Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.32 MB, 143 trang )
38
4.1. Surface Cards
Kí hiệu
P
PX
PY
PZ
SO
S
SX
SY
SZ
C/X
C/Y
C/Z
CX
CY
CZ
K/X
K/Y
K/Z
KX
KY
KZ
SQ
GQ
TX
TY
TZ
PXYZ
Loại
Mặt phẳng
Mặt phẳng
Mặt phẳng
Mặt phẳng
Mặt cầu
Mặt cầu
Mặt cầu
Mặt cầu
Mặt cầu
Mặt trụ
Mặt trụ
Mặt trụ
Mặt trụ
Mặt trụ
Mặt trụ
Mặt nón
Mặt nón
Mặt nón
Mặt nón
Mặt nón
Mặt nón
Ellipsoid
Hyperboloid
Paraboloid
Hình trụ, nón
Ellipsoid
Hyperboloid
Paraboloid
Mặt xuyến
ellipse hoặc tròn
không // trục X,Y,Z
Mô tả
Mặt phẳng thường
⊥ trục X
⊥ trục Y
⊥ trục Z
Tâm tại gốc toạ độ
Mặt cầu thường
Tâm trên trục X
Tâm trên trục Y
Tâm trên trục Z
// trục X
// trục Y
// trục Z
Trên trục X
Trên trục Y
Trên trục Z
// trục X
// trục Y
// trục Z
Trên trục X
Trên trục Y
Trên trục Z
// trục X,Y,Z
Ax2 + By 2 + Cz 2 + Dxy + Eyz + F zx
+Gx + Hy + Jz + K = 0
Hàm
Ax + By + Cz − D = 0
x−D =0
y−D =0
z−D =0
x2 + y 2 + z 2 − R 2 = 0
(x − x
¯)2 + (y − y¯)2 + (z − z¯)2 − R2 = 0
(x − x
¯)2 + y 2 + z 2 − R2 = 0
x2 + (y − y¯)2 + z 2 − R2 = 0
x2 + y 2 + (z − z¯)2 − R2 = 0
(y − y¯)2 + (z − z¯)2 − R2 = 0
(x − x
¯)2 + (z − z¯)2 − R2 = 0
(x − x
¯)2 + (y − y¯)2 − R2 = 0
y 2 + z 2 − R2 = 0
x2 + z 2 − R 2 = 0
x2 + y 2 − R 2 = 0
(y − y¯)2 + (z − z¯)2 − t(x − x
¯) = 0
(x − x
¯)2 + (z − z¯)2 − t(y − y¯) = 0
(x − x
¯)2 + (y − y¯)2 − t(z − z¯) = 0
2
2
¯) = 0
√ y + z − t(x − x
x2 + z 2 − t(y − y¯) = 0
x2 + y 2 − t(z − z¯) = 0
A(x − x
¯)2 + B(y − y¯)2 + C(z − z¯)2
+2D(x − x
¯) + 2E(y − y¯) + 2F (z − z¯) + G = 0
x
¯y¯z¯ABC
x
¯y¯z¯ABC
x
¯y¯z¯ABC
ABCDEF G
HJK
Tham số
ABCD
D
D
D
R
x
¯y¯z¯R
x
¯R
y¯R
z¯R
y¯z¯R
x
¯z¯R
x
¯y¯R
R
R
R
x
¯y¯z¯t2 ± 1
x
¯y¯z¯t2 ± 1
x
¯y¯z¯t2 ± 1
x
¯ t2 ± 1
y¯t2 ± 1
z¯t2 ± 1
ABCDEF G
x
¯y¯z¯
Bảng 4.1: Một số loại mặt được định nghĩa trong MCNP
Trục // với X
Trục // với Y
Trục // với Z
(x − x
¯)2 /B 2 + ( (y − y¯)2 + (z − z¯)2 − A)2 /C 2 − 1 = 0
(y − y¯)2 /B 2 + ( (x − x
¯)2 + (z − z¯)2 − A)2 /C 2 − 1 = 0
(z − z¯)2 /B 2 + ( (x − x
¯)2 + (y − y¯)2 − A)2 /C 2 − 1 = 0
Mặt phẳng tạo bởi các điểm
39
CHƯƠNG 4. ĐỊNH NGHĨA HÌNH HỌC
Ví dụ 4.1: Cách viết định nghĩa mặt
Surface
Name
Data
1
PX
5
(Mặt phẳng vuông góc với trục x có phương trình: x − 5 = 0, cắt trục x tại x = 5cm)
Surface
Name
Data
2
CZ
3.1
(Mặt trụ có phương trình x2 + y 2 − 3.12 = 0, có tâm trên trục z, R = 3.1cm)
Ví dụ 4.2: Một số ví dụ cho định nghĩa mặt
Mặt phẳng:
PX
1.0
(Mặt phẳng vuông góc với trục x tại điểm x = 1.0 cm)
PY
-10.0
(Mặt phẳng vuông góc với trục y tại điểm y = -10.0 cm)
PZ
1.0
(Mặt phẳng vuông góc với trục z tại điểm z = 1.0 cm)
Mặt cầu:
SO
100.1
(Mặt cầu có tâm tại gốc tọa độ và có bán kính là 100.1 cm)
SY
10.0
3.0
(Mặt cầu có tâm nằm trên trục y tại điểm y = 10.0 cm và có bán kính 3.0 cm)
S
1.0
2.0
4.5
2.0
(Mặt cầu có tâm tại điểm có tọa độ (1.0, 2.0, 4.5) và có bán kính 2.0 cm)
Mặt trụ:
CY
1.0
(Mặt trụ nằm trên trục y có bán kính là 1.0 cm)
C/Z
3.0
5.0
2.4
(Mặt trụ song song với trục z có tâm nằm tại tọa độ (x, y) = (3.0,5.0)cm và có bán kính là
2.4 cm)
Xác định chiều của một mặt Nếu xét trường hợp trong không gian chỉ có một mặt, thì mặt
này sẽ chia không gian thành 2 vùng riêng biệt. Giả sử rằng s = f (x, y, z) = 0 là phương trình của
một mặt trong bài toán. Đối với một điểm (x, y, z) mà có s = 0 thì điểm đó ở trên mặt, nếu s âm
điểm đó được gọi là ở bên trong mặt và được gán dấu âm. Ngược lại, nếu s dương, điểm đó được
gọi là ở bên ngoài mặt thì được gán dấu dương.
Bên cạnh đó, quy ước về chiều của mặt có thể được xác định một cách đơn giản hơn đối với một
số mặt cụ thể:
• Đối với các mặt phẳng vuông góc với trục toạ độ: vùng phía chiều dương của trục toạ độ sẽ
mang dấu “+”, ngược lại mang dấu “–”.
• Đối với các mặt trụ, cầu, nón, elip, parabolic: vùng bên ngoài mặt sẽ mang dấu “+”, bên
trong mang dấu “–”.
Trong các hình bên dưới, các con số có khoanh tròn là kí hiệu cho các cell, các con số không khoanh
tròn là các mặt. Cell 1 (phần màu xám) là phần không gian bị bao phủ bởi các mặt biên như trong
hình, cell 2 là phần không gian bên ngoài cell 1. Các trục toạ độ có chiều từ dưới lên trên và từ
trái qua phải.
40
4.1. Surface Cards
Toán tử giao:
Cell 1 chứa vật chất là phần giao của:
• Vùng phía trên mặt 1 (dấu +)
• Vùng trái của mặt 2 (dấu −)
• Vùng dưới của mặt 3 (dấu −)
• Vùng phải của mặt 4 (dấu +)
Khai báo các mặt cho cell 1 là:
1 -2 -3 4
Toán tử hợp:
Khai báo các mặt cho cell 1và 2 lần lượt là:
cell 1:
1 -2 (-3 : -4) 5
cell 2:
-5 : -1 : 2 : 3 4
Toán tử bù :
Khai báo các mặt cho cell 1và 2 lần lượt là:
cell 1:
1 -2 -3 4
cell 2:
-1 : 2 : 3 : -4
hoặc
#1 (bù cell 1)
Ví dụ 4.3: Mô tả một mặt phẳng cắt các trục tọa độ tại các vị trí x = 1cm và y = 2cm
Một mặt phẳng có phương trình tổng quát Ax + By + Cz − D = 0, trước tiên chúng ta cần
xác định các hệ số ABCD để mô tả mặt phẳng này:
• Mặt phẳng cắt trục x tại vị trí x = 1 cho nên điểm (1,0,0) thuộc mặt phẳng, ta có phương
trình: A − D = 0
• Mặt phẳng cắt trục y tại vị trí y = 2 cho nên điểm (0,2,0) thuộc mặt phẳng, ta có phương
trình: 2B − D = 0
• Mặt phẳng không cắt trục z cho nên C = 0
Từ đó ta thu được hệ thức A = 2B = D, nếu chọn A = 1 ta có thể khai báo mặt phẳng như
sau:
1
P
1
0.5
0
1
Ví dụ 4.4: Mô tả một mặt elliptic paraboloid
41
CHƯƠNG 4. ĐỊNH NGHĨA HÌNH HỌC
Trong MCNP, công thức tổng quát để mô tả các mặt (ellipsoid, hyperboloid, paraboloid,...) là
Ax2 + By 2 + Cz 2 + Dxy + Eyz + F zx + Gx + Hy + Jz + K = 0
Trong các sách giáo khoa, phương trình elliptic paraboloid được mô ta qua công thức
z
x2 y 2
= 2+ 2
c
a
b
Phương trình trên có thể dễ dàng chuyển đổi sang dạng tương ứng với công thức tổng quát
trong MCNP
b2 c x2 + a2 c y 2 + 0z 2 + 0xy + 0yz + 0zx + 0x + 0y − a2 b2 z + 0 = 0
4.1.2
Macrobody
Các mặt được định nghĩa thông qua các khối hình học đơn giản được xây dựng sẵn trong MCNP.
BOX hình hộp vuông
Cú pháp:
BOX
Trong đó
Vx Vy Vz
A1x A1y A1z
A2x A2y A2z
A3x A3y A3z
Vx Vy Vz
các tọa độ
vector của
vector của
vector của
A1x A1y A1z
A2x A2y A2z
A3x A3y A3z
x,y,z của 1 góc hộp.
mặt đầu tiên.
mặt thứ hai.
mặt thứ ba.
RPP hình hộp xiên
Cú pháp:
RPP
Trong đó
Xmin Xmax
Xmin Xmax
Ymin Ymax
Ymin Ymax
Zmin Zmax
Zmin Zmax
các tọa độ của các góc hộp.
SPH hình cầu
Cú pháp:
SPH
Trong đó
Vx Vy Vz
R
Vx Vy Vz
R
các tọa độ x,y,z của tâm hình cầu.
bán kính
RCC hình trụ tròn
Cú pháp:
RCC
Trong đó
Vx Vy Vz
Hx Hy Hz
R
Vx Vy Vz
Hx Hy Hz
R
các tọa độ x,y,z của tâm đáy.
vector độ cao trục hình trụ.
bán kính
RHP/HEX lăng trụ sáu phương
Cú pháp:
Trong đó
V1 V2 V3
RHP
V1 V2 V3
H1 H2 H3
R1 R2 R3
các tọa độ x,y,z của mặt đáy.
S1 S2 S3
T1 T2 T3
42
4.1. Surface Cards
H1
R1
S1
T1
H2
R2
S2
T2
vector
vector
vector
vector
H3
R3
S3
T3
từ
từ
từ
từ
đáy tới đỉnh.
trục đến giữa mặt thứ nhất.
trục đến giữa mặt thứ hai.
trục đến giữa mặt thứ ba.
REC hình trụ đáy dạng ellip
Cú pháp:
REC
Vx Vy Vz
Trong đó
Vx Vy Vz
Hx Hy Hz
V1x V1y V1z
V2x V2y V2z
Hx Hy Hz
V1x V1y V1z
V2x V2y V2z
các tọa độ x,y,z của mặt phẳng đáy.
vector độ cao trục hình trụ.
vector trục chính của ellip (vuông góc với Hx Hy Hz ).
vector trục phụ của ellip (trực giao với H và V1 ).
TRC hình nón cụt
Cú pháp:
TRC
Vx Vy Vz
Trong đó
Vx Vy Vz
Hx Hy Hz
R1 R2
Hx Hy Hz
R1 R2
các tọa độ x,y,z của mặt đáy.
vector độ cao trục hình nón.
bán kính nhỏ và bán kính lớn của hình nón cụt.
ELL ellipsoid
Cú pháp:
ELL
Trong đó
Nếu Rm > 0:
V1x V1y
V2x V2y
Rm
Nếu Rm < 0:
V1x V1y
V2x V2y
Rm
V1x V1y V1z
V2x V2y V2z
Rm
V1z
V2z
tọa độ tiêu điểm thứ nhất.
tọa độ tiêu điểm thứ hai.
chiều dài trục chính.
V1z
V2z
tâm của ellipsoid.
vector trục chính.
chiều dài bán kính phụ.
WED hình nêm
Cú pháp:
WED
Trong đó
Vx Vy Vz
V1x V1y V1z
V2x V2y V2z
V3x V3y V3z
Vx Vy Vz
V1x V1y V1z
V2x V2y V2z
V3x V3y V3z
tọa độ đỉnh.
vector của mặt tam giác đầu tiên.
vector của mặt tam giác thứ hai.
vector chiều cao.
ARB khối đa diện
Cú pháp:
ARB
Ax Ay Az
Bx By Bz
...
Hx Hy Hz
N1 N2 N3 N4 N5 N6
Trong đó
Tám bộ ba đầu tiên (A,B,C,D,E,F,G,H) định nghĩa tọa độ các góc của đa diện.
Sáu tham số tiếp theo mang 4 chữ số định nghĩa các mặt tạo thành từ các góc.
Ví dụ 4.5: Cách khai báo macrobody
43
CHƯƠNG 4. ĐỊNH NGHĨA HÌNH HỌC
BOX -1 -1 -1 2 0 0 0 2 0
0 0 2
(Khối hộp có tâm ở gốc tọa độ, kích thước mỗi cạnh là 2cm)
RPP -1 1 -1 1 -1 1
(Tương đương với khai báo BOX ở trên)
RCC 0 -5 0 0 10 0 4
(Hình trụ cao 10cm song song với trục y, có mặt phẳng đáy tại vị trí y = −5cm và bán kính 4cm)
4.2
Cell Cards
Mỗi cell được diễn tả bởi số cell (cell number ), số vật chất (material number ), mật độ vật chất
(material density), một dãy các mặt (surfaces) có dấu (âm hoặc dương) kết hợp nhau thông qua
các toán tử giao (khoảng trắng), hội (:), bù (#) để tạo thành cell.
Cú pháp:
hoặc
j
j
Trong đó:
j
m
d
m
d
LIKE
n
geom
BUT
params
list
chỉ số cell.
chỉ số vật chất trong cell, m=0 chỉ cell trống.
khối lượng riêng của cell theo đơn vị [1024 nguyên tử/cm3 ] nếu dấu ‘+’ hoặc
[g/cm3 ] nếu dấu ‘–’ ở phía trước.
phần mô tả hình học của cell, được giới hạn bởi các mặt.
các tham số tuỳ chọn: imp, u, trcl, lat, fill, ...
chỉ số của một cell khác.
các từ khoá dùng để định nghĩa sự khác nhau giữa cell n và j.
geom
params
n
list
Ví dụ 4.6: Cách định nghĩa cell
1
0
-1
→ Cell số 1 là cell trống nằm bên cạnh mặt 1 (theo chiều âm). Không cần ghi mật độ trong
trường hợp cell trống.
2
1
-2.7
1
-2
→ Cell số 2 là cell làm bằng vật liệu m1 có mật độ vật chất là 2.7 g/cm3 nằm bên cạnh mặt
2 (theo chiều âm).
3
LIKE
2
BUT
TRCL=1
→ Cell số 3 giống như cell số 2 nhưng nằm ở một vị trí khác (TRCL=1).
Ví dụ dưới đây thể hiện rõ hơn sữ kết hợp giữa cell card và surface card.
Ví dụ 4.7: Mô tả 1 cell hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh theo trục x, y, z lần lượt là 2, 4
và 7 cm
Cell hình hộp chữ nhật được tạo thành từ 6 mặt phẳng vuông góc với các trục x, y và z. Nếu
cho tâm của cell nằm tại gốc tọa độ, các mặt phẳng vuông góc với các trục có thể được khai
báo như sau:
1
0
(1 -2 3 -4 5 -6)
với các mặt phẳng:
1
2
3
4
PX
PX
PY
PY
-1
1
-2
2
$
$
$
$
Mat
Mat
Mat
Mat
phang
phang
phang
phang
vuong
vuong
vuong
vuong
goc
goc
goc
goc
truc
truc
truc
truc
x
x
y
y
44
4.3. Một số card định nghĩa tính chất của cell
5
6
PZ
PZ
-3.5
3.5
$ Mat phang vuong goc truc z
$ Mat phang vuong goc truc z
Ngoài ra, thay vì khai báo 6 mặt, ta cũng có thể mô tả hình hộp bằng cách sử dụng macrobody
(xem Phần 4.1.2) như sau:
1
RPP
-1
1
-2
2
-3.5
3.5
Khi khai báo cell có một tham số thường xuyên xuất hiện, imp (importance), tham số này có thể
được xem như là độ quan trọng (trọng số) của mỗi cell. Độ quan trọng của cell bằng 0 trong trường
hợp của cell vũ trụ (universe cell ) là cell mô tả vùng không gian bên ngoài vùng mà ta mô phỏng.
Có hai cách khai báo imp:
• Đặt ngay sau các cell trong Cell card
2
0
-7:8:-9
imp:p=1
3
1
-1.0 #2
imp:n=2
• Đưa vào trong khối Data card
imp:n 1 2 4 5r 1 0
Đại lượng này chỉ thực sự có ý nghĩa khi người dùng sử dụng các kĩ thuật giảm phương sai (variance
reduction technique). Khi đó, các cell có “độ quan trọng” cao hơn sẽ nhận được mô phỏng chi tiết
hơn (số lượng các hạt được mô phỏng nhiều hơn) so với các cell có “độ quan trọng” thấp (xem
Chương 8). Theo quy ước, khi hạt đi vào trong cell có “độ quan trọng” bằng 0, quá trình mô phỏng
hạt sẽ kết thúc. Thông thường các cell mô tả vùng không gian bao ngoài khu vực mô phỏng sẽ
được gán giá trị này.
4.3
4.3.1
Một số card định nghĩa tính chất của cell
Material Cards
Material card mô tả loại vật liệu được lấp đầy trong cell trong quá trình mô phỏng. Các thành
phần trong vật liệu được xác định bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố thành phần và tỉ lệ phần
trăm của nguyên tố đó trong vật chất.
Cú pháp:
Mm
ZAID1
fraction1
ZAID2
fraction2 ...
Trong đó:
m
ZAID
chỉ số của vật liệu.
số hiệu xác định đồng vị, có dạng ZZZAAA.nnX với:
ZZZ là số hiệu nguyện tử
AAA là số khối
nn là số chỉ của bộ số liệu tiết diện tương tác sẽ được sử dụng
X là kiểu dữ liệu (C − năng lượng liên tục; D − phản ứng rời rạc;...)
fraction tỉ lệ đóng góp của đồng vị trong vật liệu.
Trong khi khai báo đồng vị, số hiệu nguyên tử ZZZ không nhất thiết phải viết đủ 3 chữ số. Đối với
các đồng vị tự nhiên AAA=000, chẳng hạn như khi khai báo đồng vị 16 O ta có thể viết 8016 hay
8000 đều được. Trong thực tế, đối với trường hợp các hạt khảo sát là photon hoặc electron, tiết
diện tương tác không có sự phụ thuộc rõ rệt vào số khối nên ta có thể sử dụng AAA=000 cho các
trường hợp này. Trong trường hợp không khai báo đuôi nnX, bộ dữ liệu tiết diện mặc định sẽ được
sử dụng.
Tỉ lệ đóng góp của đồng vị trong vật liệu sẽ được tính theo tỉ lệ số nguyên tử có trong hợp chất
nếu mang giá trị dương, hoặc theo tỉ lệ khối lượng nếu mang giá trị âm.
Ví dụ 4.8: Định nghĩa vật liệu kapton
45
CHƯƠNG 4. ĐỊNH NGHĨA HÌNH HỌC
Hợp chất kapton (được kí hiệu là m2) có công thức C22 H10 N2 O4 được mô tả như sau:
m2 6000 0.579 1000 0.263 7000 0.053 8000 0.105
Các số 0.579, 0.263, 0.053 và 0.105 thể hiện tỉ lệ số nguyên tử đóng góp của các nguyên tố
C (6000), H (1000), N (7000) và O (8000) trong hợp chất kapton.
Trong trường hợp muốn mô tả tỉ lệ khối lượng, ta sử dụng dấu trừ đặt trước tỉ lệ đóng góp
của mỗi nguyên tố
m2 6000 -0.731 1000 -0.027 7000 -0.077 8000 -0.175
Ví dụ 4.9: Định nghĩa vật liệu uranium tự nhiên
Trong tự nhiên U-235 chỉ chiếm 0.72%, phần còn lại là U-238. Do đó ta sẽ khai báo vật liệu
uranium tự nhiên như sau
m1
92238 0.9928
92235 0.0072
Ngoài ra, chúng ta còn có thể xác định thư viện mà MCNP cần sử dụng trong quá trình mô
phỏng. Ví dụ như nếu chúng ta đang tiến hành bài toán mô phỏng cho vận chuyển neutron,
thư viện thường được sử dụng là .66c, ta có thể viết
m1
92238.66 c 0.9928
92235.66 c 0.0072
Lưu ý: nếu tổng tỉ lệ đóng góp của các đồng vị trong hợp chất khác 1, chương trình MCNP sẽ tự
động chuẩn lại các tỉ lệ này sao cho tổng của chúng đúng bằng 1.
Ngoài ra các vật liệu được định nghĩa trong Mm card có thể được đi kèm với một MTm card để xác
định bộ dữ liệu tương tác S(α,β) đi kèm (xem Phụ lục G, MCNP Manual). Trong trường hợp
đó, MCNP sẽ sử dụng mô hình tán xạ tự do (free-gas treatment) cho đến khi năng lượng của hạt
xuống tới mức tán xạ nhiệt S(α,β) (thông thường khoảng dưới 4eV) và sử dụng tương tác tán xạ
nhiệt này thay thế trong mô phỏng1 .
Cú pháp:
Trong đó:
m
Xi
MTm
X1
X2 ...
chỉ số của vật liệu được định nghĩa trong Mm card.
chỉ số của phản ứng S(α,β) tương ứng với vật liệu được định nghĩa.
Ví dụ 4.10: Khai báo tương tác tán xạ nhiệt
Dưới đây là một số ví dụ cho khai báo tương tác tán xạ nhiệt cho vật liệu nước nhẹ, polyethylene
và graphite
M1 1001 2 8016 1 $ light water
MT1 LWTR .07
M14 1001 2 6012 1 $ polyethylene
MT14 POLY .03
M8 6012 1 $ graphite
MT8 GRPH .01
4.3.2
Cell Volume Card (VOL)
Card VOL được dùng để khai báo thể tích cho các cell. Thông thường MCNP sẽ tính thể tích và
khối lượng của một cell dựa vào các thông tin của cell mà người dùng khai báo. Khi card này được
1
Thông thường hiệu ứng tán xạ nhiệt chỉ trở nên quan trọng khi năng lượng xuống dưới 2eV.