1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

LUẬN CHỨNG SO SÁNH CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYẾN TỐI ƯU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 234 trang )


- Kooto: Chi phí để xây dựng các cơ sở phục vụ cho vận tải ôtô: trạm sửa chữa gara,

bến xe…..

∆K toto =



( N t − N 0 ) K ooto

N0



-∆Ktoto: Chi phí bỏ thêm hàng năm,

- Kos, Koth, ∆Kts, ∆Ktth: Các chi phí đầu tư cho vận tải đường sắt, đường thủy và chi phí

thêm vào hàng năm để sửa chữa đường sắt, đường thủy (không có)

- Ct: Tổng chi phí thường xuyên trong thời gian khai thác

C t = C td + C tVC + C ttn + Cttx + Cthk + Ctkhc + C tcht



+ Ctd: chi phí thường xuyên để sửa đường ở năm thứ t

+ CtVC: chi phí vận chuyển ở năm thứ t

+ Cttn: tổn thất cho nền kinh tế quốc dân do tai nạn giao thông ở năm thứ t

+ Cttx: tổn thất cho nền kinh tế quốc dân do tắc xe ở năm thứ t

+ Cthk: tổn thất cho nền kinh tế quốc dân do hành khách mất thời gian đi trên

đường ở năm thứ t

+ Ctkhc: tổn thất cho nền kinh tế quốc dân ở năm thứ t do mạng lưới đường không

hoàn chỉnh

+ Ctcht: chi phí chuyển tải hàng hoá từ phương tiện này sang phương tiện khác ở

năm thứ t

9.1.1 Xác định Ktd:Tổng chi phí tập trung quy đổi về năm gốc

- Đối với mặt đường và lề gia cố:

K



md

td



nct



= K0 + ∑

t =1



K cti



( 1 + Etd )



nd



tct



+∑

t =1



K di



( 1 + Etd )



ntr



td



+∑

t =1



K tri



( 1 + Etd )



ttr



Hình 1.9.1: Sơ đồ thể hiện thời gian và số lần các chi phí xây dựng mặt đường

Trong đó:

+ K01 là chi phí xây dựng ban đầu của KCAĐ 10 năm đầu,

K01 = 2,817,681,993 (đồng/Km)

+ Ktr1, Ktr2 là chi phí cho 1 lần trung tu KCAĐ 10 năm đầu ở năm thứ 4 và năm

thứ 8, lấy bằng 7,9% chi phí xây dựng ban đầu K01

+ Knc là chi phí tăng cường KCAĐ, Knc = Kkp + K02

+ Kkp là chi phí khôi phục lại KCAĐ, Kkp = 10%K01

+ K02 là chi phí tăng cường KCAĐ, K02 =1,746,773,730 (đồng/Km)

+ Ktr3 là chi phí cho 1 lần trung tu KCAĐ 5 năm cuối ở năm thứ 14, lấy bằng

7,9% chi phí xây dựng ban đầu K02

73



+ Kct,Kd: Chi phí cải tạo, đại tu mặt đường, trong quá trình khai thác không có

cải tạo và đại tu nên Kct = 0, Kd = 0

Bảng 1.9.1: Bảng tính các chi phí xây dựng mặt đườngcủa 2 phương án

PA L (Km)

K01 (đồng)

Ktr1(đồng)

Ktr2 (đồng)

Kkp(đồng)

14,692,098,33

1 5.21425

1,160,675,768 1,160,675,768 1,469,209,833

1

14,398,974,87

2 5.11022

1,137,519,015 1,137,519,015 1,439,897,487

3

PA

1

2



K02 (đồng)

9,108,114,919

8,926,398,048



Knc (đồng)

10,577,324,753

10,366,295,536



Ktr3 (đồng)

719,541,079

705,185,446



Ktdmđ (đồng)

20,293,813,543

19,888,929,730



- Đối với công trình xây dựng nền đường thì không có cải tạo, đại tu và trung tu.

Nên tổng chi phí tập trung chính bằng chi phí xây dựng ban đầu K 0, kết quả tính

toán K0nđ của 2 phương án được thể hiện trong Phụ lục 1.9.1 và Phụ lục 1.9.2

+ Phương án 1: Ktdnđ = 6,756,436,520 (đồng)

+ Phương án 2: Ktdnđ = 7,270,785,704 (đồng)

- Đối với công trình cống thoát nước thì không có cải tạo, đại tu và trung tu. Nên

tổng chi phí tập trung chính bằng chi phí xây dựng ban đầu K 0, kết quả tính toán K0c

của 2 phương án được thể hiện trong Phụ lục 1.9.3 và Phụ lục 1.9.4

+ Phương án 1: Ktdct = 573,525,000 (đồng)

+ Phương án 2: Ktdct = 409,140,000 (đồng)

Bảng 1.9.2: Bảng tính tổng chi phí tập trung quy đổi về năm gốc của 2 phương án

Phương

Ktdmđ (đồng)

Ktdnđ (đồng)

Ktdct (đồng)

Ktd(đồng)

án

27,623,775,06

1

20,293,813,543 6,756,436,520

573,525,000

3

27,568,855,43

2

19,888,929,730 7,270,785,704

409,140,000

4

9.1.2 Xác định K0d: Chi phí đền bù đất đai (do đường chiếm dụng đất)

Do tuyến đường thiết kế không chiếm dụng đất nên K0d = 0

9.1.3 Xác định Koq: Tổng số vốn lưu động thường xuyên hàng năm nằm trong

quá trình khai thác ở năm đầu tiên

K oq =



Qo × D × T

365

(đồng)



- Q0: Tổng lượng hàng hóa cần vận chuyển ở năm đầu tiên (tấn)

Q0 = 365.γ.β.Gtb.N0 = 365x0,95x0,65x5,7x380 = 448189 (T)

+ γ : hệ số lợi dụng tải trọng , γ = 0,95

74



+ N0 : lưu lượng xe chạy ở năm đầu tiên, N0 = 380 (xe/ng.đêm)

+ β : hệ số lợi dụng hành trình, β=0,65

+ Gtb: trọng tải trung bình của các loại xe tham gia vận chuyển (căn cứ thành

phần % và lưu lượng xe)

∑ Gi .Pi = 0, 6 x(0, 22 x7,5 + 0,3x9,5 + 0, 2 x25) = 5,7(T )

G = 0, 6 x

100

- D: Giá trị trung bình vận chuyển 1 tấn hàng, D = 500,000(đồng/tấn)

- T: Tổng thời gian hàng năm trong quá trình vận chuyển

365 × L

T=

24 × 0,7 × V (ngày-đêm)

+ L: Chiều dài tuyến (Km)

+ V: Tốc độ xe chạy lý thuyết trung bình trên tuyến xác định theo biểu đồ xe

chạy lý thuyết

Bảng 1.9.3: Bảng tính K0q của 2 phương án

Phương

L (Km)

Vtb (Km/h)

T (ng.đ)

K0q (đồng)

án

1

5.21425

75.89

1.49

916,493,128

2

5.11022

72.99

1.52

933,895,214

9.1.4 Xác định ∆Ktq: Số vốn lưu động bỏ thêm hàng năm do lưu lượng xe chạy tăng

thêm

∆K tq =



( N t − N 0 ) K oq

N0



+ Nt, No: Lưu lượng xe chạy năm thứ t và năm bắt đầu đưa công trình vào sử

dụng

- Kết quả tính toán ∆Ktq được thể hiện ở Phụ lục 1.9.5

- Tổng số vốn lưu động bỏ thêm hàng năm:

+ Phương án 1: Σ∆Ktq = 5,238,092,796 đồng

+ Phương án 2: Σ∆Ktq=5,337,552,068 đồng

9.2 Phương pháp xác định các chi phí thường xuyên

- Ctd: căn cứ vào dự toán hoặc có thể lấy bằng tỉ lệ % chi phí xây dựng ban đầu

(giống KCAĐ)

- CtVC = Qt.St.L (đồng)

+ Qt : lượng hàng hoá cần vận chuyển ở năm thứ t

Qt = 365.γ.β.Gtb.Nt

+ γ : hệ số lợi dụng tải trọng γ =0,90 ÷ 0,95

+ Nt : lưu lượng xe chạy ơ năm thứ t(xe/ng.đêm)

+ β : hệ số lợi dụng hành trình , β=0,65

75



+ Gtb : trọng tải trung bình của các loại xe tham gia vận chuyển (căn cứ thành

phần % và lưu lượng xe)

+ St : giá thành vận chuyển 1 tấn hàng đi 1 km (đồng/tấn.km)

Pbâ

Pcâ

St = γ .β .Gtb + γ .β .Gtb .V (đồng/tấn.km)



+ L : quảng đường xe chạy (km)

n



∑a



tn



-8 i =1



ti



.mti .Li C i .N ti



- Ct = 365.10

+ ati : số lượng tai nạn xảy ra trong 100 triệu ôtô/1km

ati = 0,009.Ki2 - 0,27Ki + 34,5

+ Ki : hệ số tai nạn tổng hợp ở năm thứ t trên đoạn đường thứ i

+ Li : chiều dài đoạn đường thứ i

+ Nti : lưu lượng xe chạy ở năm thứ t trên đoạn đường thứ i (xe/ng.đêm)

+ mti : hệ số mức độ thiệt hại của 1 vụ tai nạn giao thông ở năm thứ t trên đoạn

đường thứ i

11



∏m



i



mti = 1

+ mi : các hệ số ảnh hưởng của điều kiện đường đến tổn thất của một TNGT (tra

bảng)

+ Ci : tổn thất trung bình cho 1 vụ tai nạn giao thông xảy ra trên đoạn đường thứ i

ở năm thứ t

Qt, .D.t tx

ETC

- Cttx = 288

+ Q t : lượng hàng hóa do tắc xe sở năm thứ t (lượng hàng hóa ứ đọng)

+ ttx : thời gian tắc xe

+ D : đơn giá trung bình cho 1 tấn hàng phải dự trữ do tắc xe gây ra

+ ETC : hệ số hiệu quả kinh tế tiêu chuẩn, ETC=0.1

,



 t L





 L

b 

H b 

+ t cch H c + N tb 

+ t ch

 N c 

V



 Vb

  .C

- Cthk = 365   c



+ N c , N b : Lưu lượng xe con, xe buýt ở năm thứ t

+ L : chiều dài quãng đường (Km)

+ Vc, Vb : vận tốc xe con, xe buýt

t



t



+ t ch , t ch : thời gian chờ để đi xe con, xe buýt

+ C : tổn thất trung bình cho nền kinh tế quốc dân của hành khách trong 1 giờ

(đồng/h.người)

- Ctkhc: cho phép bỏ qua trong đồ án môn học (chỉ TK một tuyến đường)

- Ctcht = Qt.Z

76

c



b



+ Qt : lượng hàng hoá cần bốc dỡ ở năm thứ t

+ Z : chi phí bốc dỡ 1 tấn hàng (đồng/tấn)

9.2.1 Xác định Ctd: chi phí thường xuyên để sửa đường ở năm thứ t

Trong quá trình khai thác chỉ có mặt đường là phải duy tu bảo dưỡng nên chỉ xác

định chi phí thường xuyên cho kết cấu mặt đường

Trong 10 năm đầu, lớp mặt là BTNC loại II nên giá trị Ctd lấy bằng 0,98% K01.

Trong 5 năm cuối, lớp mặt là BTNC loại II nên giá trị Ctd lấy bằng 0,98% K02.

Kết quả tính toán Ctd được thể hiện trong Phụ lục 1.9.6

Ctd

= 981, 779,502



t

+ Phương án 1: t =1 (1 + Etd )

đồng

15



Ctd

= 962,191,926



t

t =1 (1 + Etd )

+ Phương án 2:

đồng

15



9.2.2 Xác định CtVC: chi phí vận chuyển ở năm thứ t

CtVC = Qt.St.L (đồng)

- Qt : lượng hàng hoá cần vận chuyển ở năm thứ t

Qt = 365.γ.β.Gtb.Nt

- γ : hệ số lợi dụng tải trọng,γ = 0,95

- Nt : lưu lượng xe chạy ở năm thứ t (xe/ng.đêm)

- β : hệ số lợi dụng hành trình, β=0,65

- Gtb : trọng tải trung bình của các loại xe tham gia vận chuyển (căn cứ thành

phần % và lưu lượng xe), Gtb = 5,7 tấn

- St : giá thành vận chuyển 1 tấn hàng đi 1 km (đồng/tấn.km)

Pcd

Pbd

St = γ .β .Gtb + γ .β .Gtb .V (đồng/tấn.km)



+ Pbd: Chi phí biến đổi trung bình cho 1Km hành trình của ô tô

Pbd = λ.e.r (đồng/xe.km)

+ e: Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình cho 1Km (lít/km)

Phương án 1: e1 = 1,946/5,21425 = 0,373 (lít/km)

Phương án 2: e2 = 1,9005/5,11022 = 0,372 (lít/km)

+ r: Giá nhiên liệu, r = 24210 (đồng/lít)

+ λ: Tỷ lệ giữa chi phí biến đổi so với chi phí nhiên liệu, λ = 2,8

Chi phí biến đổi của 2 phương án:

Phương án 1: Pbd1 = 2,8x0,373x24210 = 25285 (đồng/xe.km)

Phương án 2: Pbd2 = 2,8x0,372x24210 = 25217 (đồng/xe.km)

+ Pcd: Chi phí cố định trung bình trong 1 giờ cho 1 xe, gồm chi phí khấu hao

xe máy, lương trả cho lái xe và chi phí quản lý phương tiện,

Pcd = 50000 (đồng/xe.giờ)

+ V : Tốc độ xe chạy trung bình

77



Đối với đường cấp IV, áo đường cấp cao A2, địa hình đồng bằng thì tốc độ kỹ

thuật của xe tải theo Bảng 3-5 Thiết kế đường ô tôtập 4 là 35 Km/h

V = 0, 7Vkt = 0, 7 x35 = 24,5( Km / h)



25285

50000

+

= 7764

0,95

x

0,

65

x

5,

7

0,95

x

0,

65

x

5,

7

x

24,

5

Phương án 1:

(đồng/tấn.km)

25217

50000

St2 =

+

= 7744

0,95

x

0,

65

x

5,

7

0,95

x

0,

65

x

5,

7

x

24,5

Phương án 2:

(đồng/tấn.km)

- L : quảng đường xe chạy (km)

Phương án 1: L = 5,21425 (km)

Phương án 2: L = 5,11022 (km)

Kết quả tính toán CtVC được thể hiện trong Phụ lục 1.9.7

St1 =



CtVC

= 253, 010, 724, 050



t

t =1 (1 + Etd )

+ Phương án 1:

đồng

15



CtVC

= 247,324,132,575



t

t =1 (1 + Etd )

+ Phương án 2:

đồng

15



9.2.3 Xác định Cttn

n



∑a

-8



ti



.mti .Li C i .N ti



Cttn = 365.10 i =1

- ati : số lượng tai nạn xảy ra trong 100 triệu ôtô/1km

ati = 0,009.Ki2 - 0,27Ki + 34,5

+ Ki : hệ số tai nạn tổng hợp ở năm thứ t trên đoạn đường thứ i

- Li : chiều dài đoạn đường thứ i

- Nti : lưu lượng xe chạy ở năm thứ t trên đoạn đường thứ i (xe/ng.đêm)

- mti : hệ số mức độ thiệt hại của 1 vụ tai nạn giao thông ở năm thứ t trên đoạn

đường thứ i

11



∏m



i



mti = 1

+mi : các hệ số ảnh hưởng của điều kiện đường đến tổn thất của một TNGT

(tra bảng 5-5 Thiết kế đường ô tô tập 4)

Bề rộng mặt đường 7m nên m1 = 1

Bề rộng lề 2x1m < 2,5m nên m2 = 1

Độ dốc dọc tối đa 2,1% < 3% nên m3 = 1

Bán kính cong trên bình đồ >350m nên m4 = 1

Tầm nhìn đảm bảo nên m5 = 1

Không có cầu trên tuyến nên m6 = 1

Không có giao nhau khác mức nên m7 = 1

Không có giao nhau cùng mức nên m8 = 1

Không qua khu dân cư nên m9 = 1

78



Số làn xe là 2 làn nên m10 = 1,1

Không trồng cây trên lề hay dải phân cách nên m11 = 1

11



∏m



i



= 1,1



Vậy mti = 1

- Ci : tổn thất trung bình cho 1 vụ tai nạn giao thông xảy ra trên đoạn đường thứ i

ở năm thứ t, lấy bằng bảo hiểm tai nạn trung bình Ci = 10,000,000 đồng

Kết quả tính toán Cttncủa phương án 1 được thể hiện trong Phụ lục 1.9.8 và Phụ

lục 1.9.9,của phương án 2 được thể hiện trong Phụ lục 1.9.10 và Phụ lục 1.9.11

Cttn

= 34,538,386, 716



t

t =1 (1 + Etd )

+ Phương án 1:

đồng

15



Cttn

= 33, 492,118,378



t

t =1 (1 + Etd )

+ Phương án 2:

đồng

15



9.2.4 Xác định Cttx:

Qt, .D.t tx

ETC

288

=



Cttx

+ Qt’ : lượng hàng hóa do tắc xe sở năm thứ t (lượng hàng hóa ứ đọng)

+ ttx : thời gian tắc xe

+ D : đơn giá trung bình cho 1 tấn hàng phải dự trữ do tắc xe gây ra

+ ETC : hệ số hiệu quả kinh tế tiêu chuẩn, ETC = 0.1

Tuyến không xảy ra tình trạng tắc xe nên Cttx = 0

9.2.5 Xác định Cthk:

 t L





 L

b 

H b 

+ t cch H c + N tb 

+ t ch

 N c 



V



 Vb

  .C

Cthk = 365   c



+Nct, Nbt : Lưu lượng xe con, xe buýt ở năm thứ t

Nct = 0,18xNt

Nbt = 0,1xNt

+ L : chiều dài quãng đường (Km)

+ Vc, Vb : tốc độ kỹ thuật xe con, xe buýt

Vc = 1,5x32 = 48 (Km/h)

Vb = 1,05x32 = 33,6 (Km/h)

+ t ch , t ch : thời gian chờ để đi xe con, xe buýt

tchc = 0,15 giờ

tchb = 0,25 giờ

+ C : tổn thất trung bình cho nền kinh tế quốc dân của hành khách trong 1 giờ,

C = 5000 (đồng/h.người)

+ Hc, Hb: Số hành khách trên một xe con, xe bus

Hc = 4 người

c



b



79



Hb = 36 người

Kết quả tính toán Cthk của 2 phương án được thể hiện trong Phụ lục 1.9.12

Cthk

= 14, 603, 429, 405



t

t =1 (1 + Etd )

+ Phương án 1:

đồng

15



Cthk

= 14, 490, 619, 713



t

t =1 (1 + Etd )

+ Phương án 2:

đồng

15



9.2.6 Xác định Ctcht: chi phí cho việc chuyển tải bóc dỡ hàng hóa từ phương tiện

này sang phương tiện khác

Ctcht = Qt.Z

+ Qt : lượng hàng hoá cần bốc dỡ ở năm thứ t

+ Z : chi phí bốc dỡ 1 tấn hàng (đồng/tấn)

Hàng hóa được vận chuyển thẳng đến nơi bốc hàng nên Ctcht = 0

9.3 Tổng hợp các chỉ tiêu để so sánh chọn phương án tuyến

Bảng 1.9.4: Bảng so sánh các chỉ tiêu của 2 phương án tuyến

TT

Chỉ tiêu so sánh

Đơn vị

Phương án 1

Phương án 2

I Các chỉ tiêu kỹ thuật

1 Chiều dài tuyến

m

5214.25

5110.22

2 Hệ số triển tuyến

1.207

1.183

3 Số đường cong nằm

3

4

Bán kính đường cong nằm

4

m

500

500

nhỏ nhất

5 Số đường cong đứng

8

2

Bán kính đường cong đứng

6

m

8000

8000

nhỏ nhất

Độ dốc dọc lớn nhất/chiều

7

%/m

2.1/452.56

2.1/500

dài dốc

Số lượng công trình cống

8

C.T

6

6

thoát nước

9 Số công trình cầu

C.T

0

0

II Các chỉ tiêu khai thác

1 Vận tốc xe chạy trung bình

Km/h

75.89

72.99

Thời gian xe chạy trung

2

Phút

4.1223

4.20006

bình

Lượng tiêu hao nhiên liệu

3

Lít

1.946

1.9005

trung bình

4 Hệ số an toàn nhỏ nhất

0.91

0.94

5 Hệ số tai nạn lớn nhất

9.81

10.05

Xe/h/là

6 Khả năng thông hành

3384

3384

n

III Các chỉ tiêu kinh tế

80



TT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15



Chỉ tiêu so sánh

Khối lượng đất đắp

Khối lượng đất đào

Chi phí xây dựng mặt

đường

Chi phí xây dựng công trình

thoát nước

Chi phí xây dựng nền

đường

Tổng chi phí tập trung quy

về năm gốc

Vốn lưu động thường xuyên

năm đầu tiên

Vốn lưu động bỏ thêm do

lưu lượng xe tăng

Tổng vốn lưu động thường

xuyên quy về năm gốc

Chi phí sửa chữa đường

Chi phí vận chuyển hàng

hóa

Tổn thất nền KTQD do tai

nạn giao thông

Tổn thất nền KTQD do

hành khách mất thời gian đi

trên đường

Tổng chi phí thường xuyên

quy về năm gốc

Tổng chi phí xây dựng và

khai thác quy đổi về năm

gốc Ptđ



Đơn vị

m3

m3



Phương án 1

69676.71

60393.97



Phương án 2

43652.86

74481.30



Đồng



20,293,813,543



19,888,929,730



Đồng



573,525,000



409,140,000



Đồng



6,756,436,520



7,270,785,704



Đồng



27,623,775,063



27,568,855,434



Đồng



916,493,128



933,895,214



Đồng



5,238,092,796



5,337,552,068



Đồng



6,154,585,924



6,271,447,282



Đồng



981,779,502

253,010,724,05

0



962,191,926

247,324,132,57

5



Đồng



34,538,386,716



33,492,118,378



Đồng



14,603,429,405



14,490,619,713



Đồng



303,134,319,67

2



296,269,062,59

2



Đồng



336,946,065,58

6



330,161,692,24

7



Đồng



9.4 Ưu nhược điểm của hai phương án

9.4.1 Phương án 1:

- Ưu điểm:

+ Số đường cong nằm ít hơn

+ Chiều dài đoạn dốc tối đa ngắn hơn

+ Vận tốc xe chạy trung bình lớn hơn

+ Thời gian xe chạy trung bình nhỏ hơn

+ Hệ số tai nạn lớn nhất nhỏ hơn

+ Chênh lệch giữa khối lượng đào và đắp ít hơn.

- Nhược điểm:

+ Chiều dài tuyến lớn hơn

+ Số đường cong đứng nhiều hơn

+ Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình lớn hơn

81



+ Hệ số an toàn nhỏ nhất nhỏ hơn

+ Tổng chi phí xây dựng và khai thác lớn hơn.

9.4.2 Phương án 2:

- Ưu điểm:

+ Chiều dài tuyến nhỏ hơn

+ Số đường cong đứng ít hơn

+ Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình nhỏ hơn

+ Hệ số an toàn nhỏ nhất lớn hơn

+ Tổng chi phí xây dựng và khai thác nhỏ hơn.

- Nhược điểm:

+ Số đường cong nằm nhiều hơn

+ Chiều dài đoạn dốc tối đa dài hơn

+ Vận tốc xe chạy trung bình nhỏ hơn

+ Thời gian xe chạy trung bình lớn hơn

+ Hệ số tai nạn lớn nhất lớn hơn

+ Chênh lệch giữa khối lượng đào và đắp nhiều hơn.

9.5 Kết luận

Cả 2 phương án đều đảm bảo được các chỉ tiêu kỹ thuật và chỉ tiêu khai thác của

tuyến. Phương án 1 có tổng chi phí xây dựng và khai thác lớn hơn phương án 2.

Chọn phương án 2 để thiết kế kỹ thuật của tuyến.



82



PHẦN II:

THIẾT KẾ KỸ THUẬT

ĐOẠN TUYẾN

KM0+995.68 ÷

KM2+557.67 (25%)



83



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (234 trang)

×