Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.77 KB, 32 trang )
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
a cos3x + b cos2 x + c cos x + sin x = 0 luôn có nghiệm
Giải:
Xét hàm số
1
1
f ( x) = a sin3x + b sin 2 x + c sin x − cos x
3
2
(0;2π )
Ta thấy f(x) liên tục và khả vi trên
f ′ ( x ) = a cos3x + b cos 2 x + c cos x + sin x
f (0) = f (2π ) = − 1
Mặt khác
x∈
Áp dụng định lí Lagrange thì tồn tại 0
(0;2π ) sao cho:
f (0) − f (2π ) = f ′ ( x0 ) (2π − 0) = 2π . f ′ ( x0 )
⇒ a cos3x0 + b cos 2 x0 + c cos x0 + sin x0 = 0
x0 là nghiệm của phương trình đã cho
Bài 2.3
Cho a0,a1,...,an là các số thực thỏa mãn điều kiện:
an
an 2n
a1 a2
a2 22 a3 23
a0 + + + ... +
= a0 + a1 +
+
+ ... +
=0
2 3
n+ 1
3
4
n+ 1
20
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
Chứng minh rằng phương trình
một nghiệm thuộc khoảng
a1 + 2a2 x + 3a3 x3 + ... + nan x n− 1 = 0
có ít nhất
( 0,2)
Chứng minh:
1
1
1
f ( x ) = a0 x + a1 x 2 + a2 x3 + ... +
an x n + 1
2
3
n+ 1
Xét hàm số
Rõ ràng
f ( x)
liên tục và có đạo hàm trên R và ta có:
f ( 1) = a0 +
a
a1 a2
+ + ... + n
2 3
n+ 1
an 2 n
a2 22 a3 23
f ( 2 ) = 2 a0 + a1 +
+
+ ... +
÷
3
4
n
+
1
Từ giả thiết ta có
định lí Rolle, tồn tại
f ( 1) = f ( 2) = 0,
c1, c2
thỏa mãn
ngoài ra hiển nhiên
0 < c1 < 1 < c2 < 2
tiếp tục áp dụng định li Rolle cho hàm
f ′ ( x)
21
f ( 0) = 0
sao cho
trên đoạn
. Khi đó theo
f ′ ( c1 ) = f ′ ( c2 ) = 0
[ c1, c2 ] , ∃ x0 ∈ ( c1, c2 ) ⊂ ( 0,2)
.
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
sao cho
f ′ ( x0 ) = 0
f ′ ( x) = 0
x
0
. Như vậy là nghiệm của phương trình
trên khoảng
( 0,2) .
Dễ thấy
f ′ ( x ) = a1 + 2a2 x + 3a3 x3 + ... + nan x n− 1
Từ đó ta có điều phải chứng minh.
Bài 2.4:
Cho a, b, c tùy ý và m là số dương thỏa mãn biểu thức:
a
b c
+
+ =0
m+ 2 m+1 m
Chứng minh rằng phương trình
ax 2 + bx + c = 0 có nghiệm thuộc khoảng (0;1).
Chứng minh:
Xét hàm số
f ( x) =
a m+ 2 b m+ 1 c m
x +
x + x
m+ 2
m+ 1
m
Rõ ràng hàm số f(x) liên tục và có đạo hàm trên R. Ta có:
f ′ ( x ) =ax m+ 1 + bx m + cx m− 1
22
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
f ( 0) = 0
f ( 1) =
Theo định lí Rolle,
∃ x0 ∈ ( 0,1)
a
b
c
+
+ =0
m+ 2 m+1 m
sao cho
f ′ ( x0 ) = 0
, tức là
ax0 m+ 1 + bx0 m + cx0 m − 1 = 0
⇔ x0m −1 (ax 20 + bx0 + c ) = 0
⇔ ax02 + bx0 + c = 0
2
ax
+ bx + c = 0 có nghiệm thuộc khoảng (0;1).
Vậy phương trình
2. Giải phương trình:
Bài 2.5: Giải phương trình:
5x − 3x = 2x
(2)
Giải:
Nhận xét:
x = 0; x = 1 là nghiệm của phương trình (2).
Gọi x0 là nghiệm của phương trình đã cho, ta có:
Xét hàm số:
f (t ) = t x0 − tx0
, khi đó:
5x0 − 5 x0 = 3x0 − 3x 0
(2a) ⇔ f (5) = f (3)
23
(2a)
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
Vì
f (t ) liên tục trên [3; 5] và có đạo hàm trên (3; 5), do đó theo định lí
Lagrange luôn tồn tại
c∈
x0 = 0
f '(c) = 0 ⇒ x0 (c x0 − 1 − 1)=0 ⇔
(3; 5) sao cho:
x0 = 1
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm x = 0 và x = 1.
Bài 2.6: Giải phương trình:
( 1 + sin x ) ( 2 + 4sin x ) = 3.4sin x (*)
Giải: Đặt
sin x = y , với điều kiện − 1 ≤ y ≥ 1 . Khi đó:
( 1 + y ) ( 2 + 4 y ) = 3.4 y
(*) ⇔
−1 ≤ y ≥ 1
3.4 y
− y −1= 0
⇔ 2 + 4y
−1≤ y ≥ 1
(**)
3.4 y
f ( y) =
− y −1
y
2+4
Xét hàm số
, ta có
6.ln 4.4 y
f ′ ( y) =
−1
y 2
(2 + 4 )
24
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
f ′ ( y ) = 0 ⇔ (4 y )2 + (4 − 6ln4).4 y + 4 = 0
y
4
Phương trình (*) là phương trình bậc hai đối với ẩn
nên có không quá 2
nghiệm. Do đó phương trình (**) có không quá 3 nghiệm. Mặt khác, dễ thấy
phương trình (**) có 3 nghiệm:
y = 0, y =
Các nghiệm này thỏa mãn điều kiện
1
,y= 1
2
− 1 ≤ y ≥ 1 Khi đó
y = 0 ⇒ sin x = 0 ⇒ x = kπ , k ∈ Z
π
x=
+ k 2π , k ∈ Z
1
1
6
y = ⇒ sin x = ⇒
2
2
x = 5π + k 2π , k ∈ Z
6
π
y = 1 ⇒ sin x = 1 ⇒ x =
+ k 2π , k ∈ Z
2
Thử lại các nghiệm đều thỏa mãn phương trình (*). Vậy phương trình đã
cho có các họ nghiệm là:
x = kπ
π
x = + k 2π ,
6
,
x=
5π
+ k 2π
6
,
Bài 2.7:
Giải phương trình:
5x + 12x = 6x + 11x (*)
25
π
x = + k 2π
2
( k ∈ Z)
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
Giải: Viết lại phương trình đã cho dưới dạng
12x − 11x = 6x − 5x
Giả sử phương trình có nghiệm
khi đó
12α − 11α = 6α − 5α
Xét hàm số
(0; + ∞ ) , và
f (t ) = (t + 1)α − t α
(t>0). Rõ ràng
f (t ) liên tục và có đạo hàm trên
f ′ ( t ) = α (t + 1)α − 1 − t α − 1
Mặt khác, từ (*) ta có
cho
(**)
f (11) = f (5) . Do đó theo định lí Rolle, ∃ c ∈ ( 5;11)
f ′ (c ) = 0
⇒ α (c + 1)α −1 − cα −1
α = 0
⇒
⇒
α −1
α −1
(c
+
1)
=
c
Thử lại ta thấy các giá trị
=0
α = 0
α = 1
α = 0,α = 1 thỏa mãn phương trình (*).
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm x=1 và x=0
26
sao
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
3. Chứng minh bất đẳng thức:
Bài 2.8:
Cho hai số thực dương a, b thỏa mãn a < b. Chứng minh rằng:
b− a b b− a
< ln <
b
a a
1
f ( x ) = ln x ⇒ f '( x) = , ∀ x ∈ (0; + ∞ ).
x
Giải: Xét hàm số
Theo định lí Lagrange luôn tồn tại
f '(c) =
c ∈ (a; b) sao cho
f (b) − f (a)
1 ln b − ln a a − b b
=
⇔
= ln
b − a hay c b − a
c
a
1 1 1 b− a
b b− a
0
< ln <
b c a
b
a
a
mà
.
Bài 2.9:
1
1 x+1
(1 + ) x < (1 +
) , ∀ x ∈ (0; + ∞ ).
x
x+ 1
Chứng minh rằng:
Giải:
1
1 x+ 1
(1 + ) x < (1 +
) ⇔ x[ln( x + 1) -ln x] < ( x + 1)[ln( x + 2) -ln( x + 1)]
x
x
+
1
Ta có:
27
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
Đặt
f ( x) = x[ln( x + 1)-ln x]
f '( x) = ln( x + 1) − ln x +
x
1
− 1 = ln( x + 1) − ln x −
x+ 1
x+ 1
Ta có:
Áp dụng định lí Lagrange đối với hàm số: y = lnt trên [x; x+1], thì tồn tại
c ∈ (x; x+1)
1
f '(c) = ln( x + 1) − ln x ⇒ = ln( x + 1) − ln x.
c
sao cho:
0 < x < c < x + 1⇒
1 1 1
> >
x c x+ 1
Mà
1
1
1
⇒ > ln( x + 1) − ln x >
⇒ ln( x + 1) − ln x −
>0
x
x+ 1
x+1
⇒ f '( x) > 0, ∀ x ∈ (0;+∞ ) ⇒
Từ (1) suy ra:
Suy ra:
hàm số
f ( x) đồng biến trên (0;+∞ ).
f '( x) > 0, ∀ x ∈ (0; + ∞ ) ⇒ f ( x) đồng biến trên (0; + ∞ ).
f ( x + 1) > f ( x), ∀ x ∈ (0; + ∞ ) ⇒
điều phải chứng minh.
28