Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 68 trang )
1ml
1.1
1.2 1.3
1.4
1.5
10-1
1ml
10
2.1
-2
2.2 2.3
2.4
2.5
3.1 3.2 3.3
3.4
3.5
1ml
10-3
2 - Cấy một
thể tích
chính xác
dung dịch
mẫu ở 3
nồng độ pha
loãng bậc 10
liên tiếp
1.1
2.1
1.2 1.3
1.4
1.5
2.2 2.3
2.4
2.5
3.1 3.2 3.3
3.4
3.5
3 – Đem ống
nghiệm ủ ở điều
kiện thích hợp
1.1
Sự
đổi
màu
của
môi
trườn
g
2.1
1.2 1.3
1.4
1.5
2.2 2.3
2.4
2.5
3.1 3.2 3.3
3.4
3.5
4 – Quan sát các
biểu hiện chứng
minh sự phát
triển của vsv
cần kiểm định
1.1
1.2 1.3
1.4
1.5
5
+
2.1
+
+
2.2 2.3
+
+
2.4
2.5
3.4
3.5
2
+
+
3.1 3.2 3.3
1
+
5 – Ghi nhận số
lượng các ống
nghiệm
dương
tính ở từng độ
pha loãng
5 – Tra bảng Mac Crady để suy ra mật độ VSV
5
Kết quả
2
1
Tra bảng
Số vsv: 70 MPN/g
ĐỊNH LƯỢNG VSV BẰNG PP MPN
1ml
1.1
10
-1
1.2 1.3
1.4
1.5
5
1ml
2.1
2.2 2.3
2.4
2.5
10-2
2
Tra Bảng
1ml
3.1 3.2 3.3
10-3
3.4
3.5
1
Số vsv: 70 MPN/ml
IV. PHƯƠNG PHÁP MPN
(MOST PROBABLE NUMBER)
Phương
pháp
MPN
(loạt 5
ống)
Số lượng ống
dương tính
Bảng tra MPN
(loạt 3 ống)
Số ml mẫu sử dụng
10
1
0,1
0
0
0
0
…
3
3
3
0
0
0
0
…
3
3
3
0
1
2
3
…
0
1
2
Số
MPN/100
ml
3
6
9
240
460
1100
Bảng tra MPN (loạt 5 ống)
Quy trình:
- Pha loãng mẫu bậc 10,chọn 3 nồng độ liên tiếp
- Cấy vào loạt ống nghiệm (9 hoặc 15 ống) chứa môi
trường chọn lọc một lượng mẫu xác định từ 3 nồng độ đã
chọn
- Nuôi ủ, xác định số ống dương tính ở 3 nhóm
- Tra bảng Mac Crady→trị số MPN (a)
Tính mật độ:
V2
V1
Số MPN/100ml (MPN/1g) = a x
xd
Với: a: trị số tra từ bảng Mac Crady
V1: thể tích mẫu sử dụng (thường là 1)
V2: thể tích mẫu theo bảng Mac Crady ở loạt ống
đầu tiên (10ml)
VI. PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ ĐỤC