Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 68 trang )
Vi khuẩn phát triển trên màng lọc
IV. PHƯƠNG PHÁP DÙNG PETRIFILM
- Kỹ thuật dùng kiểm tra tổng vi khuẩn hiếu
khí, coliform, coliform phân, nấm mốc, nấm
men
- Kỹ thuật dễ thao tác
- Tiết kiệm không gian ủ, bảo quản, thời hạn
sử dụng lâu
- Không cần hấp khử trùng môi trường
V. PHƯƠNG PHÁP MPN (MOST
PROBABLE NUMBER)
- Đánh giá số lượng vi sinh vật theo số lượng vi
sinh vật có xác suất lớn nhất hiện diện trong một
đơn vị thể tích mẫu
- Là phương pháp định lượng dựa trên kết quả định
tính của một loạt thí nghiệm được lặp lại ở một số
độ pha loãng khác nhau
- Kết quả định tính: sinh hơi, đổi màu, hoá đục của
môi trường nuôi cấy → dương tính
- Độ chính xác phụ thuộc vào số ống nghiệm lặp lại
ở mỗi độ pha loãng (3 hoặc 5 lần)
- Phương pháp dùng định lượng mọi nhóm vi sinh
vật nuôi trên môi trường chọn lọc, cho kết quả biểu
Nguyên tắc
Phương pháp MPN dựa trên nguyên tắc
xác suất thống kê sự phân bố VSV trong các
độ pha loãng khác nhau của mẫu.
Mỗi độ pha loãng được nuôi cấy lập lại
nhiều lần (3 – 10 lần)
Các độ pha loãng được chọn lựa sao cho
trong các lần lặp lại có một số lần dương
tính và có một số lần âm tính.
Số lần dương tính được ghi nhận và so
sánh với bảng thống kê giá trị ước đoán số
lượng VSV trong mẫu.
• Hai hệ thống MPN
- Hệ thống 9 ống
- Hệ thống 15 ống
• Đặc điểm
- Vi sinh vật mục tiêu phải có những biểu
hiện đặc trưng trên môi trường nuôi cấy như
Sự tạo hơi: Coliforms …
Sự đổi màu: S. aureus
- Cho phép định lượng được mật độ VSV thấp
trong thể tích mẫu lớn
Hệ thống 15 ống
Hệ thống 9 ống
10ml mỗi trường
ĐỊNH LƯỢNG VSV BẰNG PP MPN
1.1
2.1
1.2 1.3
1.4
1.5
2.2 2.3
2.4
2.5
3.1 3.2 3.3
3.4
3.5
1 - Chuẩn bị các
ống nghiệm có
chứa môi trường
thích hợp cho sự
tăng trưởng của
đối tượng VSV
cần định lượng
1ml
1.1
1.2 1.3
1.4
1.5
10-1
1ml
10
2.1
-2
2.2 2.3
2.4
2.5
3.1 3.2 3.3
3.4
3.5
1ml
10-3
2 - Cấy một
thể tích
chính xác
dung dịch
mẫu ở 3
nồng độ pha
loãng bậc 10
liên tiếp