Thạnh Đức
Kế hoạch bài học: Sinh Học 6
- Vi khuẩn có những hình dạng nào ? Cấu tạo của chúng ra sao ?
- Vi khuẩn dinh dưỡng ntn? Thế nào là vk kí sinh và vk hoại sinh ?
- Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên ?
- Vi khuẩn có vai trò gì trong nông nghiệp và công nghiệp?
- Muốn thức ăn khỏi bị ôi thui thì phải làm như thế nào ? ( để thực phẩm ở nhiệt độ
thấp ( 00Ctrở xuống ), phơi khô, ướp muối, đường ở tỉ lệ thích hợp )
5.2. Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc “ Em có biết ”
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị: “ Nấm ”
+ Tạo mốc trắng ở cơm nguội hay ruột bánh mì
+ Vật mẫu : nấm rơm ( quan sát hình dạng, cấu tạo )
?Nấm rơm có cấu tạo như thế nào?
6.PHỤ LỤC:
Tiết 62
Tuần dạy:32
Ngày dạy:02/04/2015
NẤM
1. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức
- HS biết:
+ Biết được nấm có lợi và có hại, gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người.
+ Nêu được cấu tạo hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm.
- HS hiểu:
+ Cấu tạo: so sánh với vi khuẩn
+ Tầm quan trọng của nấm
1.2) Kỹ năng
- HS thực hiện được:
+ Kĩ năng phân tích để đánh giá mặt lợi và mặt hại của nấm trong đời sống
+ Kĩ năng hợp tác ứng xử giao tiếp trong thảo luận
- HS thực hiện thành thạo:
+ Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình về khái niệm, đặc
điểm cấu tạo, về vai trò của một số loại nấm
1.3) Thái độ
- Thói quen: Hoạt động nhóm
- Tính cách: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật .
Giáo viên: Trần Thị Út
Trang: 113
Trường THCS Thạnh Đức
Kế hoạch bài học: Sinh Học 6
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Mốc trắng
- Nấm rơm
3. CHUẨN BỊ
3.1:GV: Tranh phóng to mốc trắng H 51.2 , 51.3 sgk
Mẫu mốc trắng, nấm rơm, kính hiển vi
3.2:HS: Gây mốc trắng từ cơm nguội hoặc ruột bánh mì và nấm rơm
4.TỔ CHỨC HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2/ Kiểm tra miệng:
1/ Vi khuẩn có có vai trò gì trong thiên nhiên ?
Đáp: - Phân huỷ xác thành chất mùn
- Hình thành than đá, dầu lửa
- Vi khuẩn lên men được con người sử dụng để chế biến thực phẩm
2/ Nấm rơm có cấu tạo như thế nào?
Đáp: - Gồm 2 phần: Cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1 : 20 phút
1 / Mốc trắng
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Hình dạng và cấu tạo mốc trắng
+ Một vài loại mốc khác thường gặp
• Kĩ năng: Quan sát
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Quan sát
• Phương tiện dạy học: Tranh một số loại mốc
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: Quan sát hình dạng và cấu tạo mốc trắng
A.MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM
Bước 2:
I / Mốc trắng
GV trình bày cách tạo mốc trắng và cách lấy mốc trắng 1. Quan sát hình dạng và cấu tạo
mốc trắng
quan sát dưới kính hiển vi
HS quan sát hình dạng , màu sắc, cấu tạo, vị trí túi bào - Hình dạng: dạng sợi phân nhánh
- Màu sắc : không màu, không có
tử
diệp lục
HS thảo luận nhóm phần mục 1 sgk/165
- Cấu tạo : sợi mốc có chất tế bào ,
- Đại diện nhóm trình bày
nhiều nhân không có vách ngăn
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
HS quan sát tranh H51.2 và phân biệt các loại mốc này giữa các tế bào
với mốc trắng
Giáo viên: Trần Thị Út
Trang: 114
Trường THCS Thạnh Đức
Kế hoạch bài học: Sinh Học 6
GV cho hs nhận biết trong thực tế : mốc tương : Màu
vàng hoa cau ủ xôi, làm tương . Mốc rượu: màu
trắng làm rượu . Mốc xanh : màu xanh hay gặp ở vỏ
cam , bưởi
Môi trương phát triển của mốc trắng , mốc tương,
mốc xanh nhiều khi chung với nhau thường là môi
trường tinh bột : xôi, cơm, bánh mì…
2. Một vài loại mốc khác thường
gặp:
- Mốc tương màu vàng hoa cau
làm tương
- Mốc rượu: màu trắng làm rượu
- Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở
vỏ cam, bưởi
GV chốt kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2 : 15 phút
2/Nấm rơm
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Hình dạng cấu tạo nấm rơm
• Kĩ năng: Quan sát
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Quan sát
• Phương tiện dạy học: Tranh một số loại mốc
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1:
HS qsát mẫu nấm rơm đối chiếu với tranh vẽ H51.3
phân biệt các phần của nấm
Bước 2:
II/Nấm rơm
GV gọi HS chỉ tranh gọi tên từng thành phần nấm
* Hình dạng cấu tạo nấm rơm
GV hướng dẫn hs lấy một phiến mỏng dưới mũ nấm
đặt lên phiến kính dầm nhẹ quan sát bào tử bằng
kính lúp
- Cây nấm gồm các sợi nấm, cuống
HS mô tả hình dạng và cấu tạo của nấm mũ
nấm, mũ nấm
GV bổ sung và chốt kiến thức
- Dưới phiến mỏng chứa các bào tử
-Gọi 1 hs đọc mục thông tin sgk/167
5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
5.1 Tổng kết:
- Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào ? Chúng sinh sản bằng gì ?
- Chúng có đặc điểm gì giống vi khuẩn ?
- Nấm giống và khác vi khuẩn ở điểm nào ? ( Giống : đều có rễ thân, lá, hoa, quả, hạt,
không có mạch dẫn . Khác : nấm không có diệp lục dinh dưỡng hoại sinh hoặc kí sinh )
5.2.Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Giáo viên: Trần Thị Út
Trang: 115