1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Hóa học >

Các định luật, khái niệm cơ bản của thuyết nguyên tử - phân tử.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.87 KB, 124 trang )


thành phần không đổi”

0



t

→ CO2

VD: C + O2 

0



t

→ CO2

Hay: CO + ½ O2 



1.3. Định luật tỷ lệ bội (J. Dalton

tìm ra)

- Nội dung: “Nếu hai nguyên tố hóa

hợp tạo thành một số hợp chất thì

những phần khối lượng của nguyên

tố này kết hợp với cùng một khối

lượng của nguyên tố kia sẽ tỉ lệ với

nhau như những số nguyên nhỏ”.



phản ứng giữa axit với bazơ; khử CuO bằng H2

… vẫn thu được nước có tỉ lệ giữa H:O = 1:8.

- Nhận xét: (GT)

 CO2

%O = 72,71%

2CO

%O = 57,12%

57,12

Ta có: mO (CO) = 42,88 = 1,33

72, 71

mO (CO2) = 27, 29 = 2,66



VD: C + O2

%C = 27,29% ;

2C + O2

%C = 42,88% ;



mO (CO) : mO (CO2) = 1,33 : 2,66 = 1 : 2

Nếu hai nguyên tố hóa hợp tạo thành một số hợp

chất thì các khối lượng của một hợp chất kết hợp

với nhau như những số nguyên nhỏ.



1.4. Định luật tỷ lệ thể tích (do nhà

bác học Pháp J. Gay - Lussac tìm

ra).

Ví dụ:

O2 + 2H2 = 2H2O

- Nội dung: “Thể tích các chất khí

Theo PT ta thấy: 1 thể tích khí O2 phản ứng

tham gia phản ứng tỷ lệ với nhau và

với 2 thể tích khí H2 tạo nên 2 thể tích hơi H2O.

tỷ lệ với thể tích các chất khí tạo Như vậy, tỷ lệ thể tích của các chất khí tham

thành dưới dạng những số nguyên gia phản ứng là: 1: 2.

đơn giản”.

1.5. Định luật Avogadrô (hệ quả

của giả thuyết phân tử Avogadrô năm 1811).

- Nội dung: “Ở cùng một điều kiện



VD: Ở đktc 1 mol khí bất kỳ chiếm 22,4 lít



nhiệt độ và áp suất các thể tích khí

bằng nhau có chứa số phân tử khí

bằng nhau”.

- Hệ quả: Từ định luật Avogadro:

+ Phân tử của hầu hết các đơn chất

khí đều chứa 2 nt (trừ O3 -ba nguyên

tử và khí hiếm - đơn nguyên tử)



5

5



+ ở ĐKTC (P = 1atm; nhiệt độ 00C =

2730K) bằng 22,4l

+ Số phân tử chứa trong 1 mol chất

được gọi là số Avogadro: N = 6,023.

1023

1.6. Phương trình trạng thái khí lý

tưởng.

PV = nRT

- P là áp suất của khí; V là thể tích

của khí ; n là số mol khí; T là nhiệt



Như vậy định luật Boyle, định luật



độ tuyệt đối; R là hằng số khí.



Charles (Sac Lơ) và định luật Gay- Lussac là



- Nhận xét:



những trường hợp riêng của một định luật



+ T = Const thì PV = Const



chung được biểu diễn bằng phương trình



+ P = Const



thì



V

nR

trạng thái khí lý tưởng.

T = P Const



V1 V2

hay T1 = T2

P

nR

+ V = Const thì T = V = Const



P1

P2

hay T1 = T2



* Khi n = 1, PV = RT

PV

hay T = R = Const.



ở điều kiện tiêu chuẩn. P0 = 1

atm ; V0 = 22,4 lit; T0 = 273 0K khi

đó R = 0,082 l.atm.mol. K.

* Khi P tính bằng mmHg; V bằng

ml; R= 62 400 mmHg.ml/mol.K

* Một đơn vị khác của R = 1,987

cal/mol.K.



6

6



1.7. Phương trình trạng thái của

khí thực.

Phương trình VandecVan:

2



n a

2

[ P + V ] (V – nb) = nRT



Vì các phân tử khí thực có thể tích khác

không, giữa các phân tử khí thực có tương

tác, cho nên để mô tả tính chất của các khí

thực bằng một phương trình trạng thái có



a là hằng số đặc trưng cho tương tác dạng tương tự phương trình trạng thái khí lý

giữa các phân tử. b là hằng số đặc tưởng người ta phải đưa thêm vào các số

trưng cho kích thước của các ptử.



hạng bổ chính đặc trưng cho 2 yếu tố này.



1.8. Khái niệm về áp suất riêng.



Khi có một hỗn hợp gồm



các khí lý tưởng, trong đó số mol

của một khí i nào đó là n. Tổng số

mol khí trong hỗn hợp sẽ là: n =

k



∑n

i =1



Đại lượng



i



ký hiệu là xi được gọi là



phần mol của khí i trong hỗn hợp.



i



Gọi thể tích của hỗn hợp là V, áp

suất của hỗn hợp là P thì:

PV = nRT =



Ta nói áp suất riêng của một khí tỉ lệ với

phần mol của nó trong hỗn hợp:



∑ n RT

i



RT

n

→ P= ∑ i V



Áp suất riêng phần khí i trong hỗn

RT

hợp là: Pi = ni . V

RT

V

Pi

RT

ni .



V

Suy ra: P =

ni .



hay



∑n



Pi =



ni

.P

∑ ni



 Pi = xi. P

2. Nguyên tử và phân tử. nguyên tố,

đơn chất và hợp chất.



7

7



2.1. Nguyên tử.

- Nguyên tử là hạt nhỏ nhất không

thể phân chia về mặt hoá học, tham

gia tạo thành phân tử.

- Mỗi nguyên tử là một hệ trung

hoà về điện.

- Gồm: + Một hạt nhân mang điện

tích dương.

+ Một hay nhiều electron

(điện tử) mang điện tích âm quay

chung quanh hạt nhân.

- Hai đại lượng quan trọng nhất



• Đồng vị: Đồng vị là những dạng khác

nhau của cùng một nguyên tố mà nguyên tử

có số nơtron N khác nhau và do đó có số

khối A khác nhau.

VD: Hidro có các đồng vị là:

1

1H = P hidro nhẹ (proti)

2

(đơtri)

1H = D

3

(triti)

1 H = T

Cacbon ( C ) trong tự nhiên gồm hai

đồng vị là: 126C và 136C.



của nguyên tử:

+ Điện tích hạt nhân (Z)

+ Khối lượng nguyên tử(A)



• Hạt nhân nguyên tử: + Cấu tạo: từ

hai loại hạt cơ bản là proton (mang

điện tích dương) và nơtron (không

mang điện tích).

+ Các nguyên tử có cùng điện tích

hạt nhân hợp thành một nguyên tố

hoá học

2.2. Phân tử.

- Phân tử là hạt nhỏ nhất của một

chất có khả năng tồn tại độc lập và

còn mang những tính chất hoá học

của chất đó.



Trong các hợp chất hóa học, phân tử và

nguyên tử có thể tồn tại ở những dạng sau:

- Các nguyên tử của cùng một nguyên tố

tồn tại độc lập, chỉ tương tác yếu với nhau

bằng lực Vandecvan. VD: He, Ne…

- Các nguyên tử liên kết bền với nhau

thành phân tử. Trong mỗi phân tử chỉ có một

số hữu hạn nguyên tử.

- Các nguyên tử liên kết với nhau thành

những tập hợp gồm một số rất lớn nguyên

tử. VD: tinh thể kim loại, tinh thể than chì.

- Ví dụ: khí ôxi, lưu huỳnh, sắt là những đơn

chất.

Một nguyên tố có thể tồn tại dưới



8

8



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

×