1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Báo cáo khoa học >

III. Khai triển Maclaurin các hàm cơ bản:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.77 KB, 32 trang )


Đại học Sư Phạm Thái Nguyên



π

π



f ( k ) ( x) = sin  x + k ÷ ⇒ f ( k ) (0) = sin k

2

2



Ta có:



f (2 p ) ( 0 ) = 0

f (2 p − 1) (0) = ( − 1)



p−1



,



∀ p∈ Ν



Do đó:

2 n −1



sin x = f (0) + ∑



k=0



n



⇒ sin x = ∑ (− 1)

k =1



f ( k ) (0) k

x + o ( x 2 n −1 )

k!

k −1



x 2 k −1

+ o ( x 2 n −1 )

(2k − 1)!



2n− 1

x3 x5

n− 1 x

sin x = x − + − L + (− 1)

+ o ( x2n− 1 )

3! 5!

(2n − 1)!

Hay



Tương tự cho hàm cos x

2n

x2 x4

n x

cos x = 1 − + − L + (− 1)

+ o ( x 2n )

2! 4!

(2n)!



*Khai triển ln(1+x), x > -1



Xét



f ( x ) = ln ( 1 + x )



46



Đại học Sư Phạm Thái Nguyên



(− 1) k − 1 (k − 1)!

f ( x) =

(1 + x)k

(k )



Ta có:



⇒ f (k ) (0) = (−1)k −1 (k − 1)!

Do đó:

n



ln(1 + x) = f (0) + ∑



k =1



n



f ( k ) (0) k

x + o ( xn )

k!



⇒ ln(1 + x) = ∑ (− 1)k −1

k =1



xk

+ o( x n )

k



n

x 2 x3

n −1 x

ln(1 + x) = x − + − L + (−1)

+ o( x n )

2 3

n



Hay



*Khai triển



f ( x) = (1 + x)α , α ∈ R

(k )

α −k

∀ k ∈ Ν , ta có: f ( x) = α (α −1)L (α − k + 1)(1 + x)



⇒ f (k ) (0) = α (α − 1) L (α − k + 1)



Suy ra:



n



(1 + x) = f (0) + ∑

α



k =1



f ( k ) (0) k

x + o ( xn )

k!



47



Đại học Sư Phạm Thái Nguyên



α α (α − 1) 2

α (α − 1)L (α − n + 1) n

(1 + x)α = 1 + x +

x +L +

x + o( x n )

1!

2!

n!

Hay:



Các trường hợp đặc biệt:



• Với



α = − 1:

1

= 1 − x + x 2 − x3 + L + (− 1)n x n + o( x n )

1+ x

1



= 1 + x + x 2 − x 3 + L + x n + o( x n )

1− x



• Với



α=



1

2:

1 1

1 + x = 1 + x − x 2 + 0( x 2 )

2 8



• Với



α =−



1

2:

1

1 3

= 1 − x − x 2 + 0( x 2 )

2 8

1+ x



*Khai triển Maclaurin của arctan và hyperbolic:



x3 x5

x 2 n− 1

sinh x = x + + − L +

+ o ( x 2n− 1 )

3! 5!

(2n − 1)!

+



48



Đại học Sư Phạm Thái Nguyên



x2 x 4

x2n

cosh x = 1 + + − L +

+ o ( x2n )

2! 4!

(2n)!

+

(Giống sinx, cosx nhưng không đan dấu)

2 n− 1

x3 x5

n− 1 x

arctan x = x − + − L + (− 1)

+ o ( x2n− 1 )

3 5

2n − 1

+



(Giống sinx, nhưng mẫu số không có giai thừa)

III. Ứng dụng của khai triển Taylor

1. Tính gần đúng:

+ Dùng khai triển Taylor, ta có thể tính gần đúng giá trị của một hàm số

phức tạp tại một điểm

+ Ta có thể tính gần đúng đạo hàm bằng cách áp dụng khai triển Taylor tại

lân cận x:



h2

f ( x + h ) = f ( x ) + h. f ′( x ) + f ′ (c),

c = x +θh,

2!

với



Từ đó ta tính được



f ′( x) ≈



f ( x + h) − f ( x )

h



Bài 1: Với giá trị nào của x công thức gần đúng sau:



x2

cos x ≈ 1 −

2 sai số đến 0,0001

Giải:

49



0 < θ <1



Đại học Sư Phạm Thái Nguyên



Áp dụng công thức Taylor với số dư Lagrange:



x 2 sin θ x 4

cos x = 1 − +

x,

2 4!



( 0 < θ < 1)



Ta có:



 x 2  sin θ x 4 x 4

cos x −  1 − ÷ =

x ≤ ≤ 0, 0001

2

4!

24





⇒ x ≤ 0, 0001 − 24 = 0,1. 24 < 0,222

Bài 2: Tính gần đúng với sai số ε = 10



-3



giá trị A = ln(1,05)



Trong phần này, ta sẽ sử dụng công thức Taylor với phần dư Lagrange để tính

Giải:



1



2



1



3



f ( x) = ln(1 + x) = x − x + x + ... +

2

3

Đặt:



( − 1)

n



n− 1

n



x + Rn



Cần tính A = ln(1,05) tức là ta chọn x =0,05, hằng số c trong phần dư

0

Lagrange R nằm giữa 0 và 0,05

n



f ( n+ 1) (c) n+ 1

(− 1)n 0,05n+ 1

Rn =

x =

,0 ≤ c ≤ 0,05

(n + 1)!

(c + 1) n+ 1 (n + 1)!

Ta phải tìm n để |R |≤10

n



-3



50



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

×