1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Cao đẳng - Đại học >

III. PHƯƠNG PHÁP DÙNG MÀNG LỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 68 trang )


- Kích thước lỗ lọc: 0,45 µm hoặc 0,2 µm

- Thường dùng màng lọc kỵ nước, in các ô

vuông ngăn cản sự mọc lan của khuẩn lạc



Bộ lọc và màng lọc vô trùng



Phương pháp màng lọc

• Kích thước lỗ lọc 0,47µm hay 0,22µm

• Đường kính và hình dạng màng lọc phụ

thực vào đường kính phễu lọc

• Đường kính màng thường là 45mm



Thiết bị lọc nhiều phễu



Phương pháp lọc VSV

• Phễu lọc, giá đỡ màng lọc phải được vô trùng sau

mỗi lần lọc

• Mật độ VSV trong dịch lọc thích hợp:

<150 khuẩn lạc/màng

• Thể tích dịch lọc trong 1 lần: 50 -100ml

• Nếu thể tích dịch lọc nhỏ hơn thì phải pha loãng

bằng dd pha loãng hay nước cất vô trùng



Phương pháp màng lọc

• Ưu điểm

– Xác định được mật độ VSV cụ thể trong

một thể tích mẫu lớn: 10ml, 100ml …

• Nhược điểm

– Không thích hợp cho việc phân tích các

mẫu thực phẩm rắn



Khuẩn lạc vsv mọc trên màng lọc



1A



1B



1C



1D



E. coli trên môi trường ID Coli agar



2A



2C

.

Coliforms



2B



2C

trên môi trường ID Coli agar



QUI TRÌNH XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG VSV

BẰNG PP MÀNG LỌC

Quy trình:

- Khử trùng dụng cụ lọc

- Lọc chân không

- Nuôi cấy màng lọc trên môi trường dinh

dưỡng

- Đếm số lượng khuẩn lạc trên đĩa petri

Tính mật độ:

A (cfu/ml)= N*d/V

Trong đó: V: thể tích mẫu thể tích mẫu thử (50 or

100ml)

N: tổng số khuẩn lạc trên màng lọc



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (68 trang)

×