Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 234 trang )
Hình 1.4.1: Cấu tạo rãnh biên
4.1.2 Rãnh đỉnh (nếu có):
- Tác dụng: đón nước chảy về phía đường và dẫn nước về công trình thoát
nước, về sông suối hay chỗ trũng cạnh đường, không cho phép nước đổ trực tiếp
xuống rãnh biên
- Phạm vi thiết kế: khi diện tích lưu vực sườn núi đổ về đường lớn hoặc khi
chiều cao taluy đào ≥12m
- Yêu cầu khi thiết kế rãnh đỉnh:
+ Rãnh đỉnh thiết kế với tiết diện hình thang, chiều rộng đáy rãnh tối thiểu
là 0,50m, bờ rãnh có ta luy 1:1,5 còn chiều sâu rãnh xác định theo tính toán thủy lực
nhưng phải đảm bảo mực nước tính toán trong rãnh cách mép rãnh ít nhất 20cm và
không nên sâu quá 1,50m
+ Khi rãnh đỉnh có chiều dài đáng kể thì cần phân chia rãnh từng đoạn ngắn
và dựa vào sự phân đoạn ở trên, khoanh lưu vực tụ nước trên bình đồ, xác định lưu
lượng tính toán cho từng đoạn
+ Độ dốc của rãnh đỉnh chọn theo điều kiện địa hình để tốc độ nước chảy
không gây xói lòng rãnh. Nếu buộc phải thiết kế rãnh đỉnh có độ dốc lớn thì phải có
biện pháp gia cố lòng rãnh thích hợp như gia cố bằng đá hộc xây hay gia cố bằng
tấm bê tông hoặc thiết kế rãnh có dạng dốc nước hay bậc nước. Để tránh ứ đọng
bùn cát trong rãnh, độ dốc của rãnh đỉnh không được nhỏ hơn 3‰ ÷5‰
+ Vị trí của rãnh đỉnh cách mép taluy nền đường đào ít nhất 5m và đất thừa
do đào rãnh đỉnh được đắp thành một con trạch (đê nhỏ) về phía dốc đi xuống của
địa hình (phía thấp); bề mặt con trạch có độ dốc ngang 2% về phía rãnh và chân của
nó cách mép taluy nền đào ít nhất 1m.
4.2 Công trình vượt dòng nước
4.2.1 Cống:
1. Xác định vị trí cống
Vị trí của cống được xác định dựa vào bình đồ và trắc dọc tự nhiên của tuyến.
Các vị trí cần đặt cống phải được xem xét kỹ lưỡng trên bình đồ và trắc dọc của
32
tuyến, đó là những nơi có đường tụ thủy mà tuyến đi qua trên bình đồ và nơi có cao
độ tự nhiên thấp nhấp được xác định trên trắc dọc.
2. Xác định lưu vực cống
Là khu vực mà nước chảy về vị trí cống trên tuyến được xác định bởi các
đường phân thủy trên bình đồ.
3. Tính toán lưu lượng nước cực đại chảy về cống
- Xác định lưu lượng cực đại chảy về cống theo tiêu chuẩn 22TCN 220-95 của
Bộ giao thông vận tải Việt Nam được áp dụng cho sông suối không bị ảnh hưởng
của thủy triều.
Công thức tính : Qp = Ap . α . Hp . δ . F (m3/s)
Trong đó:
+ F: Diện tích của lưu vực (xác định dựa vào đường tụ thuỷ - phân thuỷ trên
bình đồ) (Km2)
+ Hp: Lượng mưa ngày (mm) ứng với tần suất thiết kế p%
+ α: Hệ số dòng chảy lũ tùy thuộc loại đất cấu tạo lưu vực, lượng mưa ngày
thiết kế (HP%) và diện tích lưu vực (F) (Tra bảng 9-7 “Thiết kế đường ô tô tập 3”)
+ Ap: Môduyn dòng chảy đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế trong điều kiện
δ=1
+ δ: Hệ số chiết giảm lưu lượng do ao hồ, đầm lầy, khu vực thiết kế không
có ao hồ và đầm lầy nên δ = 1.
- Trình tự tính toán:
3.1 Xác định vùng thiết kế và lượng mưa ngày ứng với tần suất thiết kế:
Tần suất lũ thiết kế p = 4%. Trạm đo mưa Đà Nẵng (Vùng XII)
Lượng mưa ngày ứng với tần suất lũ thiết kế H4%= 365mm
3.2 Tính chiều dài sườn dốc lưu vực theo công thức:
bsd =
F
1,8( ∑ l + L )
Trong đó: + ∑l: Tổng chiều dài các suối nhánh (km)
+ L: Chiều dài suối chính (km).
3.3 Xác định đặc trưng địa mạo của sườn dốc lưu vực:
bsd0,6
Φ sd =
msd * I sd0,3 *(α * H p )0,4
Trong đó: + Isd: Độ dốc của sườn dốc lưu vực (‰) xác định trên dựa vào bình đồ
+ msd: Hệ số nhám sườn dốc
Đất ở đây chủ yếu là đất màu lê nhạt. Qua thí nghiệm ta thấy hàm lượng cát
chiếm 17-30%, cường độ thấm từ 0,7-0,9mm/phút. Tra bảng 9-8 phân cấp đất theo
cường độ thấm (TKĐ ô tô tập 3 – trang 179)ta có cấp đất ở khu vực là cấp III.
33
Tình hình sườn dốc lưu vực: Mặt đất thu dọn sạch, không có gốc cây, không bị
cày xới, vùng dân cư nhà cửa không quá 20%, mặt đá xếp, cỏ thưa. Tra bảng 9-9 Hệ
số nhám sườn dốc msd (TKĐ ô tô tập 3 – trang 180) ta chọn msd = 0,3.
+ α: Hệ số dòng chảy lũ, tra bảng 9-7 (TKĐ ô tô tập 3 – trang 178)
Bảng xác định đặc trưng địa mạo của sườn dốc lưu vực của phương án 1 thể hiện ở
Phụ lục 1.4.1, Trang 7
Bảng xác định đặc trưng địa mạo của sườn dốc lưu vực của phương án 2 thể hiện ở
Phụ lục 1.4.2, Trang 7.
3.4 Xác định thời gian tập trung nước τsd:
Xác định thời gian tập trung nước τsd ứng với vùng mưa thiết kế và Φsd.
Tra Phụ lục 14 – Bảng tính thời gian tập trung nước τsd (phút) “Thiết kế
đường ô tô tập 3 – Trang 255”
3.5 Xác định hệ số nhám lòng suối mLS:
Suối không có nước thường xuyên, chảy trong điều kiện tương đối thuận
lợi. Tra bảng 9-3 “Thiết kế đường ô tô tập 3 – trang 175” chọn mLS = 11.
3.6 Xác định hệ số đặc trưng địa mạo của lòng sông suối:
Φ Ls =
mls * I
1/3
Ls
1000 L
* F 1/ 4 *(α * H p % )1/ 4
Trong đó: + L: Chiều dài dòng suối chính (Km)
+ ILs: Độ dốc dòng suối chính tính theo ‰
+ mLs: Hệ số nhám của lòng suối.
3.7 Xác định A theo Φ , τ sd và vùng mưa
p
LS
Tra Phụ lục 13 – Mô đun dòng chảy A p% “Thiết kế đường ô tô tập 3 –
Trang 252”
3.8 Xác định trị số Qmax
@-Chọn loại cống (cống tròn hoặc cống vuông; Loại I)
@-Chọn chế độ chảy: Chảy không áp
@-Chọn khẩu độ cống
Tra Phụ lục 16 và Phụ lục 17 – Khả năng thoát nước của cống tròn và cống
vuông “Thiết kế đường ô tô tập 3 – Trang 274÷277”
Bảng xác định lưu lượng nước chảy cực đại về cống phương án 1 thể hiện ở Phụ
lục 1.4.3, Trang 7
Bảng xác định lưu lượng nước chảy cực đại về cống phương án 2 thể hiện ở Phụ
lục 1.4.4, Trang 7
Bảng các phương án lựa chọn khẩu độ cống phương án 1 thể hiện ở Phụ lục
1.4.5, Trang 8
Bảng các phương án lựa chọn khẩu độ cống phương án 2 thể hiện ở Phụ lục
1.4.6, Trang 8.
34
Bảng 1.4.1: Bảng chọn khẩu độ cống phương án 1
Qmax
STT Lý trình cống
Khẩu độ
(m3/s)
1
Km1+034.04
16.983
3 Ф 200
2
Km2+399.26
14.507
3 Ф 200
3
Km2+844.27
9.925
3 Ф 150
4
Km3+547.09
8.034
3 Ф 150
5
Km4+346.92
7.594
3 Ф 150
Hd
(m)
1.80
1.65
1.50
1.33
1.32
V
(m/s)
3.01
2.84
2.85
2.59
2.58
Bảng 1.4.2: Bảng chọn khẩu độ cống phương án 2
Qmax
STT Lý trình cống
Khẩu độ
(m3/s)
1
Km1+100.00
2.674
1 Ф 175
2
Km1+800.00
12.845
3 Ф 175
3
Km2+311.87
6.873
2 Ф 175
4
Km3+300.00
8.607
2 Ф 175
5
Km4+608.57
13.146
3 Ф 175
Hd
(m)
1.24
1.63
1.41
1.63
1.65
V
(m/s)
2.43
2.9
2.63
2.9
2.93
35
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ TRẮC DỌC
5.1 Nguyên tắc – yêu cầu thiết kế trắc dọc
- Trắc dọc đảm bảo uốn lượn đều đặn, ít thay đổi độ dốc, nên dùng độ dốc nhỏ
- Phối hợp với thiết kế bình đồ, thiết kế trắc ngang
- Đảm bảo các cao độ các điểm khống chế và các điểm mong muốn
- Không nên thiết kế các đường cong nằm bán kính nhỏ dưới chân những đoạn
dốc có độ dốc lớn
- Nên thiết kế đỉnh đường cong đứng và đỉnh đường cong nằm trùng nhau, không
được đặt lệch nhau quá 1/4 chiều dài đường cong nằm
- Phải đảm bảo thoát nước cho nền đường đào và nền đường đắp thấp ( id ≥ id .min )
- Phải đảm bảo id.max
- Khi thiết kế trắc dọc phải chú ý đến các điều kiện thi công
- Thiết kế trắc dọc sao cho khối lượng đào và khối lượng đắp ít và tương đương
nhau.
5.2 Xác định các điểm khống chế
5.2.1 Cao độ khống chế đường đỏ phải đi qua
- Điểm đầu tuyến tại A, có cao độ +140 m
- Điểm cuối tuyến tại B, có cao độ +130 m
5.2.2 Cao độ tối thiểu của đường đỏ
Bảng 1.5.1:Bảng xác định cao độ tối thiểu của đường đỏ tại vị trí cống phương án
1
Chiều
Cao độ tối
Khẩu
Cao độ
Chiều cao
Lý trình
dày
thiểu
TT
độ cống đặt cống
KCAD
cống
cống
đường đỏ
(cm)
(m)
(m)
(cm)
(m)
1
Km1+034.04 3 Ф 200 142.67
20
0.6
145.97
2
Km2+399.26 3 Ф 200 146.62
20
0.6
149.92
3
Km2+844.27 3 Ф 150 150.01
18
0.6
152.79
4
Km3+547.09 3 Ф 150 147.98
18
0.6
150.76
5
Km4+346.92 3 Ф 150 136.41
18
0.6
139.19
Bảng 1.5.2:Bảng xác định cao độ tối thiểu của đường đỏ tại vị trí cống phương án
2
Chiều
Cao độ tối
Khẩu
Cao độ
Chiều cao
Lý trình
dày
thiểu
TT
độ cống đặt cống
KCAD
cống
cống
đường đỏ
(cm)
(m)
(m)
(cm)
(m)
1
Km1+100.00 1 Ф 175 156.45
20
0.6
159.50
2
Km1+800.00 3 Ф 175 164.00
20
0.6
167.05
3
Km2+311.87 2 Ф 175 165.31
20
0.6
168.36
36
4
Km3+300.00 2 Ф 175 151.97
20
0.6
155.02
5
Km4+608.57 3 Ф 175
136.9
20
0.6
139.95
5.3 Xác định cao độ các điểm mong muốn
Điểm mong muốn là những điểm có cao độ thoả mãn những mục tiêu sau: khối
lượng đàp đắp thấp hoặc bằng, giá thành xây dựng rẻ, dễ thi công, ổn định cơ học
của mái taluy,... . Đây là việc mà khi thiết kế trắc dọc ta cần lập quan hệ giữa diện
tích đào và đắp. Với chiều cao đào đắp để suy ra cao độ mong muốn, tại những nơi
Fđào= Fđắp sẽ có trắc ngang kinh tế.
F(m2)
Fđào
Hđào
Fđắp
Hđắp
Hình 1.5.1: Đồ thị quan hệ giữa diện tích và chiều cao đào đắp
5.4 Quan điểm thiết kế
Chúng ta thường áp dụng 2 phương pháp đi đường đỏ của mặt cắt dọc: Phương
pháp đi bao và phương pháp đi cắt
- Phương pháp đi bao là đường đỏ đi song song với mặt đất tự nhiên. Theo kiểu
này thì ít khối lượng, công trình dễ ổn định. Phương pháp này thường dùng trên
vùng đồng bằng, tranh thủ dùng ở vùng đồi, vận dụng được nó thì phần lớn là ít
thay đổi cảnh quan, không phá vỡ cân bằng tự nhiên nơi đặt tuyến. Phương pháp đi
này rất khó áp dụng cho đường cấp cao vì yêu cầu vận doanh không cho phép ta đổi
dốc liên tiếp
- Phương pháp đường cắt là đường đỏ đi cắt địa hình tạo thành những chỗ đào
đắp xen kẽ. Phương pháp này thường áp dụng ở vùng địa hình hiểm trở, riêng với
đường cấp cao thì hầu như phải vận dụng trên cả các địa hình tương đối dễ. Mặt cắt
dọc đi theo phương pháp này thường gây nên đào sâu đắp cao, yêu cầu các công
trình chống đỡ. Khi thiết kế nên suy nghĩ đến sự cân bằng giữa khối lượng đào và
đắp đất để tận dụng vận chuyển dọc, lấy đất nền đào đổ sang nền đắp.
37