Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 234 trang )
+ Tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn: Ptt = 10 tấn
+ Áp lực tính toán tác dụng lên mặt đường: p = 0,6Mpa
+ Đường kính vệt bánh xe tương đương: D = 33cm
7.1.4 Xác định mô đun đàn hồi yêu cầu cho phần xe chạy và cho phần gia cố lề
7.1.4.1 Xác định lưu lượng trục xe tính toán
- Tổng số trục xe tính toán quy đổi trong một ngày đêm trên cả 2 chiều ở năm
đưa công trình vào khai thác 2015:
4,4
P
N = ∑ C1.C2 .N i . i ÷
i =1
Ptt
0
tk
k
Trong đó:
+ Ni: Lưu lượng của loại xe i theo cả 2 chiều ở năm đưa công trình vào khai
thác (xe/ng.đ), Ni = N2015*ai
+ N2015 = 380 xhh/ngđ
+ ai: Thành phần % dòng xe
+ Pi: Tải trọng của trục xe i, chỉ tính những trục ≥2,5 tấn
+ Ptt: Tải trọng trục của loại xe tính toán, Ptt = 10 tấn
+ C1: Hệ số xét đến số trục trong một cụm trục, C1 = 1 + 1,2(m-1)
+ m: Số trục của cụm trục
+ C2: Hệ số xét đến số bánh trong 1 cụm bánh
Cụm bánh xe có 1 bánh C2 = 6,4
Cụm bánh xe có 2 bánh C2 = 1,0
Bảng 1.7.1: Bảng tính toán lưu lượng trục xe tính toán quy đổi năm 2015
Vị trí
Ptt
Loại xe
C1
C2
tp %
Ni
Pi (T)
Ntt
trục
(T)
Xe con
18
68.4
10
Trục
1
6.4
22
83.6
2.5
10
1.20
Xe tải nhẹ trước
Trục sau
1
1
22
83.6
5
10
3.96
Trục
1
6.4
30
114
3
10
3.65
Xe
tải
trước
trung
Trục sau
1
1
30
114
6.5
10
17.13
Trục
1
6.4
20
76
6
10
51.39
trước
Xe tải nặng
133.4
Trục sau
2.2
1
20
76
9.5
10
2
Trục
1
6.4
10
38
3.8
10
3.44
trước
Xe bus
Trục sau
1
1
10
38
6
10
4.01
218.2
Tổng số trục xe tính toán ở năm 2015 (trục/ngđ)
1
45
- Số trục xe tiêu chuẩn ở năm cuối thời gian thiết kế 2030 được tính theo công
N tkt = N tk0 .(1 + q)t (trục/ngày đêm)
thức:
- Tính số trục xe tính toán tiêu chuẩn trên 1 làn xe và trên kết cấu lề gia cố:
+ Tính số trục xe tính toán tiêu chuẩn trên 1 làn xe:
Ntt = Ntk.fl (trục/làn.ngày đêm)
Vì đường thiết kế có 2 làn xe và không có dải phân cách giữa nên fl = 0,55
+ Theo 22TCN 211-06 thì số trục xe tính toán Ntt để thiết kế kết cấu áo lề
gia cố trong trường hợp phần xe chạy có 2 làn và không có dải phân cách giữa thì
lấy bằng 35 ÷ 50% số trục xe tính toán của làn xe cơ giới
Nlềt = 0,5 × Nttt (trục/làn.ngày đêm)
- Kết quả tính toán được thể hiện ở bảng 1.7.2
Bảng 1.7.2: Bảng tính toán số trục xe tiêu chuẩn tại năm thứ 15
Trục xe tiêu chuẩn ở năm cuối thời kỳ khai thác
Trục xe tính toán ở
Nă
Ntkt=Ntk0(1+q)t (trục/ng.đ)
năm đầu tiên
Nttt=Ntkt.fl(trục/làn.ngàyđêm)
m
(trục/ng.đ)
(Ntk0)
2 làn xe (Ntkt)
1 làn xe (Nttt)
Lề gia cố (Nttt)
10
218.21
516.57
284.11
142.06
15
218.21
794.81
437.15
218.57
- Tính số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn tính toán.
Ne =
[(1 + q )t − 1]
*365* Ntt0
q
+ Tính số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn tính toán tính cho 1 làn
xe trong 1 ngày đêm:
Nett = Netk.fl
+Tổng số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trên 2 làn xe ở năm thứ 10 là:
N
10
e
(1 + 0, 09)10 − 1
=
*365* 218, 21 = 1, 21.106
0,1
(trục/ng.đ)
+ Tổng số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trên 1 làn xe ở năm thứ 10 là:
N e10 = 0,55*2,1.106 = 0, 67.106 (trục/làn/ng.đ)
+Tổng số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trên 2 làn xe ở năm thứ 15 là:
(1 + 0, 09)15 − 1
N e15 =
*365* 218, 21 = 2, 34.106
0,1
(trục/ng.đ)
+ Tổng số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trên 1 làn xe ở năm thứ 15 là:
N e15 = 0,55*2,34.106 = 1, 29.106 (trục/làn/ng.đ)
- Tuyến đường thiết kế là đường cấp IV, V TK = 60Km/h, thời hạn thiết kế là 15
năm, Ne15 = 1,29x106 < 4x106nên dựa vào Bảng 2-1 22TCN 211-06 thì ta chọn loại
tầng mặt là cấp cao A2. Tuy Ne10 = 0,67x106 nhưng do vận tốc thiết kế là 60Km/h
46
nên để đảm bảo an toàn ta chọn tầng mặt cho tuyến trong 10 năm đầu là bê tông
nhựa chặt, sau tăng cường thêm 1 lớp BTNC ở 5 năm cuối.
7.1.4.2 Xác định mô đun đàn hồi yêu cầu cho phần xe chạy và phần gia cố lề
min
llxc
E yc = max { E yc
, E yc
}
- Xác định trị số tối thiểu của mô đun đàn hồi yêu cầu Eycmin:
+ Đường ô tô cấp IV, VTK = 60Km/h
+ Áo đường cấp cao A2
Tra Bảng 3-5 22TCN 211-06 ta có:
+ Eycmin = 100Mpa
+ Eycmin (lề gia cố) = 80Mpa
- Xác định trị số mô đun đàn hồi yêu cầu theo số trục xe tính toán E ycllxc:
+ Loại tải trọng trục tiêu chuẩn: P = 10 tấn
+ Áo đường cấp cao A2
10
N 10 = 142, 06
+ Ntt = 284,11 (trục/làn/ng.đ), tt (lg c )
(trục/làn/ng.đ)
15
N 15 = 218,57
+ Ntt = 437,15 (trục/làn/ng.đ), tt (lg c )
(trục/làn/ng.đ)
Dựa vào Bảng 3-4 22TCN 211-06 và nội suy, ta có:
+ Eycllxc (năm thứ 10) = 140,05Mpa
+ Eycllxc (lề gia cố năm thứ 10) = 127,47Mpa
+ Eycllxc(năm thứ 15) = 149,23Mpa
+ Eycllxc (lề gia cố năm thứ 15) = 136,11Mpa
Vậy mô đun đàn hồi tối thiểu yêu cầu:
- Năm thứ10: + Phần xe chạy:
+ Phần lề gia cố:
lg c
E yc
= max { 80;127, 46} = 127, 47 MPa
- Năm thứ 15: + Phần xe chạy:
+ Phần lề gia cố:
E yc = max { 100;140, 05} = 140, 05MPa
E yc = max { 100;149, 23} = 149, 23MPa
lg c
E yc
= max { 80;136,11} = 136,11MPa
7.1.5 Thiết kế cấu tạo kết cấu áo đường
7.1.5.1 Thiết kế cấu tạo các phương án kết cấu áo đường
- Phương án 1:
47
Hình 1.7.1: Cấu tạo kết cấu áo đường phương án 1
- Phương án 2:
Hình 1.7.2: Cấu tạo kết cấu áo đường phương án 2
- Phương án 3:
48
Hình 1.7.3: Cấu tạo kết cấu áo đường phương án 3
- Phương án 4:
Hình 1.7.4: Cấu tạo kết cấu áo đường phương án 4
7.1.5.2 So sánh ưu nhược điểm của các phương án
Phương án 1:
- Ưu điểm:
+ Tận dụng được nguồn vật liệu ở địa phương
+ Kết cấu chặt kín
+ Thi công đơn giản, công đầm nén nhỏ, có thể cơ giới hóa toàn bộ khâu thi
công nên tốc độ thi công khá cao
- Nhược điểm:
+ Chịu lực ngang kém
+ Cường độ giảm nhiều về mùa mưa
+ Dễ sinh bụi trong quá trình thi công lớp móng
+ Tổng chiều dày lớn nhất
Phương án 2:
- Ưu điểm:
49
+ Tận dụng nguồn vật liệu ở địa phương
+ Kết cấu chặt kín
+ Thi công đơn giản, công đầm nén nhỏ, có thể cơ giới hóa toàn bộ khâu thi
công nên tốc độ thi công khá cao
+ Tổng chiều dày kết cấu nhỏ hơn phương án 1 và phương án 4
- Nhược điểm:
+ Chịu lực ngang kém
+ Cường độ giảm nhiều về mùa mưa
+ Dễ sinh bụi trong quá trình thi công lớp móng
Phương án 3:
- Ưu điểm:
+ Cường độ tương đối cao nên chiều dày vật liệu nhỏ nhất
+ Kết cấu chặt kín, có khả năng chịu kéo khi uốn
+ Sử dụng được vật liệu đất tại chỗ
+ Độ bằng phẳng lớp móng cao
- Nhược điểm:
+ Yêu cầu phải có thiết bị thi công chuyên dụng
+ Thi công dễ gây ô nhiễm
+ Tốn thời gian hình thành cường độ lớp móng
+ Giá thành cao hơn các phương án khác
Phương án 4:
- Ưu điểm:
+ Sử dụng được vật liệu địa phương
+ Có thể thi công bằng thủ công, thi công đơn giản không yêu cầu thiết bị
phức tạp
+ Ổn định nước, giá thành không cao
- Nhược điểm:
+ Độ rỗng lớn, kết cấu hở
+ Chịu lực ngang kém
+ Nhanh hư hỏng khi xe chạy nhiều
+ Kém bằng phẳng, dễ bị bong bật
+ Khó cơ giới hóa, tốn công lu lèn
Dựa vào ưu nhược điểm của các phương án như trên, ta chọn phương án 1 và
phương án 2 để tính toán cường độ kết cấu áo đường
7.2 Tính toán cường độ kết cấu áo đường cho phương án chọn
7.2.1 Xác định các thông số tính toán
- Phương án 1:
Bảng 1.7.3: Các thông số tính toán cho phương án 1
T
Lớp kết cấu
h
E (MPa)
Rku
C
φ
50
T
0
1
2
3
(từ dưới lên)
Nền đất K98
CPTN loại A
CPĐD loại I Dmax25
BTNC 12.5
(cm
)
36
15
7
Tính
về
kéo
uốn
57
200
300
1540
Tính
về Tính
độ
về
võn trượt
g
57
57
200 200
300 300
294 210
- Phương án 2:
Bảng 1.7.4: Các thông số tính toán cho phương án 2
E (MPa)
Tính
h
Tính
T
Lớp kết cấu
về Tính
(cm
về
T
(từ dưới lên)
độ
về
)
kéo
võn trượt
uốn
g
0 Nền đất K98
57
57
57
CPĐD
loại
II
1
30
250 250 250
Dmax37.5
2 CPĐD loại I Dmax25
12
300 300 300
3 BTNC 12.5
7
1540 294 210
(MPa)
(MPa)
(độ)
0.032
0.05
24
40
C
(MPa)
φ
(độ)
0.032
24
2.4
Rku
(MPa)
2.4
7.2.2 Tính toán theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi
dv
- Điều kiện tính toán:Ech ≥ K cd . Eyc
+ Ech: môđun đàn hồi chung của cả kết cấu áo đường
+ Eyc: môđun đàn hồi yêu cầu
dv
+ Hệ số cường độ về độ võng K cd được chọn tuỳ thuộc vào độ tin cậy thiết kế,
Với đường cấp IV, tốc độ thiết kế 60km/h, ta chọn độ tin cậy thiết kế là 0,9 do đó
dv
K cd
= 1,1 (theo Bảng 3-2 22TCN 211-06)
- Vì kết cấu áo đường có nhiều lớp nên cần quy đổi về hệ 2 lớp. Việc quy đổi
được thực hiện đối với 2 lớp một từ dưới lên. Từ đó xác định được E tb của các lớp
KCAĐ
- Sau khi quy đổi nhiều lớp vật liệu áo đường về một lớp thì cần nhân thêm E tb
dc
0,12
với hệ số điều chỉnh β = 1,114.( H / D) : E tb = β.E tb
Từ
H
D
Ech
KOGAN
)u
E Tra
uuuuutoan
uuuuudo
uuuu
uuuuuuuuuu(Hinh
uuuuuuu3-1
uuuuu
r E dc ⇒ Ech
tb
dc0
Etb
51
Với
+E0 : môđun đàn hồi của đất nền
+ Chiều dày của lớp tương đương: H = ht + hd
+ Đường kính vệt bánh xe tính toán D = 33cm
1 + k td .t td 1 3
E = Ed
1 + k td
3
td
tb
Trong đó :
k td =
ht
E
t td = t
hd ;
Ed
+ h t , h d : Là chiều dày lớp trên và lớp dưới của áo đường
+ E t , E d : Là môđun đàn hồi lớp trên và dưới của vật liệu.
- Phương án 1:
Bảng 1.7.5: Bảng quy đổi các lớp kết cấu về 1 lớp của phương án 1
h
Htb
TT Lớp kết cấu
E (MPa)
t
k
(cm)
(cm)
1 CPTN loại A
200
36
36
2 CPĐD loại I Dmax25
300
1.5
15
0.42
51
3 BTNC 12.5
294
1.30
7
0.14
58
Bảng 1.7.6: Bảng tính toán Ech và so sánh với Eyc của phương án 1
H
E'tb
Etbdc
E0/
Ech/
Ech
(cm H/D
β
Kcddv
dc
dc
(MPa)
(MPa) Etb
Etb
(MPa)
)
234.1
58 1.758 1.19 279.11 0.204 0.627 175.03
1.1
6
Kiểm tra: Ech
E'tb
(MPa)
200.00
226.64
234.16
Kcddv.Eyc
154.06
≥ K dv
cd .E yc ⇔
175.03 (MPa)>154.06(Mpa)
Vậy phương án 1 thỏa mãn tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi
- Phương án 2:
Bảng 1.7.7: Bảng quy đổi các lớp kết cấu về 1 lớp của phương án 2
E
h
Htb
TT Lớp kết cấu
t
k
(MPa)
(cm)
(cm)
1 CPĐD loại II Dmax37.5
250
30
30
2 CPĐD loại I Dmax25
300
1.2
12
0.40
42
3 BTNC 12.5
294
1.12
7
0.17
49
Bảng 1.7.8: Bảng tính toán Ech và so sánh với Eyc của phương án 2
E'tb
H
H/D
β
Etbdc
E0/
Ech/
Ech
Kcddv
(MPa) (cm
(MPa)
Etbdc
Etbdc
(MPa)
E'tb
(MPa)
250.00
263.67
267.87
Kcddv.Eyc
52
)
267.8
7
49
1.485 1.17
312.90
0.182 0.566
176.99
1.1
154.06
≥ K dv
cd .E yc ⇔
Kiểm tra: Ech
176.99 (MPa)>154.06(Mpa)
Vậy phương án 2 thỏa mãn tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi
7.2.3 Tính toán theo tiêu chuẩn cân bằng giới hạn trượt
D
P
E1=Etb
h
τax
Z
E 2 =E0, c, ϕ
Hình 1.7.5: Sơ đồ tính toán kiểm tra trượt các lớp vật liệu áo đường
Ctt
tr
- Điều kiện:
τ + τ ≤ K cd
ax
av
Trong đó:
+ τax: ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng bánh xe tính toán gây ra
trong nền đất hoặc trong lớp vật liệu kém dính (MPa)
Etbdc
E0
H
→
D
ϕ
τ ax
Từ các tỷ số:
Tra toán đồ Hình 3-2 22TCN 211-06ta được p
+τav: ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp vật liệu nằm trên
nó gây ra cũng tại điểm đang xét (MPa)
H
→
ϕ
Từ các tỉ số:
Tra toán đồ Hình 3-4 22TCN 211-06 ta được τav
tr
+ K cd là hệ số cường độ về chịu cắt trượt được chọn tuỳ thuộc độ tin cậy thiết
tr
kế như ở Bảng 3-722TCN 211-06. Ta chọn độ tin cậy 0,9 => K cd = 0.94
+ Ctt : là lực dính tính toán của đất nền hoặc vật liệu kém dính (MPa) ở trạng
thái độ ẩm, độ chặt tính toán. Trị số Ctt được xác định theo biểu thức:
53
Ctt=C.K1. K2. K3
Trong đó: - C: lực dính của đất nền hoặc vật liệu kém dính
- K1: Hệ số xét đến sự suy giảm sức chống cắt trượt khi đất hoặc vật
liệu kém dính chịu tải trọng động và gây dao động. Với kết cấu nền áo đường phần
xe chạy thì lấy K1=0,6
- K2 : Hệ số xét đến các yếu tố tạo ra sự làm việc không đồng nhất của
kết cấu, K2 tuỳ thuộc số trục xe quy đổi mà kết cấu phải chịu đựng trong 1 ngày
đêm (Tra bảng 3-8 22TCN 211-06)
- K3 : Hệ số xét đến sự gia tăng sức chống cắt trượt của đất hoặc vật
liệu kém dính trong điều kiện chúng làm việc trong kết cấu khác với trong mẫu thử.
K3= 1,5 đối với đất nền đường là á sét.
- Phương án 1:
+ Đối với đất nền:
Bảng 1.7.9: Bảng tính toán E’tb theo điều kiện trượt của phương án 1
E
h
Htb
E'tb
TT Lớp kết cấu
t
k
(MPa)
(cm)
(cm) (MPa)
1 CPTN loại A
200
36
36
200.00
2 CPĐD loại I Dmax25
300
1.5
15
0.417
51
226.64
3 BTNC 12.5
210
0.93
7
0.14
58
224.59
Bảng 1.7.10: Bảng xác định τax và τav đối với nền đất của phương án 1
E'tb
H
Etbdc
Etbdc/
H/D
β
τax/p
τax
τav
(MPa) (cm)
(MPa)
E0
224.5
58
1.758 1.19 267.71 4.697 0.018 0.0108 -0.0012
9
τax+τav
0.010
Bảng 1.7.11: Bảng xác định Ctt và kiểm tra điều kiện trượt nền đất của phương
án 1
K1
K2
K3
C (MPa)
Ctt (MPa)
Kcdtr
Ctt/ Kcdtr
0.6
0.8
1.5
0.032
0.023
0.94
0.025
Ctt
tr
Kiểm tra: τ + τ ≤ K cd ↔ 0.01 (Mpa) < 0.025 (Mpa)
ax
av
+ Đối với lớp cấp phối thiên nhiên loại A:
Bảng 1.7.12: Bảng xác định Echm và ETB23 đối với lớp CPTN loại A của phương án 1
E1
Echm
Etb23'
(h2+h3)
Etb23
h1/D
E0/E1 Echm/E1
β
(MPa)
(MPa)
(MPa)
/D
(MPa)
285.46
200
1.091 0.285 0.597 119.40 269.031 0.667 1.06
8
54
Bảng 1.7.13: Bảng xác định τax và τav đối với lớp CPTN loại A của phương án 1
Etb23/Echm
2.391
(h2+h3)/D
0.667
φ
40
τax/p
0.06
τax
0.036
τav
-0.001
τax+τav
0.035
Bảng 1.7.14: Bảng xác định Ctt và kiểm tra điều kiện trượt nền đất của phương
án 1
K1
K2
K3
C (MPa)
Ctt (MPa)
Kcdtr
Ctt/ Kcdtr
0.6
0.8
1.5
0.05
0.036
0.94
0.038
Ctt
tr
Kiểm tra: τ + τ ≤ K cd ↔ 0.035 (Mpa) < 0.038 (Mpa)
ax
av
Vậy phương án 1 thỏa mãn tiêu chuẩn cân bằng giới hạn trượt
- Phương án 2:
Bảng 1.7.15: Bảng tính toán E’tb theo điều kiện trượt của phương án 2
E
h
Htb
TT Lớp kết cấu
t
k
(MPa)
(cm)
(cm)
1 CPĐD loại II Dmax37.5
250
30
30
2 CPĐD loại I Dmax25
300
1.2
12
0.400
42
3 BTNC 12.5
210
0.80
7
0.17
49
Bảng 1.7.16: Bảng xác định τax vàτav của phương án 2
E'tb
H
Etbdc
Etbdc/
H/D
β
τax/p
τax
(MPa) (cm)
(MPa)
E0
255.5
49
1.485 1.17 298.45 5.236 0.022 0.0134
0
E'tb
(MPa)
250.00
263.67
255.50
τav
τax+τav
-0.001
0.012
Bảng 1.7.17: Bảng xác định Ctt và kiểm tra điều kiện trượt nền đất của phương
án 1
K1
K2
K3
C (MPa)
Ctt (MPa)
Kcdtr
Ctt/ Kcdtr
0.6
0.8
1.5
0.032
0.023
0.94
0.025
Ctt
tr
Kiểm tra: τ + τ ≤ K cd ↔ 0.012 (Mpa) < 0.025 (Mpa)
ax
av
Vậy phương án 2 thỏa mãn tiêu chuẩn cân bằng giới hạn trượt
7.2.4 Tính toán theo tiêu chuẩn kéo – uốn
Theo tiêu chuẩn này kết cấu được xem là đủ cường độ khi thoã mãn điều kiện.
Rttku
ku
σku = k.p. σ ku ≤ K cd
Trong đó:
55