1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Cao đẳng - Đại học >

- Z: là hệ số mức độ phục vụ (hệ số chịu tải).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 136 trang )


Mức A:



Lưu lượng dòng ít, mật độ

dòng thấp, xe chạy tự do, các xe

không bị ảnh hưởng của các xe

khác khi vận động trong dòng

xe, khả năng xảy ra tai nạn và

nhiểu dòng dễ dàng bị loại bỏ.



Thiết kế đường và giao thông đô thị

136



Trang 32/



Thiết kế đường và giao thông đô thị

136



Trang 33/



Mức B:

Mật độ dòng xe ở mức cao

hơn (vẫn ở mức thấp), xe chạy

tự do (theo tốc độ mong muốn)

bắt đầu có hiện tượng bị cản trở,

các điều kiện về vật lý và tâm lý

của lái xe là tốt. Ảnh hưởng của

tai nạn và nhiểu dòng dễ dàng bị

loại bỏ.



Thiết kế đường và giao thông đô thị

136



Trang 34/



Thiết kế đường và giao thông đô thị

136



Trang 35/



Mức C:

Mật độ dòng xe thấp, sự vận

động của xe trong dòng bắt đầu

có cản trở, chuyển làn tương đối

khó khăn, dòng ổn định, các tai

nạn nhỏ có thể loại trừ, tuy

nhiên, nếu xảy ra tai nạn có thể

làm giảm chất lượng phục vụ, có

thể hình thành hàng chờ xe ở các

điểm tập trung xe.



Thiết kế đường và giao thông đô thị

136



Trang 36/



Mức D:

Mật độ dòng xe trung bình

cao, các xe bắt đầu khó vượt,

dòng ổn định, tốc độ bắt đầu

giảm nếu lưu lượng tăng lên, khả

năng vận động của dòng xe bị

hạn chế đáng kể, ảnh hưởng của

tâm lý, vật lý đối với lái xe bắt

đầu xuất hiện, một nạn nhỏ xảy

ra có thể làm xuất hiện hàng chờ

xe, giao thông bị ngắt.



Mức E:

Mật độ dòng xe cao, các xe

rất gần nhau, không có khoảng

giản cách để xe vượt, chuyển

làn, dòng không ổn định, đường

làm việc ở chế độ KNTH (lưu ý

chỉ đến mức phục vụ E mới có

khái niệm KNTH). Một sự xáo

trộn trong dòng xe có thể tạo

thành sóng và ảnh hưởng đến

các luồng xe khác, không thể

tránh được sự nhiểu trong dòng

xe, tai nạn có thể làm gián đoạn

giao thông.

Mức F:



Mật độ rất rất cao, dòng

không ổn định, tắc xe, tại nạn

giao thông làm giảm KNTH,

có thể xảu ra tắc xe nhiều lần

ở các đoạn trộn dòng, nhập

dòng.

Khi phân tích dự báo, đây là

trường hợp dòng thiết kế vượt

KNTH tính toán.



Thiết kế đường và giao thông đô thị

136



Trang 37/



Mức phục vụ thiết kế

Mức phục vụ thiết kế tuỳ theo cấp chức năng của đường phố, loại đường phố:

Đường cấp cao thì mức phục vụ cao, đường ở khu vực ngoài đô thị có mức phục vụ

cao hơn trong đô thị, điều kiện địa hình thuận lợi thì mức phục phụ thiết kế cao hơn.

Các yếu tố ảnh hưởng đến mức phục vụ: Mục đích sử dụng đất ở hai bên đường,

mật độ xây dựng các công trình hai bên đường, môi trường, các công trình kiến trúc,

di tích…

Thiết kế mức phục vụ cho các đoạn có điều kiện giống nhau (theo hướng dẫn của

HCM).

Bảng 2- 3 Mức phục vụ thiết kế của các cấp đường chức năng

Loại đường

Đường cao tốc

Đường trục

Đường gom

Đường địa phương



Đường ngoài đô thị

đồng bằng

B

B

C

D



Thiết kế đường và giao thông đô thị

136



Mức phục vụ theo vùng thiết kế

Đường ngoài đô thị Đường ngoài đô thị

vùng đồi

vùng núi

B

C

B

C

C

D

D

D



Khu đô thị và ven

đô

C

C

D

D



Trang 38/



§2.3 NGUYÊN TẮC VÀ TRÌNH TỰ THIẾT KẾ MẶT

CẮT NGANG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ



2.2.1 CƠ SỞ THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG

ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

1. Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ của tuyến

thuộc loại nào trong khung phân loại

2. Yêu cầu về giao thông: Lưu lượng xe chạy, mật

độ, thành phần, lượng bộ hành và sự phân bố theo

giờ trong ngày trong năm hiện tại và tương lai

3. Các công trình trên đường, yêu cầu chiếu sáng.

4. Hệ thống các công trình ngầm dưới mặt đất:

cấp, thoát nước, cáp quang, điện, đường ống hóa

chất, khí đốt...

5. Tính chất và chiều cao các công trình kiến trúc

xây dựng dọc hai bên, các yêu cầu đặc biệt về xây

dựng.

6. Điều kiện địa hình địa chất, thủy văn...

2.2.2 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ MẶT CẮT

NGANG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ



1. Đảm bảo giao thông an toàn và thông

suốt cho người và xe

2. Phải phù hợp với tính chất và công dụng

của tuyến đường

3. Phải kết hợp chặt chẽ với điều kiện tự nhiên và

các công trình xây dựng ở hai bên, đảm bảo hợp lý tỷ

lệ chiều cao công trình với bề rộng của đường H:B

=1:1,5 (2).

4. Phải đảm bảo yêu cầu thoát nước, kết hợp tốt với

thoát nước tòan khu vực.

Thiết kế đường và giao thông đô thị

136



Trang 39/



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

×