Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.77 KB, 32 trang )
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
n
(1
+
x
)
≥ 1 + nx.
x
>
−
1
Bài 4: Với mọi số thực x thỏa mãn
, chứng minh rằng
Bài 5: Cho hàm số
f ( x) có đạo hàm cấp hai trên R, f ' ( x) ≥ 0, ∀ x ∈ R
(
f ' ( x) = 0 có số nghiệm đếm được). Chứng minh rằng:
n
f (n) − f (0) < ∑ f '(i) < f (n + 1) − f (1), ∀ n ∈ N *
i= 1
Bài 6: Chứng minh nếu hàm số
f '(a) = f '(b) thì
.
f ( x) có đạo hàm cấp 2 trên đoạn [a; b] và
f ' ( x) ≥
bất phương trình
4
f (a) − f '(b)
( a − b) 4
có ít nhất một
nghiệm.
x1 = a
xn+1 = ln 1 + xn2 − 2010, ∀n ≥ 1
Bài 8: Cho dãy số thực (xn) xác định bởi:
.
Chứng minh rằng xn có giới hạn.
n
1
∑i= 1 i + nx = 1.
Bài 9: Cho phương trình:
Chứng minh rằng: Với mỗi số nguyên dương n phương trình có duy nhất một
nghiệm dương. Kí hiệu nghiệm đó là xn, tìm limxn.
39
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
Bài 10: Cho đa thức P(x) và Q(x) = aP(x) + bP’(x) + cP”(x) trong đó a, b, c là
các số thực thỏa mãn a 0 và b2 – 4ac > 0. Chứng minh rằng nếu Q(x) vô
nghiệm thì P(x) vô nghiệm.
Bài 11: Cho số thực a khác không, đa thức
P( x), deg P( x) = n ≥ 1
và đa thức
Q( x) = P( x) + aP '( x) + a 2 P "( x) + ... + a n P (n) ( x) . Chứng minh rằng nếu P( x) vô nghiệm
thì
Q( x) cũng vô nghiệm.
Bài 12: Cho số thực a > 2 và
fn ( x) = a10 x10+ n + x n + x n− 1 + ... + x + 1
.
f ( x) = a
Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n, phương trình n
luôn có
đúng một nghiệm dương duy nhất. Kí hiệu nghiệm đó là xn.
Bài 13:
Cho f ( x), g( x) liên tục trong lân cận x0 . Giả sử
lim f ( x ) = A > 0, lim g( x) = B. CMR lim [ f ( x)]
x → x0
x → x0
x → x0
g( x)
= AB
Bài 14: Tính các giới hạn sau:
sin x
e) lim
÷
x→ 0
x
a) lim+ ln x ln(1 − x)
x→ 0
40
1
x
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
b) lim x
k
1− ln x
) 2 x1+ 5
(
f) lim ln(3 + 4.e x ) .
x→ ∞
c) lim+ x α ln x , α > 0
g) lim(π − 2arctan x )ln x
xα
d) lim α x
e
h) lim
x→ ∞
x→ 0
tan(sin x ) − x
x→ 0
x3
, α>0
C. KHAI TRIỂN TAYLOR:
I. Khai triển Taylor
P ( x)
x
1. Nếu n
là đa thức Taylor của f(x) tại lân cận 0 của thì nó là duy nhất và có
dạng:
f ′( x0 )
f ( n ) (x 0 )
Pn ( x) = f ( x0 ) +
( x − x0 ) + ... +
( x − x0 )n
1!
n!
2. Cho hàm số
+ Nếu
f ( x)
f ( x)
xác định trên
khả vi liên tục tới cấp
[ a; b] . Khi đó ∀ x0 ∈ ( a; b) ta có:
n − 1 trên
, khả vi cấp
[ a; b]
f ( n ) ( x0 )
( x − x0 ) n + ( x − x0 ) n
f ( x ) = f ( x0 ) + ... +
n!
41
tại
n
thì
x0
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
(Công thức Taylor với phần dư Peano)
+ Nếu
f ( x)
khả vi liên tục tới cấp
trên
, khả vi cấp
( n + 1) trên khoảng
[ a; b]
( a; b)
f ( n ) ( x0 )
f ( n+ 1) ( c )
n
( x − x0 ) +
( x − x0 ) n+ 1
f ( x ) = f ( x0 ) + ... +
( n + 1)!
n!
thì
với
giữa
x
và 0
f ( n ) ( x0 )
f ( n + 1) ( x 0 + θ ( x − x 0 ) )
n
( x − x0 ) +
( x − x0 ) n+ 1
f ( x ) = f ( x0 ) + ... +
( n + 1)!
n!
với
0< θ < 1
(Công thức Taylor với phần dư Largrange)
Phần dư có Rx(x) có dạng:
f ( n+ 1) (c)
Rx ( x) =
( x − x0 )n+ 1
c∈ ( x 0 ,x )
(n + 1)!
với
tức là
n
3.
f ( x) = ∑
k= 0
c = x0 + θ (x − x0 ),0 < θ < 1
f ( k ) (0) k f ( n+ 1) (θ (x) n+ 1
x +
x
k!
(n + 1)!
42
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
được gọi là công thức MacLaurin bậc n hay khai triển Taylor bậc n của f(x) tại
lân cận của 0
*Ví dụ 1: Khai triển Maclaurint đến cấp 5 hàm
f ( x) =
1
x 2 − 3x + 2
Giải:
f ( x) =
1 1
1
.
+
− 2 1− x 2 1− x
Ta có:
2
1
x x
= 1+ + ÷
1− x 2
2 2
3
x
+ ÷
2
4
x
+ ÷
2
5
x 5
x
+ ÷ + O ÷ ÷
2 ÷
2
1
= 1 + x + x 2 + x3 + x 4 + x5 + O ( x5 )
1− x
Do đó
1 3 7 15 31 63
f ( x) = + x + x 2 + x3 + x 4 + x5 + O( x5 )
2 4 8 16 32
64
*Ví dụ 2 : Khai triển Maclaurint hàm f(x) = ln(x2+5x+4) và tính f(10)(0)
Giải:
x
= ln( x + 1) + ln4 + ln(1 + )
4
43
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
1 2
(− 1)n− 1 n
(− 1)n− 1 x n
x
n x 1 x 2
= ln4 + x − x + ... +
x + O( x ) ÷ + − ( ) + .. +
( ) + O(( )n ) ÷
n
n 4
4
2
4 2 4
5 1
1 2
(− 1)n− 1
1
= ln 4 + x − (1 + 2 ) x + ... +
(1 + n ) x n + O( x n )
4 2 4
n
4
(− 1)n− 1 1 n
f ( x) = ln4 + ∑
(1 + n ) x + O( x n )
4
k=1 n
Vậy:
n
f (10) (0)
Theo công thức Taylor 10! Là hệ số của x10 trong khai triển trên . Suy ra:
(− 1)9
1
1 + 4110
f (0) = 10!
(1 + 10 ) = − 9 10
10
4
4
(10)
*Chú ý:
•
Nếu
f (n+ 1) bị chận ở lân cận của x0 thì rõ ràng dần đến 0 khi x → x0 nghĩa
Rn (x) f ( n+1) (c)
=
( x − x0 )
n
(
x
−
x
)
(
n
+
1)!
0
là
•
Với giả thiết
lân cận của
x0
f (n+ 1) bị chận ở lân cận của x0 thì có thể lấy gần đúng f(x) ở
bằng đa thức
Pn ( x)
với sai số là
44
Rn (x) = 0 ( ( x − x0 )n )
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
•
Ngưởi ta đã chứng minh phàn dư có thể viết ở dạng khác, gọi là dạng
Cauchy:
f ( n+ 1) (θ x)
Rx ( x) =
(1 − θ ) n x n+ 1
n!
III. Khai triển Maclaurin các hàm cơ bản:
* Khai triển hàm số: f(x)=ex,
n
e = f (0) + ∑
x
k=1
∀ x∈ R
f ( k ) (0)
( x − 0) k + o ( ( x − 0) n )
k!
f (k ) ( x) = e x ⇒ f (k ) (0) = 1 , ∀ k ∈ Ν
Ta có:
Suy ra:
n
1 k
x + o( x n )
k=1 k !
e = 1+ ∑
x
x x2
xn
e = 1+ +
+ ... +
+ 0 ( xn )
1! 2!
n!
Hay
x
Trong đó
0 ( xn )
n
x
là VCB bậc cao hơn
khi x → 0
* Khai triển hàm f(x)=sin x
45
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
π
π
f ( k ) ( x) = sin x + k ÷ ⇒ f ( k ) (0) = sin k
2
2
Ta có:
f (2 p ) ( 0 ) = 0
f (2 p − 1) (0) = ( − 1)
p−1
,
∀ p∈ Ν
Do đó:
2 n −1
sin x = f (0) + ∑
k=0
n
⇒ sin x = ∑ (− 1)
k =1
f ( k ) (0) k
x + o ( x 2 n −1 )
k!
k −1
x 2 k −1
+ o ( x 2 n −1 )
(2k − 1)!
2n− 1
x3 x5
n− 1 x
sin x = x − + − L + (− 1)
+ o ( x2n− 1 )
3! 5!
(2n − 1)!
Hay
Tương tự cho hàm cos x
2n
x2 x4
n x
cos x = 1 − + − L + (− 1)
+ o ( x 2n )
2! 4!
(2n)!
*Khai triển ln(1+x), x > -1
Xét
f ( x ) = ln ( 1 + x )
46