Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.77 KB, 32 trang )
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
Áp dụng công thức Taylor với số dư Lagrange:
x 2 sin θ x 4
cos x = 1 − +
x,
2 4!
( 0 < θ < 1)
Ta có:
x 2 sin θ x 4 x 4
cos x − 1 − ÷ =
x ≤ ≤ 0, 0001
2
4!
24
⇒ x ≤ 0, 0001 − 24 = 0,1. 24 < 0,222
Bài 2: Tính gần đúng với sai số ε = 10
-3
giá trị A = ln(1,05)
Trong phần này, ta sẽ sử dụng công thức Taylor với phần dư Lagrange để tính
Giải:
1
2
1
3
f ( x) = ln(1 + x) = x − x + x + ... +
2
3
Đặt:
( − 1)
n
n− 1
n
x + Rn
Cần tính A = ln(1,05) tức là ta chọn x =0,05, hằng số c trong phần dư
0
Lagrange R nằm giữa 0 và 0,05
n
f ( n+ 1) (c) n+ 1
(− 1)n 0,05n+ 1
Rn =
x =
,0 ≤ c ≤ 0,05
(n + 1)!
(c + 1) n+ 1 (n + 1)!
Ta phải tìm n để |R |≤10
n
-3
50
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
0 ≤ c ≤ 0,05 ⇒ 1 ≤ 1 + c ≤ 1, 05 ⇒ 1 ≥
⇒ Rn ≤
0,05
n +1
( n + 1)!
=
1
( n + 1)!20
1
(1 + c)
n
1
−3
n +1
≤ 10 =
1000
⇒ n= 2
1
A = ln(1,05) ≈ 0,05 − (0,05)2 = 0,05 − 0,00125 = 0,04875 ≈ 0,49
2
Vậy
2. Tính giới hạn:
Sử dụng khai triển Taylor ta có thể tính được một số giới hạn đặc biệt, phức
tạp mà lien quan đến hàm số lượng giác và siêu việt.
Bài 3: Áp dụng khai triển Taylor hãy tính giới hạn sau:
a)
1
L1 = lim x − x 2 ln(1 + )
x→ ∞
x
Giải: Ta có:
1 1 1
1
ln(1 + ) = − 2 + 0( 3 ), ( x → + ∞ )
x x 2x
x
1
1
1
1 1
⇒ x − x 2 ln(1 + ) x + x 2 ln(1 + ) = x − x 2 − 2 + 0( 3 )
x
x
x
x 2x
1
1
= + 0( )
2
x
Do đó:
lim x − x 2 ln(1 +
x→ ∞
1
1 1 1
) = lim + 0( ) =
x x→ ∞ 2 x 2
51
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
arcsin x − sin x
x → 0 e x + ln(1 − x ) − 1
L2 = lim
b)
Giải:
Khai triển đến x3 vì tử số chỉ cần đến x3 là khác 0
1
1
1
arcsin x − sin x = x + x 3 + O( x 3 ) ÷ − x − x 3 + O( x 3 ) ÷ : x 3
6
6
3
Ta có:
1
1
1
1
e x + ln(1 − x ) − 1 = 1 + x + x 2 + x 3 + O( x 3 ) ÷ + (− x ) − (− x )2 + (− x )3 + O( x 3 ) ÷ − 1
2
6
2
3
1
≈ − x3
6
1 / 3x3
L2 = lim
= −2
x→ 0 − 1 / 6 x3
Do đó:
3. Tính cực trị bằng đạo hàm cấp cao:
f ′ ( x0 ) = f ′ ( x0 ) = ... = f (n− 1) ( x0 ) = 0, f (n) ( x0 ) ≠ 0
Giả sử
với số dư Peano ta có:
f (n ) ( x0 )
f ( x ) − f (0) =
( x − x0 ) + O( x − x0 )n
n!
52
. Khí đó theo công thức Taylor
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
f ( n ) ( x0 )
≈
( x − x 0 )n
n!
khi x gần x0
Từ đây suy ra:
+ Nếu n lẻ thì f không có cực trị địa phương tại x0
+ Nếu n chẵn thì f có cực trị địa phương tại x0. Cụ thể,
tiểu địa phương tại x0 ; còn nếu
f ( n ) ( x0 ) < 0
f ( n ) ( x0 ) > 0
thì f đạt cực
thì f đạt cực đại địa phương tại x0.
Bài 4:
Xét hàm
f ( x ) = e x + e− x + 2cos x tại x = 0 ta có:
f ′ ( 0 ) = f ′ ( 0 ) = f ′ ′ ( 0 ) = 0, f (4) (0) = 4 > 0
Vậy
x = 0 là điểm cực tiểu địa phương.
Bài 5:
Giả sử
f ( x ) ∈ C∞ ( R ), f (k ) (0) = 0 ∀ k=0,1,2.... và f (k ) ( x) ≥ 0 với x > 0, k = 1,2,.... CMR:
f ( x) = 0 với x > 0
Giải:
53