1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Hóa học >

Các khái niệm cơ bản về dung dịch.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.87 KB, 124 trang )


đây thường là nước. Trong các dung dịch

này, nước là môi trường phân tán được

gọi là dung môi, các chất phân tán gọi là

các chất tan.

- Theo bản chất của chất tan, người ta chia

thành:

+ Dung dịch không điện li: Chất tan có mặt

trong dung dịch dưới dạng phân tử. Ví dụ:

Dung dịch đường, C2H5OH, O2 trong

nước.

+ Dung dịch điện li: Trong dung dịch có

mặt cả phân tử và ion. Ví dụ: Dung dịch

1.3. Quá trình hoà tan, độ tan.

1.3.1. Hiệu ứng nhiệt của quá trình của các muối, axit, bazơ... trong nước.

hoà tan.

Quá trình hoà tan chất rắn vào

chất lỏng qua 3 giai đoạn



- GĐ1: + Các phân tử dung môi tương tác

với các phân tử chất tan.

+ Nếu lực hút này mạnh hơn lực liên kết

của các phân tử chất tan, các phân tử chất

tan sẽ tách ra khỏi bề mặt chất rắn.

+ Quá trình này là quá trình phá vỡ mạng

lưới tinh thể của chất rắn và thường tiêu

tốn năng lượng ∆ H 〉 0.

- GĐ 2: + Các phân tử chất tan tương tác

với các phân tử dung môi gọi là quá trình

solvat hoá.

+ Quá trình này thường giải phóng năng

lượng ∆ H 〈 0.

+ Dung môi là nước gọi là các hydrat.

+ Dung môi là ancol gọi là ancolvat.

- GĐ 3: + Các phân tử solvat hay ancolvat

khuyếch tán vào dung dịch quá trình này



thường tiêu tốn năng lượng ∆ H 〉 0.

+ Năng lượng chung của quá trình hoà tan

∆ Hht = ∆ Hml + ∆ Hsol + ∆ Hkt



là:



* Nhiệt hòa tan của một số chất: là + ∆ Hkt thường nhỏ nên

∆ Hht = ∆ Hml + ∆ Hsol .



lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi hòa

tan một mol chất đó vào một lượng



+ ∆ Hht 〈 0 thì quá trình hoà tan phát nhiệt;



dung môi đủ lớn ở nhiệt độ và áp suất



+ ∆ Hht 〉 0 thì quá trình hoà tan thu nhiệt.



xác định.

1.3.2. Độ tan.

- Ở một nhiệt độ xác định, lượng chất

tan tối đa có thể hoà tan vào một đơn



Ví dụ: Khi hòa tan 1mol CaCl 2 vào H2O

thoát ra một lượng nhiệt là 72,802 KJ,



vị khối lượng hoặc thể tích dung dịch vậy: ∆H ht



( CaCl2 )



= −72,802 KJ .mol −1



hoặc dung môi gọi là độ tan của chất

đó.

- Đơn vị: gam/lit; số mol/lit; hoặc số

ml/ml; số l/l (cho chất khí).

- Ký hiệu: S. Từ Sbh có thể suy ra Cbh.

- Độ hòa tan s của một số chất phụ

thuộc vào:



- Người ta quy ước:



+ Bản chất của dung môi và chất tan.



+ s > 10: dễ tan.



+ Nhiệt độ.



+ s < 1: khó tan.



+ Áp suất (nếu chất tan là chất khí).



+ s < 0,01: coi như thực tế không tan.

- Dung dịch không còn khả năng

hoà tan thêm chất tan vào nữa gọi là dung

dịch bão hoà. Nồng độ của dung dich bão

hoà chính bằng độ tan của chất tan.

- Dung dịch có nồng độ nhỏ hơn độ



1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ở cùng nhiệt độ thì dung dịch đó chưa

tan.

bão hoà.

* Ảnh hưởng của bản chất của chất

tan và bản chất của dung môi:



- Khi dung dịch có nồng độ lớn hơn

độ tan ở cùng nhiệt độ thì dung dịch đó



- Các chất có cấu tạo phân tử tương tự gọi là dung dịch quá bão hoà.



nhau dễ hào tan vào nhau.

- Cùng một chất tan có thể hoà tan

nhiều hay ít khác nhau trong những

dung môi khác nhau.

- Những chất tan khác nhau nhưng lại Ví dụ:

có thể hoà tan giống nhau trong cùng + Dung môi là H2O là phân tử phân cực

một dung môi.



=> chỉ hòa tan các chất mà phân tử phân



- Hợp chất phân cực hoặc ion tan cực hoặc hợp chất ion như: HCl, NaCl…

nhiều trong dung môi phân cực.



+ H2O ít hòa tan I2 vì I2 không phân cực.



- Chất không phân cực tan nhiều + Benzen không phân cực => Benzen thực

trong dung môi không phân cực.



tế không tan trong nước.



* Ảnh hưởng của nhiệt độ tới độ + I2 tan tốt trong benzene => có màu tím.

tan:



- có thể ứng dụng tính chất này trong tách,



+ Độ tan tăng khi nhiệt độ tăng nếu chiết hữu cơ.

quá trình hoà tan thu nhiệt.

+ Độ tan của chất giảm khi nhiệt độ

tăng nếu quá trình hoà tan đó phát

nhiệt.

+ Độ tan của chất khí luôn giảm khi

nhiệt độ tăng vì quá trình phát nhiệt.

+ Độ tan của chất khí tỉ lệ với áp suất

riêng phần (Pi) của nó.



Ví dụ: Hoà tan các chất NaOH, KOH,

CaO, CaCl2 ….



S = K.Pi

Trong đó: K là hằng số; Pi là áp suất

riêng phần của chất khí i.

2. Nồng độ dung dịch.

- Sự hoà tan của các chất trong dung dịch

Nồng độ dung dịch là đại lượng đặc

nhiều cấu tử còn phụ thuộc vào nhiều yếu

trưng cho thành phần, cho tỉ lệ khối

tố khác như pH, độ nhớt của dung môi,

lượng của cấu tử trong dung dịch.

lực ion của dung dịch.

2.1. Nồng độ phần trăm. C (%)

- Là tỷ lệ phần trăm khối lượng chất

tan so với khối lượng dung dịch. (C% Có một số cách biểu thị nồng độ tuỳ thuộc



chính là số gam chất tan có trong vào mục đích sử dụng.

100g dung dịch).

mct

.100%

m

dd

- Công thức: C% =



- Loại nồng độ này được sử dụng rộng rãi

trong sản xuất



mct: Khối lượng chất tan (g)

mdd = mct + mdm: Khối lượng dung

Ví dụ: Dung dịch huyết thanh ngọt là

dịch (g)

dung dịch glucoza 5%.

2.2. Nồng độ mol hay mol/lit. CM

Gồm: 5 gam glucoza hoà tan trong 95

- Là số mol chất tan trong 1 lít dung

gam nước.

dịch.

n

- Công thức: CM = V



Trong đó: n: số mol chất tan có trong

dung dịch (mol).

V : Thể tích của dung dịch (l).



Ví dụ: Dung dịch NaOH 0,1M là dung

dịch có 4 gam NaOH trong 1 lít dung



dịch. Muốn có dung dịch này, người ta

2.3. Nồng độ molan. Cm (MMolan)

Nồng độ molan biểu thị số mol chất phải cân chính xác 4 gam NaOH và thêm

tan trong 1000 gam dung môi.

nước đến thể tích cuối cùng là 1 lít.

Công thức:



Cm



n

= 1000( g )



Ví dụ: Dung dịch glucoza 0,5m là dung

2.4. Nồng độ phần mol hay nồng độ dịch gồm 90 gam glucoza trong 1000 gam

mol riêng phần. Ni

Nồng độ phần mol của một nước.

chất i nào đó được tính bằng tỉ số mol

của chất đó và tổng số số mol của tất

cả các chất tạo nên dung dịch:



Ni =



ni

Σn i



Ni: nồng độ phần mol của chất i

ni: số mol chất i

Σni: tổng số mol của các chất tạo nên

dung dịch

* Nồng độ Molan hay nồng độ phần mol



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

×