1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Cơ khí - Vật liệu >

II. Sản xuất Phenol bằng phương pháp oxi hoá Cumen:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.15 KB, 81 trang )


Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



C6H5C(CH3)2 OOH C6H5C OCH3 + CH3 OH

Tạo ra rợu bặc 3: ĐI metyl phenyl

C6H5C(CH3)2 OOH C6H5C(CH3)2 OH + 1/2 O2

Tạo ra - metyl Stylen:

C6H5C(CH3)2 OOH C6H5-C(CH3) = CH2 + H2O

II.2. Dây chuyền sản xuất:

II.2.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ:

1.



Thùng cao vị



2.



Tháp oxy hóa sủi bọt



3. Thiết bị xử lý khí thải

4.



Thiết bị chng chân không



5,7. Thiết bị phân hủy cumen hydroperoxit bằng axít

6.



Thùng chứa axít H2SO4



8.



Thùng chứa NaOH



9.



Thiết bị trung hòa



10. Thiết bị chng cất tách axeton

11. Thiết bị chng cất tách cumen và -methylstyrene

12. Thiết bị chng cất tách phenol

13. Thùng chứa axeton

14. Thùng chứa các sản phẩm nặng

15. Thùng chứa phenol

16. Thiết bị hydro hoá

17. Thiết bị làm lạnh

18. Thiết bị đun sôi



Ngô Thị Nghĩa



24



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Đồ án tốt nghiệp



Ngô Thị Nghĩa



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



25



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



II.2.2. Thuyết minh dây chuyền sản xuất :

Cumen từ thùng chứa đợc bơm lên thùng cao vị (1) ở đây nó đợc nâng

lên nhiệt độ 55C và nạp vào tháp oxy hoá (2). Không khí từ máy nén có nhiệt

độ 48C qua bộ phận phân phối khí tạo thành những bọt nhỏ tiếp xúc với

cumen lỏng. Đầu tiên hơi sẽ cấp nhiệt cho thiết bị oxy hoá, quá trình oxy

cumen tạo thành cumenhydroperoxit thực hiện ở nhiệt độ từ 90-120C và áp

suất khoảng 0.3MPa. Quá trình oxy hoá toả nhiệt ( 800 kj/1kg CHP tạo thành)

nên sau khi phản ứng xảy ra hơi nớc là tác nhân điều chỉnh nhiệt độ phản ứng.

Phần khí thải và hơi không ngng thoát ra ở đỉnh tháp đợc làm lạnh thu hồi

cumen , phần khí thải và hơi không ngng đợc xử lý bởi thiết bị xử lý khí thải

sau khi thải ra ngoài môi trờng.

Quá trình oxy hoá tự xúc tác nên nồng độ cumenhydroperoxit ở tháp oxy

hóa đầu chỉ là 8-15% và lợng này tăng dần ở các tháp oxy hoá sau , ra khỏi

tháp oxy hóa nồng độ cumen hydroperoxit đạt khoảng 20-30% .

hỗn hợp sau khi oxy hóa đợc đem chng cất phân đoạn chân không để làm đặc

hydroperoxit. sự chng cất cumen đợc tiến hành trong tháp đệm chng phân

đoạn 1 cách liên tục có bộ phận ngng tụ và phân tách. 1phần cumen ngng tụ đợc hoàn lu từ bộ phận tách ngng tụ về tháp (4), lợng cumen còn lại đợc quay

trở lại để thực hiện phản ứng oxy hóa. Chất lỏng chng cất từ tháp (4) chứa 6095% cumen hydroperoxit và cũng chứa các sản phẩm oxy hoá phụ và một

phần cumen còn lại.

Sản phẩm ở đáy tháp chng cất chứa khoảng 60-95% cumen hydroperoxit

vào thiết bị phân huỷ (5). Sự phân hủy CHP tạo thành phenol và axeton xảy ra

khi có mặt H2SO4. Ta tiến hành phản ứng trong dung dịch axeton do phản ứng

tỏa nhiệt mạnh nên axeton bay hơi sẽ kèm theo nhiệt phản ứng.Điều này cũng

làm giảm sự ngng tụ phenol thành dung dịch và thời gian tiếp xúc từ đó làm

giảm hiệu suất của sản phẩm phụ. Khi phản ứng xảy ra lợng axeton bay lên đợc ngng tụ ở bộ phận làm lạnh và đợc hồi lu một phần về tháp phân huỷ để



Ngô Thị Nghĩa



26



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



giảm nhiệt của phản ứng. Sản phẩm sau thiết bị phân huỷ (5) vẫn còn lợng

cumenhydroperoxit cha phân huỷ nên nó tiếp tục đợc phân huỷ ở tháp ở tháp

(7) khi đợc bổ xung H2SO4 từ thùng (6). Hỗn hợp sản phẩm sau tháp phân huỷ

(7) còn một phần axít H 2SO4 dễ gây ăn mòn nên nó đợc trung hoà bởi NaOH

trong thiết bị trung hoà (9). Trong thiết bị (9) H 2SO4 đợc trung hoà và lắng

tách khỏi phần hữu cơ. Phần hỗn hợp sản phẩm nhẹ hơn phần vô cơ nên tràn

qua thiết bị và đợc bơm vào tháp chng cất (10) ở đây phần nhẹ chủ yếu là

axeton thoát ra ở đỉnh tháp đợc làm lạnh và đa vào thùng chứa axeton (13)

phần nặng chủ yếu là phenol ngoài ra còn có sản phẩm phụ nh axetonphenol,

nhựa đợc tháo ra ở đáy tháp (10) sau đó đợc bơm vào tháp (11).Tiến hành chng cất ở tháp (11) sản phẩm đỉnh chủ yếu là các hydrocacbon (cumen và methyl styrene) đợc làm lạnh sau đó đa vào thiết bị hydro hoá (16) để chuyển

hyđrocacbon thành cumen, cumen thu đợc ở thiết bị hydro hoá (16) đợc đa về

thùng cao vị (1) để tiến hành oxy hoá. Sản phẩm đáy của tháp chng cất (11)

gồm phenol và phần nhựa đợc tháo ra và bơm vào tháp chng cất (12)để tách

phenol ở đây sản phẩm đỉnh chủ yếu là phenol đợc làm lạnh để ngng tụ

phenol, phenol thu đợc cho vào thùng chứa phenol (15), phần nặng ở đáy tháp

(12) đợc cho vào thùng (14). Phenol thu đợc trong quá trình tơng đối sạch đợc

ứng dụng trong công nghiệp hóa học và hoá dầu.

III. Sản xuất Phenol bằng phơng pháp oxy hoá toluen:



III.1. Cơ sở của phơng pháp:

Quá trình Sản xuất Phenol bằng phơng pháp oxy hoá toluen đợc thực hiện

qua hai giai đoạn:

Giai đoạn 1: toluen bị oxy hoá với sự có mặt của xúc tác thành axit bezoic

ở dạng lỏng:

C6H5 - CH3



Ngô Thị Nghĩa



O2 xt



C6H5C OOH



27



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Đồ án tốt nghiệp



Thiết kế phân xởng sản xuất phenol



Giai đoạn 2: Tách loại axit benzoic bằng cách đềcacbonxyl với xúc

tác là oxy không khí để tạo ra phenol:

C6H5 COOH



O2 xt



C6H5OH



+ CO2



Phản ứng oxy hoá toluen xảy ra theo cơ chế chuỗi cần các gốc peoxyt:

Ar-CH3 Ar CH2 Ar- CH2- OO



Ar- CH2- OOH



Ar- CH2- O Ar- CHO Ar- CO Ar- CO - OO Ar- CH2- OO H

Ar- CO- O Ar- COOH

Năng lợng hoạt hoá của quá trình oxy hoá Toluen thành axit benzoic toả ra

là: 136kj/mol. Một số lợng lớn các gốc tự do đợc sinh ra trong quá trình phản

ứng hình thành ra các sản phẩm phụ khác nhau nh: Benzen alcohol(1%),

Benzenalđehil (1 2 %), Benzyl Benzat (1-2%), Biphenyl (0,1 0, 2 %),

methybiphenyls (0,7 1 %). Thêm vào đó là sự hình thành của axit focmic,

axit axetic và cácbon oxit, phản ứng xảy ra trong pha lỏng tại 120 150 oC và

0,5 Mpa, với sự xúc tác Coban 30% Toluen đợc chuyển thành axit Benzoic.

Trong quá trình oxy hoá đềcacbonxyl của axit Benzoic tạo thành Cu(II)

Benzoat.



Ngô Thị Nghĩa



28



Lớp 02V 01 Hóa Dầu



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

×