Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.32 MB, 143 trang )
51
CHƯƠNG 5. ĐỊNH NGHĨA NGUỒN
Trong đó:
n
chỉ số của phân bố
option mô hình phân bố: H dạng histogram
L dạng rời rạc
A dạng bảng (điểm)
S chỉ số của hàm liên tục
Ii
các giá trị của biến hoặc chỉ số phân bố
Cú pháp:
hoặc
SPn
SPn
option
P1
f a b
...
Pk
Trong đó:
n
chỉ số của phân bố
option phân bố xác suất: bỏ trống tương ứng với D (L hay H), mật độ xác suất (A)
D xác suất tương ứng với mô hình L hay H
C xác suất tích lũy tương ứng với mô hình L hay H
V xác suất tỉ lệ với thể tích cell (nhân với Pi nếu có khai báo)
S chỉ số của hàm liên tục
f
kí hiệu (số âm) của hàm phân bố dựng sẵn (built-in)
a b
tham số của hàm dựng sẵn (xem Bảng 5.1)
Cú pháp:
hoặc
SBn
SBn
option
B1
f a b
...
Bk
Các đại lượng n, option, f, a và b tương tự như trong SPn nhưng f chỉ nhận một trong hai giá trị
−21 và −31.
Bảng 5.1: Các hàm dựng sẵn cho xác suất phân bố nguồn
Biến nguồn
ERG
Chỉ số hàm
−2 a
ERG
−3 a b
ERG
−4 a b
ERG
−5 a
ERG
−6 a
ERG
−7 a
DIR, RAD, EXT
−21 a
DIR, EXT
−31 a
TME, X, Y, Z
−41 a b
Mô tả phổ phân bố
Năng lượng phân hạch Maxwell: p(E) = C E 1/2 exp(−E/a)
Mặc định: a = 1.2895MeV
Năng lượng phân hạch Watt: p(E) = C exp(−E/a) sinh(bE)1/2
Mặc định: a = 0.965MeV, b = 2.29MeV−1
Năng lượng nhiệt hạch Gaussian: p(E) = C exp[−((E − b)/2a)2 ]
Mặc định: a = −0.01MeV, b = −1 (nhiệt hạch DT ở 10keV)
Năng lượng bay hơi: p(E) = C E exp(−E/a)
Mặc định: a = 1.2895MeV
Năng lượng nhiệt hạch Gaussian với vận tốc Muir:
p(E) = C E exp[−((E 1/2 − b1/2 )/a)2 ]
Mặc định: a = −0.01MeV, b = −1 (nhiệt hạch DT ở 10keV)
Năng lượng tự định nghĩa thông qua các thủ tục:
SPROB, SPEC, SMPSRC và CALCPS
Hàm mũ: p(x) = c|x|a
Mặc định: a = 1 (DIR), a = 2 (RAD), a = 0 (EXT)
Hàm exponential: p(µ) = c exp(aµ)
Mặc định: a = 0
Phân bố Gaussian theo thời gian:
p(t) = cexp[−(1.6651092(t − b)/2a)2 ]
Ví dụ 5.3: Mô tả hai nguồn điểm phát electron tại các vị trí (0,3,5) và (2,-1,6) với xác suất phát
tương ứng là 70% và 30%
52
5.3. Nguồn tổng quát
Để mô tả một nguồn điểm phát ra từ 1 vị trí nào đó ta sử dụng POS, mô tả loại hạt với PAR
(1:neutron, 2:photon, 3:electron), ví dụ như:
SDEF
ERG =1.
POS 0 3 5
PAR =3
Trong trường hợp cần mô tả nguồn phát từ hai hay nhiều vị trí khác nhau, ta cho giá trị của
POS theo một phân bố n nào đó (kí hiệu là Dn), sau đó sử dụng SIn card để khai báo các giá
trị của phân bố và SPn card để khai báo xác suất của phân bố.
SDEF
ERG =1.
SI3 L 0 3 5
SP3
.7
POS = d3
2 -1 6
.3
PAR =3
Ví dụ 5.4: Mô tả nguồn điểm phát photon tại vị trí (0,2,-1) với các phân bố năng lượng phát khác
nhau
Để mô tả năng lượng phát của nguồn, ta dùng ERG. Trong trường hợp chỉ mô tả nguồn đơn
năng là nguồn chỉ phát ra 1 mức năng lượng xác định (ví dụ như E = 1MeV), ta có thể khai
báo như sau:
SDEF
POS 0 2 -1
PAR =2
ERG =1
Ngoài ra, ta cũng có thể mô tả nguồn phát ra năng lượng theo một phân bố nào đó:
• Phân bố vạch đơn năng (phân bố L):
SDEF
POS 0 2 -1
theo d1
SI1 L .2 .5 1.
SP1
.4 .2 .3
luong
PAR =2
1.5
.1
ERG = d1
$ Nang luong phan bo
$ Cac muc nang luong phat
$ Xac suat phat cua cac muc nang
• Phân bố dạng histogram (phân bố H):
SDEF
POS 0 2 -1
theo d1
SI1 H .2 .5 1.
SP1 D 0. .3 .5
luong
PAR =2
1.5
.2
ERG = d1
$ Nang luong phan bo
$ Cac khoang nang luong
$ Xac suat phat cua cac khoang nang
• Phân bố dạng bảng (phân bố A):
SDEF
POS 0 2 -1
theo d1
SI1 A .2 .5 1.
SP1
0. .4 .6
luong
PAR =2
1.5
0.
ERG = d1
$ Nang luong phan bo
$ Cac gia tri nang luong
$ Xac suat tuong ung gia tri nang
• Phân bố dạng liên tục:
SDEF
POS 0 2 -1
PAR =2
ERG = d1
$ Nang luong phan bo
theo d1
SP1 -2 0.5
$ Phan bo Maxwell voi a = 0.5
53
CHƯƠNG 5. ĐỊNH NGHĨA NGUỒN
Hình 5.1: Các dạng phân bố phát năng lượng. Từ trái qua phải: các phân bố dạng vạch (L),
histogram (H), bảng (A), liên tục
Ví dụ 5.5: Mô tả phân bố nguồn dạng trụ bán kính 2cm, chiều cao 5cm, song song trục z và phát
neutron có năng lượng 2MeV
Để mô tả phân bố nguồn dạng trụ, ta có thể sử dụng các biến EXT và RAD, các biến này sử
dụng chung một vector tham chiếu là AXS.
SDEF POS
SI2
0
SP2 -21
SI3
0
SP3 -21
0 0 0
2
1
5
0
ERG 2.
AXS 0 0 1
RAD d2
EXT d3
Với việc khai báo các biến RAD và EXT, chương trình sẽ thực hiện việc lấy mẫu phân bố nguồn
dựa trên vector tham chiếu AXS. Các khoảng giá trị lấy mẫu được khai báo trong SIn, từ 0 đến
2 theo bán kính vuông góc với vector tham chiếu (RAD) và từ 0 đến 5 cho theo hướng dọc theo
vector tham chiếu (EXT). Với việc sử dụng phân bố −21 cho SPn card, chúng ta sử dụng phân
bố dạng mũ với mật độ xác suất phân bố tỉ lệ với |x|a .
Ví dụ 5.6: Mô tả phân bố nguồn theo dạng dây
Để mô tả phân bố nguồn theo dạng dây, ta có thể sử dụng cách thức tương tự như mô phỏng
nguồn trụ (nguồn trụ có bán kính bằng 0).
SDEF POS 0 0 0
SI3
0
5
SP3 -21 0
ERG 2.
AXS 0 0 1
EXT d3
hoặc có thể sử dụng các biến X, Y, Z
SDEF POS 0 0 0
SI3
0
5
SP3 -21 0
ERG 2.
Z d3
Ví dụ 5.7: Mô tả nguồn điểm phát chùm tia theo hình nón
54
5.3. Nguồn tổng quát
Để mô tả hướng phát của chùm tia từ nguồn, chúng ta có thể sử dụng VEC và DIR. Ở đây, biến
VEC được sử dụng để khai báo vector tham chiếu cho biến DIR, ví dụ nếu ta muốn khai báo
nguồn phát theo hướng z thì ta sẽ khai báo là VEC=0 0 1 hoặc nếu nguồn phát theo hướng x
thì khai báo là VEC=1 0 0. Biến DIR được sử dụng để khai báo phân bố góc phát theo hướng
của VEC. Ví dụ như ta muốn khai báo một chùm tia photon 1MeV theo hướng trục y với góc
mở là 10°, ta sẽ khai báo như sau:
SDEF
POS 0 0 0
ERG 1.
SI2 -1
.985
1
SP2
0
.008
.02
SB2
0.
0.
1.
PAR 1
VEC 0 1 0
DIR d2
Phân bố góc theo vector tham chiếu sẽ được xác định bằng phân bố của giá trị µi = cos(θi ).
Phân bố của DIR nằm trong khoảng (−∞,1) và giá trị tương ứng với góc mở là cos(10°) = 0.985.
Trong SPn card, ta khai báo tỉ lệ xác suất phát theo giới hạn trên của phân bố được xác định
trong SIn card, tỉ số này được xác định theo công thức [(1 − µi−1 ) − (1 − µi )]/2. Các giá trị
được khai báo trong SBn card xác định xác suất phát tương đối của các khoảng phân bố góc.
Trong trường hợp giữa các biến nguồn có sự phụ thuộc lẫn nhau, chúng ta có thể sử dụng DSn
(Dependent Source Distribution Card ).
Cú pháp:
hoặc
hoặc
DSn
DSn
DSn
option
J1
...
Jk
T
I1 J1
...
Ik Jk
Q
V1 S1
...
Vk Sk
Trong đó:
n
chỉ số của phân bố
option mô hình phân bố: H giá trị của các biến nguồn (vô hướng) trong phân bố liên tục
L giá trị của các biến nguồn rời rạc
S chỉ số của phân bố
T
các giá trị của biến phụ thuộc theo giá trị biến độc lập
Ii
các giá trị của biến độc lập
Q
chỉ số của phân bố theo các biến độc lập
Vi
dãy giá trị tăng dần của các biến độc lập
Si
chỉ số của phân bố của các biến phụ thuộc
Ví dụ 5.8: Mô tả nguồn hỗn hợp photon/electron
Giả sử ta cần khai báo một nguồn điểm (point source) hỗn hợp gồm photon và electron có xác
suất phát tương ứng là 0.7 và 0.3. Năng lượng phát của photon là 1M eV và của electron là
0.5M eV . Để khai báo nguồn hỗn hợp gồm nhiều loại hạt khác nhau, ta có thể sử dụng phân
bố Dn cho khai báo PAR, và sử dụng FPAR để khai báo cho các phân bố phụ thuộc vào loại hạt
phát ra từ nguồn. Cách thức khai báo như sau:
SDEF PAR = D1 ERG = FPAR = D2 X =1 Y =0.5 Z = -3
SI1 L P E
55
CHƯƠNG 5. ĐỊNH NGHĨA NGUỒN
SP1
.7 .3
DS2 L 1. .5
Ví dụ 5.9: Mô tả hai nguồn điểm phát phân bố năng lượng khác nhau
SDEF POS D1 ERG FPOS D2
SI1 L 5 3.3 6 75 3.3 6
SP1 .3 .7
DS2 S 3 4
SI3 H 2 10 14
SP3 D 0 1 2
SI4 -3 1. 1.
Trong ví dụ này, ta có hai nguồn điểm nằm tại vị trí (5, 3.3, 6) và (75, 3.3, 6) (mô tả trong
SI1) với các xác suất phát tương ứng là 0.3 và 0.7 (mô tả trong SP1). Bằng việc sử dụng FPOS,
chúng ta báo cho chương trình MCNP biết rằng phổ năng lượng phát của hai nguồn điểm này
là khác nhau, phụ thuộc vào vị trí của chúng (được mô tả thông qua phân bố D2).
Ở đây chúng ta sử dụng DS2 để mô tả sự phụ thuộc của năng lượng vào vị trí. Phân bố D2 có
hai phân bố D3 và D4 ứng với hai vị trí nguồn thứ nhất và thứ hai, phân bố D3 có phổ dạng
histogram và được định nghĩa thông qua SI3 và SP3; còn phân bố D4 là phân bố có phổ dạng
phân hạch Watt được định nghĩa thông qua SI4.
5.3.3
Nguồn mặt
Các card SSW/SSR được dùng để ghi và đọc các hạt đi qua một mặt nào đó.
Cú pháp của SSW:
SSW
s1
s2
(c1
...
ck )
s3
...
sn
options
Trong đó:
si
kí hiệu của mặt
ci
kí hiệu của cell
dấu (+) hoặc (−) để trước mặt (cell) để chỉ chiều ghi nhận các hạt qua mặt (cell) đó.
Ví dụ 5.10: Khai báo ghi mặt
SSW
1
-2
(3
4)
• Các hạt qua mặt 1 theo hướng theo chiều (+) sẽ được ghi nhận.
• Các hạt qua mặt 2 sẽ được ghi nhận nếu hướng theo chiều (−) của mặt và đi vào cell 3
hoặc cell 4.
Cú pháp của SSR:
SSR
options
Ví dụ 5.11: Khai báo ghi/đọc mặt
File trước:
File sau:
SSW
SSR
1
2
OLD 1
2
NEW
3
4
5
6
• Các mặt 3 và 5 trong file sau sẽ phát các hạt ghi nhận được từ mặt 1 trong file trước.
• Các mặt 4 và 6 trong file sau sẽ phát các hạt ghi nhận được từ mặt 2 trong file trước.
Lưu ý: card SSW sẽ tạo ra file tên là WSSA, còn card SSR đọc file tên là RSSA do đó cần phải đổi
tên file trước khi chạy SSR.
56
5.4. Nguồn tới hạn
5.4
Nguồn tới hạn
KCODE thường được sử dụng trong các bài toán ngưỡng (criticality problem) của lò phản ứng
nhằm tính toán hệ số nhân neutron (neutron multiplication factor ) kef f .
Cú pháp: KCODE
Trong đó
NSRCK
RKK
IKZ
KCT
MSRK
KNRM
MRKP
KC8
NSRCK RKK IKZ KCT MSRK KNRM MRKP KC8
số nguồn trong 1 chu kì
giá trị dự đoán ban đầu của kef f
số chu kì được bỏ qua trước khi bắt đầu tính toán cho tally
số chu kì được tính toán
số nguồn điểm để lưu giá trị
chuẩn hóa kết quả (0: trọng số, 1: số lịch sử hạt)
giá trị chu kì cực đại cho MCTAL hay RUNTPE
ghi thông tin tổng hợp (0: tất cả chu kì, 1: chỉ những chu kì được tính)
Ví dụ 5.12: Khai báo KCODE
Mô phỏng 5000 neutron trong 1 chu kì (cycle) với kef f ban đầu bằng 1.0, 50 chu kì ban đầu
sẽ được bỏ qua trước khi số liệu kef f được ghi nhận, tổng cộng chạy tất cả 250 chu kì.
KCODE
5000
1.0
50
250
KSRC dùng để khai báo vị trí ban đầu của các nguồn điểm cho bài toán KCODE tương ứng với
NSRCK được khai báo trong KCODE card.
Cú pháp: KSRC
x1 y1 z1
Trong đó
xi yi zi
x2 y2 z2
...
vị trí ban đầu của các nguồn điểm
Ít nhất phải có một nguồn điểm nằm trong cell chứa nhiên liệu phân hạch và các điểm không được
nằm trên biên giữa các cell. Không nhất thiết phải khai báo tọa độ cho tất cả các nguồn điểm,
MCNP sẽ xấp xỉ số hạt (NSRCK/số điểm nguồn) phát ra tại mỗi vị trí nguồn. Năng lượng của các
hạt nguồn được lấy mẫu theo phân bố Watt với a = 0.965MeV và b = 2.29 MeV−1 .
Ví dụ 5.13: Khai báo KSRC
Hai nguồn điểm ở vị trí (1,0,0) và (12,3,9)
KSRC
5.5
1
0
0
12
3
9
Card ngừng chương trình
Thông thường để điều khiển ngừng chương trình, người ta thường sử dụng hai card NPS và CTME.
Trong quá trình mô phỏng MCNP, nếu một trong hai card NPS và CTME đạt tới ngưỡng quy định
trước thì chương trình sẽ kết thúc.
NPS ngừng chương trình khi chạy đủ số lịch sử hạt
Cú pháp:
Trong đó:
N
NPS
N
tổng số lịch sử hạt cần chạy.
57
CHƯƠNG 5. ĐỊNH NGHĨA NGUỒN
Ví dụ 5.14: Khai báo NPS
Ngừng chương trình khi số lịch sử hạt đạt tới giá trị 107
NPS
1 E7
CTME ngừng chương trình khi chạy đủ thời gian
Cú pháp:
Trong đó:
x
CTME
x
thời gian tối đa (tính theo phút) chạy chương trình.
Ví dụ 5.15: Khai báo CTME
Ngừng chương trình khi thời gian chạy đạt tới 100 phút
CTME
100
5.5. Card ngừng chương trình
58
6
Định nghĩa tally
Với chương trình MCNP, người dùng có thể truy xuất các kết quả mô phỏng như dòng hạt (particle
current), thông lượng hạt (particle flux ), năng lượng để lại (deposited energy),... thông qua việc sử
dụng các tally card . Các kết quả mô phỏng trong MCNP được chuẩn về tính trên 1 hạt nguồn,
ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt với các nguồn ngưỡng (criticality source).
6.1
Các loại tally
MCNP cung cấp 7 tally chuẩn cho neutron, 6 tally chuẩn cho photon và 4 tally chuẩn cho electron
(xem Bảng 6.1). Các tally cơ bản này có thể được thay đổi bởi người dùng theo nhều cách khác
nhau. Tất cả các tally đều được chuẩn hoá để tính trên một hạt phát ra, trừ các bài toán ngưỡng
KCODE.
Bảng 6.1: Các loại tally
Kí hiệu tally
F1:N hay F1:P hay F1:E
F2:N hay F2:P hay F2:E
F4:N hay F4:P hay F4:E
F5a:N hay F5a:P
FIP5:N hay FIP5:P
FIR5:N hay FIR5:P
FIC5:N hay FIC5:P
F6:N hay F6:P hay F6:N,P
F7:N
F8:N, F8:P, F8:E hay F8:P,E
Mô tả
Dòng mặt
Thông lượng mặt
Thông lượng cell
Thông lượng ở detector vòng hay điểm
Thông lượng ở dãy detector điểm cho ảnh lỗ kim (pinhole)
Thông lượng ở dãy detector điểm cho ảnh phóng xạ mặt
Thông lượng ở dãy detector điểm cho ảnh phóng xạ trụ
Năng lượng để lại trung bình trong cell
Năng lượng phân hạch để lại trung bình trong cell
Phân bố năng lượng của xung được tạo ra trong detector
Bảy loại tally trên đại diện cho các loại tally cơ bản của MCNP. Để tính nhiều tally từ các loại đã
cho, chúng ta hãy cộng bội của 10 vào số tally. VD: F1, F11, F21, . . . , F981, . . . đều là loại tally
F1.
Để tính tally cho loại hạt nào, ta thêm kí hiệu hạt sau dấu ‘:’ (N – neutron, P – photon, E – electron).
Nếu muốn tính cho nhiều loại hạt, ta thêm vào dấu phẩy giữa các loại hạt. VD: F11:N và F96:N
là các tally neutron còn F2:P và F25:P là các tally photon. Tally F6 có thể dùng cho cả neutron
và photon – F16:N,P. Tally F8 có thể dùng cho cả photon và electron – F8:P, F8:E, F8:P,E. F8:N
60
6.1. Các loại tally
cũng được chấp nhận nhưng có một lời khuyên là chúng ta không nên sử dụng tally F8 cho neutron,
lý do sẽ được trình bày rõ hơn ở phần tally F8.
Giá trị thực sự ghi nhận được trong một MCNP trước khi chuẩn hoá lần cuối cùng (tính trên một
hạt bắt đầu) được trình bày ở Bảng 6.2. Lưu ý rằng khi thêm dấu hoa thị (*Fn) sẽ thay đổi đơn vị
đi một bội số của tally như đã chỉ ra ở cột cuối của Bảng 6.2. Đối với tally độ cao xung, dấu hoa
thị sẽ thay đổi tally từ tally ghi nhận xung thành tally ghi nhận năng lượng.
Bảng 6.2: Các đai lượng tương ứng với tally
Tally
F1
F2
F4
F5
F6
F7
F8
6.1.1
Fn
Đai lượng
Fn
Đơn vị
W
W/(|µ| ∗ A)
W ∗ Tl /V
W ∗ pµ ∗ e−λ /(2πR2 )
W ∗ Tl ∗ σt (E) ∗ H(E) ∗ ρa /m
W ∗ Tl ∗ σf (E) ∗ Q ∗ ρa /m
Ws trong bin E ∗ W/Ws
1/cm2
1/cm2
1/cm2
MeV/g
MeV/g
xung
*Fn
Hệ số
E
E
E
E
1.60219E-22
1.60219E-22
E
*Fn
Đơn vị
MeV
MeV/cm2
MeV/cm2
MeV/cm2
jerks/g
jerks/g
MeV
Tally F1
Tally F1 được sử dụng để tính tích phân cường độ của dòng hạt (neutron, photon, electron) qua
một bề mặt (Hình 6.1)
F1 =
J(r, E, t, µ)dEdtdµdA
A µ
(6.1)
t E
với J(r, E, t, µ) = |µ|Φ(r, E, t, µ)A, trong đó
r vector vị trí hạt
A diện tích bề mặt
µ cosin của góc hợp bởi pháp tuyến của mặt phẳng (ˆ
n) và quỹ đạo của hạt (Ω)
t thời gian
E năng lượng của hạt
Hình 6.1: Minh hoạ các đại lượng trong tally F1
Trong MCNP, tích phân của dòng được tính thông qua việc xét từng hạt đi qua mặt với các góc
khác nhau và ghi lại trọng số W của hạt đó.
Các khoảng lấy tích phân theo năng lượng, thời gian và góc (cosin) được điều khiển thông qua các
card En, Tn và Cn. Nếu không khai báo khoảng góc lấy tích phân (không có Cn card), chương trình
61
CHƯƠNG 6. ĐỊNH NGHĨA TALLY
sẽ ghi nhận tất cả các hạt có quỷ đạo đi qua mặt cần khảo sát.
6.1.2
Tally F2
Tally F2 tính thông lượng qua một mặt (Hình 6.2)
F2 =
1
A
Φ(r, E, t, µ)dEdtdµdA
A µ
(6.2)
t E
Hình 6.2: Minh hoạ các đại lượng trong tally F2, δ là bề dày của cell và Tl là độ dài vết của hạt
trong cell đó
Sử dụng mối qua hệ giữa thông lượng và dòng J(r, E, t, µ) = |µ|Φ(r, E, t, µ)A, thông lượng sẽ được
tính bằng công thức W/|µ| ∗ A.
Các khoảng lấy tích phân theo năng lượng và thời gian được điều khiển thông qua các card En và
Tn.
6.1.3
Tally F4
Tally F4 được sử dụng để xác định thông lượng qua cell
F4 =
1
V
Φ(r, E, t, µ)dEdtdµdV
V
µ
(6.3)
t E
Khi một hạt đi qua cell, nó sẽ bỏ lại năng lượng do tương tác với các vật chất trong cell đó. Nếu
gọi Φ là thông lượng và Tl là chiều dài đường đi (hay độ dài vết) của hạt (cm), V là thể tích của
cell (cm3 ), thì Φ được xác định theo công thức
Φ=
Tl
V
(6.4)
Tally F4 được xác định theo công thức
F4 =
1
N
W Tl
V
(6.5)
với N là số hạt phát ra từ nguồn và W là trọng số của hạt.
6.1.4
Tally F5
Detector điểm/vòng
Tally F5 ước lượng thông lượng tại một điểm (hạt/cm2 ). Cho mỗi nguồn hạt và mỗi sự kiện va
chạm, một ước lượng tất định cho sự đóng góp thông lượng tại điểm ghi đo. Không giống như các
tally trước đó, tally F5 không yêu cầu hạt phải đi vào vùng ghi nhận.