1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Cơ khí - Vật liệu >

xác định dạng sản xuất và đường lối công nghệ gia công cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.11 KB, 67 trang )


Đồ án Tốt nghiệp

SV: Trần Ngọc Tĩnh

Nếu tính cả sản lợng chi tiết phế phẩm do chế tạo phôI, quá trình gia công và

giữ trữ ta có sản lợng ban đầu là



+

N = N 0 .m.(1 +

)

100

Trong đó

N0 :Sản lợng cần hoàn thành theo kế hoạch

m : Số chi tiết trong 1 sản phẩm

lấy



= 3%



: Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ lấy



= 5%



: Số chi tiết dữ trữ do chế tạo phôI hỏng







Vậy đợc sản xuất trong năm là

N = 4000.2.(1 +



3+5

) = 8640 (cái)

100



Sản lợng là 4000 cái / năm ta có dạng sản xuất là hàng loạt . Với quy mô sản

xuất hàng loạt cho phép ta phân tán nguyên công và quy trình công nghệ

thực hiện máy vạn năng có trang thiết bị đồ gá chuyên dùng



4.2. Xác định trọng lợng của chi tiết:

Khối lợng chi tiết đợc xác định theo công thức.

Qt=Vct. (kg)

Trong đó:

Qt - trọng lợng chi tiết(kg)

Trờng ĐHCN Hà Nội



Lớp CK7-K55



Đồ án Tốt nghiệp

SV: Trần Ngọc Tĩnh

-trọng lợng riêng của vật liệu đối với gang xám =7,2 (Kg/dm3);

Vct : Thể tích của chi tiết.

Vct = Vhộp - V trục - Vvát mép Vbên trong vỏ hộp

Vhộp = 596. 218 . 248 = 32222144 (mm3)

= 32.22(dm3)

Thể tích2 lỗ gối trục





S2 =

S1 =



V2 trục



. R2 = 3,14. 782 = 19103(mm3)

. R2 = 3,14. 612 = 11683 (mm3)

= 2.( S1 + S2).h



= 2.(11683 + 19103).50 = 3078600(mm3) =2,1(dm3)

Thể tích 2 phần vát mép

Vvát mép =2[1/2( 50.150.310)].150 = 2325000 (mm3) = 2,3(dm3)

Thể tích bên trong vỏ hộp

Vbên trong vỏ hộp= 512.144.218 = 22072704 (mm3) = 22.07(dm3)

Vậy thể tích của vỏ hộp là :

Vct = Vhộp - V3 trục - Vvát mép Vbên trong vỏ hộp

= 32.22 - 2,3 22.07 2.1 = 5.75(dm3)

Vậy trọng lợng của chi tiết là:

Qt=Vct. =50.75 .7,2 = 420(kg)

- Xác định dạng sản lợng :

Theo đề bài cho sản xuất hàng loạt lon tra bảng 2 Cách xác định dạng

sản xuất trong sách Thiết kế đồ án CNCTM

Trờng ĐHCN Hà Nội



Lớp CK7-K55



Đồ án Tốt nghiệp

SV: Trần Ngọc Tĩnh

- Sản lợng hàng năm của chi tiết N = 4000( chi tiết )



5. xác định đơng lối công nghệ và chọn phơng pháp chế tạo phôi

1.4.1: Chọn phơng pháp chế tạo phôi

Vật liệu chế tạo hộp giảm tốc là GX15-32,do vậy phơng án chế tạo phôi

là Đúc. Do gang có tính chảy loãng cao, thờng có những phơng pháp đúc sau

a: Đúc trong khuôn cát

Phơng pháp này dùng mẫu gỗ, làm khuôn bằng tay. Phơng pháp này cho độ

chính xác thấp đòi hỏi tay nghề công nhân cao. Thích hợp với dạng sản xuất

nhỏ, vừa

b : Đúc trong khuôn kim loại

Khuôn cát làm bằng kim loại, phơng pháp này có độ chính xác cao, lợng d

gia công nhỏ và đều. Thích hợp với dạng sản xuất hàng loạt lớn và hàng

khối.

c : Đúc trong khuôn vỏ mỏng

Phôi đúc có độ chính xác cao tính chất cơ học tốt, phơng pháp này dùng

trong sản xuất hàng loạt lớn, hàng khối. Nhng chỉ thích hợp với chi tiết nhỏ,

kết cấu đơn giản.

d : Một số phơng pháp khác

Đúc li tâm, đúc áp lực

Kết luận

Dựa vào điều kiện nớc ta, theo kết cấu và độ phức tạp của chi tiếthộp giảm

tốc. Ta chọn phơng pháp đúc bằng mẫu kim loại, khuôn cát làm bằng máy.

Khi đúc chi tiết đợc đặt ở khuôn dới và trên (mặt phân khuôn chính là mặt

trên và mặt dới của hộp) đậu ngót và đậu rót ở khuôn trên.

1.4.2: Xác định đờng lối công nghệ :

Đối với các loạt sản xuất hàng loạt vừa, hàng loạt lớn muốn chuyên môn

hoá cao để có thể đạt năng suất cao trong điều kiện sản xuất ở việt nam,

Trờng ĐHCN Hà Nội



Lớp CK7-K55



Đồ án Tốt nghiệp

SV: Trần Ngọc Tĩnh

thì đờng lối công nghệ thích hợp nhất là phân tán nguyên công(ít bớc

công nghệ trong một nguyên công). ở đây máy gia công dùng là máy

vạn năng kết hợp với các đồ gá chuyên dùng(có thể các máy chuyên

dùng dễ chế tạo).



Phần II :

Thiết kế các nguyên công:



NGUYÊN CÔNG 1: Đúc phôI trong khuôn cát



Trờng ĐHCN Hà Nội



Lớp CK7-K55



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

×